Ma trận đề kiểm tra học kì II Vật lí Lớp 7

Ma trận đề kiểm tra học kì II Vật lí Lớp 7

6- Mô tả được thí nghiệm dùng pin hay acquy tạo ra điện và nhận biết dòng điện thông qua các biểu hiện cụ thể như đèn bút thử điện sáng, đèn pin sáng, quạt quay,.

7- Nêu được dòng điện là dòng các hạt điện tích dịch chuyển có hướng.

8- Nêu được tác dụng chung của nguồn điện là tạo ra dòng điện và kể tên các nguồn điện thông dụng là pin, acquy.

9- Nhận biết được cực dương và cực âm của các nguồn điện qua các kí hiệu (+), (-) có ghi trên nguồn điện

10- Nhận biết được vật liệu dẫn điện là vật liệu cho dòng điện đi qua và vật liệu cách điện là vật liệu không cho dòng điện đi qua.

11- Nêu được dòng điện trong kim loại là dòng các êlectron tự do dịch chuyển có hướng.

 

doc 6 trang Người đăng tuvy2007 Lượt xem 755Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Ma trận đề kiểm tra học kì II Vật lí Lớp 7", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA HỌC KỲ II
VẬT LÝ 7
1. Tính trọng số nội dung kiểm tra theo khung phân phối chương trình
Nội dung
Tổng số tiết
Lí thuyết
Tỉ lệ thực dạy
Trọng số
LT
(Cấp độ 1, 2)
VD
(Cấp độ 3, 4)
LT
(Cấp độ 1, 2)
VD
(Cấp độ 3, 4)
1. Hiện tượng nhiễm điện
2
2
1.4
0.6
10.00
4.29
2. Dòng điện. Nguồn điện. Vật liệu dẫn điện và vật liệu cách điện. Dòng điện trong kim loại.
2
2
1.4
0.6
10.00
4.29
3. Sơ đồ mạch điện. Chiều dòng điện. Các tác dụng của dòng điện
4
3
2.1
1.9
15.00
13.57
4. Cường độ dòng điện. Hiệu điện thế. An toàn khi sử dụng điện
6
4
2.8
3.2
20.00
22.86
Tổng
14
11
7.7
6.3
55.00
45.00
2. Tính số câu hỏi
Nội dung (chủ đề)
Trọng số
Số lượng câu 
(chuẩn cần kiểm tra)
Điểm
T.số
LT
VD
1. Hiện tượng nhiễm điện
14.29
1
0.5
1.0đ
0.5
0.5đ
1.5đ(15%)
2. Dòng điện. Nguồn điện. Vật liệu dẫn điện và vật liệu cách điện. Dòng điện trong kim loại.
14.29
1
0.5
1.0đ
0.5
0.5đ
1.5đ(15%)
3. Sơ đồ mạch điện. Chiều dòng điện. Các tác dụng của dòng điện
28.57
1.5
1
1.5đ
0.5
1.25đ
2.75(27.5%)
 4. Cường độ dòng điện. Hiệu điện thế. An toàn khi sử dụng điện
42.86
2.5
1
2.0đ
1.5
2.25đ
4.25đ(42.5%)
Tổng
100
6
3.5
2.5
10
3. Ma trận
Tên chủ đề
Nhận biết
Thông hiểu
Vận dụng
Cộng
Cấp độ thấp
Cấp độ cao
1. Hiện tượng nhiễm điện
(2 tiết)
1- Nêu được hai biểu hiện của các vật đã nhiễm điện.
2- Mô tả được một vài hiện tượng chứng tỏ vật bị nhiễm điện do cọ xát.
3- Nêu được dấu hiệu về tác dụng lực chứng tỏ có hai loại điện tích và nêu được đó là hai loại điện tích gì.
4- Nêu được sơ lược về cấu tạo nguyên tử: hạt nhân mang điện tích dương, các êlectron mang điện tích âm chuyển động xung quanh hạt nhân, nguyên tử trung hòa về điện.
5- Vận dụng giải thích được một số hiện tượng thực tế liên quan tới sự nhiễm điện do cọ xát.
Số câu hỏi
0.5 C3-1a
0.5 C5-1b
1
Số điểm
1đ
0.5đ
1.5đ
2. Dòng điện- Nguồn điện.
Vật liệu dẫn điện và vật liệu cách điện. Dòng điện trong kim loại.
(2 tiết)
6- Mô tả được thí nghiệm dùng pin hay acquy tạo ra điện và nhận biết dòng điện thông qua các biểu hiện cụ thể như đèn bút thử điện sáng, đèn pin sáng, quạt quay,...
7- Nêu được dòng điện là dòng các hạt điện tích dịch chuyển có hướng.
8- Nêu được tác dụng chung của nguồn điện là tạo ra dòng điện và kể tên các nguồn điện thông dụng là pin, acquy. 
9- Nhận biết được cực dương và cực âm của các nguồn điện qua các kí hiệu (+), (-) có ghi trên nguồn điện
10- Nhận biết được vật liệu dẫn điện là vật liệu cho dòng điện đi qua và vật liệu cách điện là vật liệu không cho dòng điện đi qua.
11- Nêu được dòng điện trong kim loại là dòng các êlectron tự do dịch chuyển có hướng.
12- Kể tên được một số vật liệu dẫn điện và vật liệu cách điện thường dùng.
13- Mắc được một mạch điện kín gồm pin, bóng đèn, công tắc và dây nối.
Số câu hỏi
0.5( C7-2a)
0.5(C13-2b )
1
Số điểm
1đ
0.5đ
1.5đ
3. Sơ đồ mạch điện. Chiều dòng điện.
Các tác dụng của dòng điện
(4 tiết)
14- Nêu được quy ước về chiều dòng điện. 
15- Kể tên được các tác dụng của dòng điện
16- Nêu được dòng điện có tác dụng nhiệt và biểu hiện của tác dụng này.
17- Nêu được ví dụ cụ thể về tác dụng nhiệt của dòng điện.
18- Nêu được tác dụng quang của dòng điện và biểu hiện của tác dụng này.
19- Nêu được ví dụ cụ thể về tác dụng quang của dòng điện. 
20- Nêu được tác dụng từ của dòng điện và biểu hiện của tác dụng này.
21- Nêu được ví dụ cụ thể về tác dụng từ của dòng điện.
22- Nêu được tác dụng hóa học của dòng điện và biểu hiện của tác dụng này.
23- Nêu được ví dụ cụ thể về tác dụng hóa học của dòng điện.
24- Nêu được biểu hiện tác dụng sinh lí của dòng điện.
25- Nêu được ví dụ cụ thể về tác dụng sinh lí của dòng điện.
26- Vẽ được sơ đồ của mạch điện đơn giản đã được mắc sẵn bằng các kí hiệu đã được quy ước. Mắc được mạch điện đơn giản theo sơ đồ đã cho.
27- Chỉ được chiều dòng điện chạy trong mạch điện. Biểu diễn được bằng mũi tên chiều dòng điện chạy trong sơ đồ mạch điện
Số câu hỏi
0.5
C14-3a
1
C16,17 – 4
0.5
C27-3b 
2
Số điểm
0.5đ
1.0đ
1.25đ
2.75đ
4. Cường độ dòng điện. Hiệu điện thế. An toàn khi sử dụng điện
28.- Nêu được tác dụng của dòng điện càng mạnh thì số chỉ của ampe kế càng lớn, nghĩa là cường độ của nó càng lớn.
Nêu được đơn vị đo cường độ dòng điện là gì.
29. Nêu được giữa hai cực của nguồn điện có hiệu điện thế.
- Nêu được: khi mạch hở, hiệu điện thế giữa hai cực của pin hay acquy (còn mới) có giá trị bằng số vôn ghi trên vỏ mỗi nguồn điện này.
30. Nêu được đơn vị đo hiệu điện thế.
31. Nêu được khi có hiệu điện thế giữa hai đầu bóng đèn thì có dòng điện chạy qua bóng đèn.
32. Nêu được rằng một dụng cụ điện sẽ hoạt động bình thường khi sử dụng nó đúng với hiệu điện thế định mức được ghi trên dụng cụ đó.
33. Nêu được giới hạn nguy hiểm của hiệu điện thế và cường độ dòng điện đối với cơ thể người.
34. Nêu mối quan hệ giữa các cường độ dòng điện, các hiệu điện thế trong đoạn mạch nối tiếp.
35. Nêu mối quan hệ giữa các cường độ dòng điện, các hiệu điện thế trong đoạn mạch song song.
36. Sử dụng được ampe kế để đo cường độ dòng điện
37. Sử dụng được vôn kế để đo hiệu điện thế giữa hai cực của pin hay acquy trong một mạch điện hở. 
38. Sử dụng được ampe kế để đo cường độ dòng điện và vôn kế để đo hiệu điện thế giữa hai đầu bóng đèn trong mạch điện kín.
39. Mắc được mạch điện gồm hai bóng đèn nối tiếp và vẽ được sơ đồ tương ứng.
40. Xác định được bằng thí nghiệm mối quan hệ giữa các cường độ dòng điện, các hiệu điện thế trong đoạn mạch nối tiếp.
41. Mắc được mạch điện gồm hai bóng đèn song song và vẽ được sơ đồ tương ứng.
42. Xác định được bằng thí nghiệm mối quan hệ giữa các cường độ dòng điện, các hiệu điện thế trong đoạn mạch mắc song song.
43. Nêu và thực hiện được một số quy tắc để đảm bảo an toàn khi sử dụng điện.
Số câu hỏi
0.5
C28, 30-5a
0.5
C34 -5b
1
C36,41 - 6
2
Số điểm
1đ
1đ
2.25đ
4.25đ
TS câu hỏi
1.5
2.0
2.5
6
TS điểm
2.5đ
3.0đ
4.5đ
10
ĐỀ KIỂM TRA
Câu 1 (1,5đ)
a. Có mấy loại điện tích? Nêu tương tác giữa các vật mang điện tích?
b. Hãy giải thích tại sao vào những ngày trời hanh khô, khi chải đầu bằng lược nhựa ta thấy có nhiều sợi tóc bị lược nhựa hút kéo thẳng ra?
Câu 2 (1,5đ)
a. Dòng điện là gì?
Đ
K
+
-
b. Có một chiếc pin với các cực (+) và (-) chưa biết, hãy nêu cách làm khi sử dụng đèn điốt phát quang để xác định các cực của nguồn điện này.
Câu 3(1.75đ)
a. Phát biểu quy ước về chiều dòng điện
b. Dùng mũi tên biểu diễn chiều dòng điện trong sơ đồ mạch điện ở hình bên
Câu 4 (1đ)
Nêu biểu hiện của tác dụng nhiệt của dòng điện? Kể tên một số dụng cụ điện hoạt động dựa trên tác dụng này của dòng điện
Câu 5(2đ) 
+
-
Đ2
Đ1
 ...
K
a. Đơn vị đo cường độ dòng điện, đo hiệu điện thế là gì?
b. Cho mạch điện có sơ đồ như hình vẽ bên. Hỏi các bóng đèn trong mạch điện được mắc như thế nào với nhau? So sánh cường độ dòng điện chạy qua hai bóng đèn trên.
Câu 6 (2,25đ) 
a. Vẽ sơ đồ mạch điện gồm: 2 pin, 1 công tắc mở, 2 bóng đèn mắc song song và 1 ampe kế đo cường độ dòng điện trong mạch chính.
b. Ghi dấu (+) và dấu (-) cho 2 chốt của ampe kế trong sơ đồ mạch điện trên để có ampe kế mắc đúng.
c. Cho biết với mạch điện có sơ đồ như trên thì khi công tắc đóng, dòng điện sẽ đi vào chốt nào và đi ra khỏi chốt nào của ampe kế được mắc đúng.
HƯỚNG DẪN CHẤM
Câu
Đáp án
Điểm
1
(1,5đ)
a. Có hai loại điện tích là điện tích dương và điện tích âm
- Các vật mang điện tích cùng loại thì đẩy nhau, mang điện tích khác loại thì hút nhau.
0.5
0.5
b. Khi chải đầu bằng lược nhựa, lược nhựa và tóc cọ xát vào nhau. Cả lược nhựa và tóc đều bị nhiễm điện. Do đó nhiều sợi tóc bị lược nhựa hút kéo thẳng ra.
0.5
2
(1,5đ)
a. Dòng điện là dòng các điện tích dịch chuyển có hướng
1.0
b. Mắc một mạch điện gồm chiếc pin đó, đèn đi ôt phát quang, và một công tắc. Đóng công tắc, nếu thấy đèn sáng thì cực của pin được nối với bản to là cực dương, cực kia là cực âm. Nếu đèn không sáng thì cực của pin nỗi với bản nhỏ là cực dương, cực kia là cực âm.
0.5
3
(1,75đ)
a.Chiều dòng điện là chiều từ cực dương qua dây dẫn và các dụng cụ điện tới cực âm của nguồn điện
0.5
Đ
K
+
-
b. 	
1.25
4
(1đ)
-Khi có dòng điện chạy qua các vật dẫn bị nóng lên. Nếu vật dẫn nóng lên tới nhiệt độ cao thì nó phát sáng.
- Một số dụng cụ điện hoạt động dựa trên tác dụng nhiệt của dòng điện: bàn là, nồi cơm điện, bóng đèn dây tóc, ấm nước điện
0.5
0.5
5
(2đ)
a. – Đơn vị đo cường độ dòng điện là ampe (A); đo hiệu điện thế là vôn (V)
1
b. – Các bóng đèn được mắc nối tiếp với nhau
- Cường độ dòng điện chạy qua hai bóng đèn là như nhau
0.5
0.5
6
(2,25đ)
K
Đ2
Đ1
A
+
-
+
_
a. Vẽ đúng: 1đ
b. Ghi dấu đúng: 0.75đ
c. 0.5đ
Dòng điện sẽ đi vào chốt (+) 
và đi ra khỏi chốt (-) của ampe kế 

Tài liệu đính kèm:

  • dockiem tra hoc ky 2 lop 7.doc