Giáo án Ngữ văn lớp 6 - Tuần 19

Giáo án Ngữ văn lớp 6 - Tuần 19

Tuần 19 :

Tiết 73- 74 :

Bài học đường đời đầu tiên Tô Hoài

A.MỤC TIÊU CẦN ĐẠT : Giúp học sinh:

- Hiểu được giá trị nội dung, ý nghĩa của “ Bài học đường đời đầu tiên” .

- Nắm được những đặc sắc trong nghệ thuật miêu tả và kể chuyện của văn bản.

- Rèn kĩ năng đọc , tóm tắt , phát hiện, phân tích, cảm thụ một số chi tiết hay, độc đaó của truyện.

- Giáo dục HS tính khiêm tốn, không kiêu ngạo, hóng hách, biết hối hận và sửa chữa sai lầm.

B.CHUẨN BỊ :

1.GV : - Tích hợp với phần TLV ở kiểu bài miêu tả

 và với kiến thức tiếng việt ở bài phó từ.

2.HS: - Đọc kĩ văn bản và soạn bài : trả lời các câu hỏi ở phần đọc hiểu VB.

C.TIẾN TRÌNH TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG:

 1.Ổn định :

2.Bài cũ: . GV kiểm tra sự chuẩn bị của HS ; chấn chỉnh lại nề nếp, phương pháp học tập kì II.

3.Bài mới: Tuổi trẻ thường mắc sai lầm nhưng quan trọng là nhận ra lỗi lầm và biết sửa chữa .chúng ta cùng chia sẻ điều đó qua câu chuyện của Dế Mèn.

 

doc 7 trang Người đăng haiha30 Lượt xem 520Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Ngữ văn lớp 6 - Tuần 19", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 19 : 	
Tiết 73- 74 : 	 
Ngày soạn : 13/ 1/2008 Tô Hoài 
Ngày dạy : 16/2008	
A.MỤC TIÊU CẦN ĐẠT : Giúp học sinh:
Hiểu được giá trị nội dung, ý nghĩa của “ Bài học đường đời đầu tiên” .
Nắm được những đặc sắc trong nghệ thuật miêu tả và kể chuyện của văn bản. 
Rèn kĩ năng đọc , tóm tắt , phát hiện, phân tích, cảm thụ một số chi tiết hay, độc đaó của truyện.
Giáo dục HS tính khiêm tốn, không kiêu ngạo, hóng hách, biết hối hận và sửa chữa sai lầm.
B.CHUẨN BỊ :
1.GV : - Tích hợp với phần TLV ở kiểu bài miêu tả 
 và với kiến thức tiếng việt ở bài phó từ.
2.HS: - Đọc kĩ văn bản và soạn bài : trả lời các câu hỏi ở phần đọc hiểu VB.
C.TIẾN TRÌNH TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG:
 1.Ổn định : 
2.Bài cũ: . GV kiểm tra sự chuẩn bị của HS ; chấn chỉnh lại nề nếp, phương pháp học tập kì II.
3.Bài mới: Tuổi trẻ thường mắc sai lầm nhưng quan trọng là nhận ra lỗi lầm và biết sửa chữa ..chúng ta cùng chia sẻ điều đó qua câu chuyện của Dế Mèn.
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY & TRÒ
NỘI DUNG GHI BẢNG
Hoạt động 1 : Hướng dẫn h/s tìm hiểu chung.
? Nêu một vài hiểu biết của em về nhà văn Tô Hoài? 
DG : Giải thích bút danh Tô Hoài: Để kỉ niệm và ghi nhớ quê hương ông: Sông Tô Lịch, huyện Hoài Đức. 
- Tô Hoài còn có một số truyện đặc sắc khác dành cho thiếu nhi như: Võ sĩ bọ ngựa, đàn chim gáy, chú bồ nông ở Sa ma ca, Cá đi ăn thề
- Ôâng còn là nhà văn viết nhiều truyện cho người lớn về đề tài miền núi và Hà Nội: Vợ chồng A Phủ, Người ven thành, Cát bụi chân ai, chiều chiều
- Hiện nay tuy đã ngoài 80 ( Sinh 1920) nhưng Tô Hoài vẫn khoẻ, vui, sức viết vẫn đều đặn. Ôâng là một trong những nhà văn hiện đại Việt Nam có số lượng tác phẩm nhiều nhất hơn 150 cuốn
? Em hiều gì về tên tác phẩm? “ phiêu lưu” nghĩa là gì? 
? Tác phẩm ra đời vào thời gian nào? Kể về ai? Tác phẩm gồm bao nhiêu chương? 
? Đoạn trích được học ở phần nào của tác phẩm? 
Hoạt động 2 : GV hướng dẫn h/s đọc và tìm hiểu văn bản. 
- GV đọc mẫu 1 đoạn.
- Hướng dẫn HS tìm hiểu một số chú thích khó.( SGK) 
? Tóm tắt VB ( Chú ý tóm tắt cụ thể đoạn Dế Mèn trêu chị Cốc dẫn đến cái chết của Dế Choắt.
? Đoạn trích có thể chia làm mấy phần? Ý chính của mỗi phần?
- Quan sát lại đoạn truyện đầu.
? Đoạn đầu miêu tả ai? Miêu tả điều gì?
? Câu chuyện được kể theo lời nhân vật nào? 
? Cách lựa chọn vai kể như vậy có tác dụng gì? 
? Tìm những từ ngữ, chi tiết miêu tả hình dáng của Dế Mèn? 
? Em có nhận xét gì về trình tự và cách miêu tả trong đoạn văn? 
? Để miêu tả ngoại hình của Mèn, tác giả đã dùng nhiều loại từ nào? Chỉ ra các từ đó? 
? Em có nhận xét gìù về cách dùng từ của tác giả?
? Qua đó ta thấy về ngoại hình của Dế Mèn ntn?--> Là chú Dế đẹp trai, khỏe mạnh.
? Tìm những câu văn, từ ngữ, chi tiết thể hiện tính nết của Dế Mèn? 
? Em có nhận xét gì về tính cách của Dế Mèn?
GV chuyển ý : Qua câu chuyện trêu chị Cốc Mèn đã rút ra được bài học gì cho bản thân?
TIẾT 2
GV: Đọc đoạn văn: “ Chao ôilại được” 
? Đoạn văn trên có tác dụng liên kết ntn so với toàn bộ bài văn?--> Tác dụng liên kết hai đoạn văn , cho ta biết đoạn sau là minh chứng, là hệ quả của thói hung hăng, xốc nôiû của Dế Mèn, giúp người đọc hình dung ra thứ tự kể.
? Tác giả miêu tả thái độ của Dế Mèn đốiù với Dế Choắt như thế nào? 
? Khi trêu chị Cốc Dế Mèn có những lời nói và cử chỉ ra sao? 
? Dế Mèn trêu chị Cốc để làm gì? Trêu bằng cách nào? 
 Khi Dế Choắt bị đau rồi bị chết Dế Mèn đã có thái độ và cử chỉ, lời nói như thế nào? 
? Qua các chi tiết vừa tìm hiểu, em có nhận xét gì về sự thay đổi trong tính cách của Dế Mèn? 
? Bài học đường đời đầu tiên mà Dế Mèn rút ra được là bài học gì?
? Thông qua câu chuyện ngỗ nghịch, đáng ân hận của Dế Mèn, nhà văn Tô Hoài đã bộc lộ tâm sự, lời khuyên gì với lớp thanh niên mới lớn? 
? Tóm lại, chương truyện đã khắc hoạ được hình ảnh Dế Mèn là một chú dế như thế nào? 
? Truyện có gì đặc sắc về nghệ thuật? 
? Để miêu tả loài vật sinh động như thế theo em, cần có điều kiện gì? à Cần có mắt quan sát, óc tưởng tượng, tình yêu đối với loài vật.
*Hướng dẫn luyện tập
- Đọc và chỉ rõ yêu cầu bài tập 1.
 (Thảo luận nhóm2phút) 
- Đại diện các nhóm trình bày.
- Đọc và chỉ rõ yêu cầu bài tập 2.
- Hướng dẫn HS đọc phân vai, chọn 3 nhóm đọc đoạn Dế Mèn trêu Chị Cốc.
- Đọc phần đọc thêm SGK/12
- Kể lại đoạn truyện vừa học
? Nêu nội dung, nghệ thuật chính của truyện? 
? Qua câu chuyện em rút ra được bài học gì cho bản thân mình? 
? Em học tập được điều gì về bút pháp tả loài vật của TH?
I.Tìm hiểu chung :
1.Tác giả: ( SGK / 8)
2.Tác phẩm: (sgk/8)
* Thể loại : Truyện 
II.Đọc – hiểu văn bản :
1.Đọc & tìm hiểu chú thích
2.Tóm tắt truyện:
3.Bố cục : 
4.Phân tích: 
a/ Hình ảnh Dế Mèn:
* Hình dáng: 
- Đôi càng mẫm bóng
- Những cái vuốt cứng dần, nhọn hoắt...
- Đôi cánh dài kín
- Đầu to và nổi từng tảng rất bướng.
- Răng đen nhánh...như hai lưỡi liềm máy làm việc
- Sợi râu dài và uốn cong.
Dáng đi oai vệ. kiểu cách, ra vẽ con nhà võ
àNT nhân hóa,so sánh, miêu tả, tính từõ gợi hình .Dế Mèn khoẻ mạnh, đẹp, cường tráng, hãnh diện, tự hào. 
* Tính nết: 
- Cà khịa với tất cả mọi bà con trong xóm.
- Quát mấy chị cào cào
- Ngứa chân đá mấy anh Gọng Vó
- Tưởng mình là ghê gớm đứng đầu thiên hạ.
àNT nhân hóa,tính từ, động từ. Dế Mèn kiêu căng, tự hàọ về vẻ đẹp và sức mạnh của mình, xem thường mọi người, hung hăng, xốc nổi.
TIẾT 2
b. Câu chuyện về bài học đường đời đầu tiên :
* Thái độ đối với Dế Choắt: 
- Dế Choắt là tên tôi đã đặt..một cách chế giễu
...gầy gò, dài lêu nghêu như một gã nghiện thuốc phiện...xấu,ngẫn ngẫn ngơ ngơ, đào tổ nông, 
- Quát mắng không cho thông hang.
...có lớn mà chẳng có khôn...hôi như cú mèo..
àSo sánh, từ láy gợi hình. Dế Mèn khinh thường, không quan tâm giúp đỡ bạn.
* Trêu chị Cốc:
- gọi là: Con mụ, xưng : Tao, mày
- Thay đổi lời hát
- Chui vào hang bắt chân chữ ngũ....
à Táo tợn, hay cà khịa, ngông cuồng, hung hăng
c.Khi Dế Choắt bị đau, bị chết:
- Khiếp, im thin thít
- Mon men, bò lên
- Hốt hoảng quỳ xuống than: “ Nào tôi.bây giờ"
- Thương lắm, ăn năn
- Đem xác chôn, đứng lặng giờ lâu, nghĩ về bài học đường đời đầu tiên.
à Không còn kiêu ngạo, hống hách, trở nên khiêm tốn, hiền lành, đáng thương, biết ân hận khi phạm sai lầm và rút ra được bài học quý báu cho bản thân.
III. Tổng kết: 
( Ghi nhớ SGK/ )
IV. Luyện tập:
Bài 1: Đoạn văn miêu tả tâm trạng của Dế Mèn ( Theo lời của Dế Mèn)
- Cần thể hiện các ý sau: 
+ Aân hận: ( Hãy tha lỗi cho tôi, tôi đã không tốt với anh chỉ vì) 
+ Tự trách mình: 
+ Cảm ơn Dế Choắt đã cho mình một bài học đáng nhớ.
+ Tự hứa sẽ sống tốt.
4. Hướng dẫn về nhà:
* Hướng dẫn học bài:
- Ôn kiến thức phần tiếng việt kì I
* Hướng dẫn soạn bài:
Soạn bài “ Phó từ” 
Đọc kĩ các ví dụ phần bài học để trả lời các câu hỏi SGK .
Nghiên cứu phương án trả lời phần luyện tập.
Tuần: 19	
Tiết: 75 	 
NS: 15/1/ 2008	 
ND:17/01/2008
A. MỤC TIÊU CẦN ĐẠT:* Giúp học sinh:
Nắm được khái niệm phó từ; hiểu và nhớ được các loại ý nghĩa chính của phó từ.
Rèn kĩ năng nhận diện phó từ, đặt câu, viết đoạn văn có sử dụng phó từ.
Giáo dục các em có ý thức trong việc sử dụng, vận dụng, phát hiện phó từ khi làm bài.
B. CHUẨN BỊ:
1.GV : - Bảng phụ ví dụ 
- Tích hợp với phần Văn ở tác phẩm “ Bài học đường đời đầu tiên.”phần tiếng việt ở bài phó từ.
2.HS: - Học bài cũ và soạn bài : Đọc kĩ các ví dụ và trả lời các câu hỏi SGK.
C .TIẾN TRÌNH TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG:
 	1. Ổn định: 
	2. Bài cũ: GV kiểm tra sự chuẩn bị của HS ; chấn chỉnh lại nề nếp, phương pháp học tập bộ môn
	3. Bài mới: 
	HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY & TRÒ
NỘI DUNG GHI BẢNG.
** Huớng dẫn h/s tìm hiểu k/n phó từ
- Đọc các ví dụ (Bảng phụ)
VD: a.Viên quan ấy đã đi nhiều nơi, đến đâu cũng ra những câu đố oái ăm để hỏi mọi người, tuy mất nhiều công mà vẫn chưa thấy có người nào thật lỗi lạc
b. Lúc tôi đi bách bộ thì cả người tôi rung rinh một màu nâu bóng mỡ soi gương được và rất ưa
nhìn. Đầu tôi to ra và nổi lên từng tảng rất bướng.
* Các từ in đậm (đã, cũng) bổ sung ý nghĩa cho những từ nào?--> Bổ sung ý nghĩa cho các động từ, tính từ.
* Xét về vị trí các từ đó đứng ở vị trí nào trong cụm từ? -->Thường đứng trước.
Gvchốt ý: Những từ chuyên đi kèm với động từ, tính từ để bổ sung ý nghĩa cho động từ, tính từ đó ta gọi là phó từ.
* Vậy em phó từ là gì? à Ghi nhớ sgk/12
** Hướng dẫn h/s tìm hiểu các loại phó từ.
VD: (sgk/13)
* Tìm các phó từ bổ sung ý nghĩa cho những động từ in đậm? 
* Điền các phó từ đã tìm được vào bảng phân loại SGK (Cả các phó từ ở phần 1)
* Kể thêm những phó từ mà em biết thuộc các loại nói trên.?
* Vậy xét về mặt vị trí trong cụm từ, em thấy có mấy loại phó từ? 
* Xét về mặt ý nghĩa phó từ có mấy loại chính? Kể tên từng loại? 
- Đọc ghi nhớ 2/ SGK14
GV đưa ra một số VD:
Em chớ làm điều ngốc nghếch đó.
Cô ghi em cũng ghi.
Hôm nay chắc chắn cô sẽ đọc điểm kiểm tra học kì,.
*Xác định phó từ trong các ví dụ sau?
** Hướng dẫn làm bài tập.
- Đọc và chỉ rõ yêu cầu bài tập 1.
* Tìm phó từ và cho biết mỗi phó từ bổ sung cho động từ, tính từ nào? 
 Thảo luận nhóm (2phút) đại diện nhóm trình bày; GV + HS nhận xét, rút kinh nghiệm.
- Đọc và chỉ rõ yêu cầu bài tập 2.
* Thuật lại sự việc Dế Mèn trêu chọ Cốc dẫn đến cái chết thảm thương của Dế Choắt bằng đoạn văn có dùng phó từ? 
.
GV hướng dẫn HS làm bài tập 3:
GV đọc, HS nghe và sửa lỗi.
I. Phó từ là gì? 
1. Ví dụ: ( Bảng phụ)
Từ bổ sung
Từ được bổ sung
đã
cũng
vẫn chưa
thật
được
rất
ra
rất
 à Phó từ
đi (ĐT)
ra(ĐT)
thấy( ĐT)
lỗi lạc( TT)
soi( ĐT)
ưa nhìn(ĐT)
to (TT)
bướng (TT)
2. Ghi nhớ: 
 (ùSGK / tr.12) 
II. Các loại phó từ:
1.Ví dụ: 
PT đứng trước
PTđứng sau
Chỉ quan hệ thời gian
Đã, đã, đang, sẽ
Chỉ mức độ
Rất, rất
Lắm, quá
Chỉ sự tiếp diễn tương tự 
cũng
Chỉ sự phủ định
Vẫn chưa, không
Chỉ sự cầu khiến
Đừng, chớ
Chỉ kết quả và hướng
Ra
Chỉ khả năng
được
2. Ghi nhớ: 
 ( ù SGK/ tr.14)
III. Luyện tập:
Bài 1: Tìm phó từ và xác định ý nghĩa.
a. đã ( Phó từ chỉ quan hệ thời gian.)
- không, còn ( không: Phó từ chỉ sự phủ định; còn: phó từ chỉ sự tiếp diễn tương tự.)
- Cây hồng bì đã ( Chỉ quan hệ thời gian)
- Các cành cây đều ( Chỉ sự tiếp diễn tương tự)
- Những cành xoan đươnglại sắpra ( Đương, sắp: Chỉ quan hệ thời gian; lại: Chỉ sự tiếp diễn tương tự; ra: Chỉ kết quả và hướng) 
- Ngoài kia cũng sắp ( cũng: Chỉ sự tiếp diễn tương tự; Sắp: Chỉ quan hệ thời gian)
- Thế làcũng sắp (Như trên)
- Mùa xuân đã về( Chỉ quan hệ thời gian)
b. Quả nhiênđã xâu được( đã: Chỉ quan hệ thời gian; Được: Chỉ kế quả)
Bài 2: Đoạn văn: 
Một hôm thấy chị Cốc đang kiếm mồi> Dế Mèn cất giọng đọc một câu thơ cạnh khoé rối chui tọt vào hang. Chị Cốc rất bực, đi tìm kẻ dám trêu mình. Không thấy Dế Mèn nhưng chị Cốc trông thấy Dế Choắt đang loay hoay trước cửa hang Chị Cốc trút cơn dận lên đầu Dế Choắt.
Bài 3: Chính tả( Nghe, viết) 
4. Hướng d ẫn về nhà: 
 * Hướng dẫn học bài: - Xem lại kiến thức làm văn tự sự kì I
* Hướng dẫn soạn bài: 
- Soạn bài “ Tìm hiểu chung về văn miêu tả.” 
- Đọc kĩ các ví dụ để trả lời các câu hỏi SGK.
Tuần: 19	
Tiết: 76
NS: 16/ 1 / 2007
ND:18/01/2008
A. MỤC TIÊU CẦN ĐẠT:
* Giúp học sinh:
Thế nào là văn miêu tả, nhận diện được đoạn văn, bài văn miêu tả. Hiểu được những tình huống nào thì người ta thường dùng văn miêu tả.
Rèn kĩ năng xác định nội dung chính của từng đoạn văn miêu tả; chỉ ra được những đặc điểm nổi bật của cách miêu tả sự vật, con người trong đoạn văn.
B. CHUẨN BỊ:
	1.GV :Tích hợp với phần văn ở tác phẩm “ Bài học đường đời đầu tiên và phần tiếng việt ở bài phó từ, với phần TLV ở kiểu bài văn tự sự.( Yếu tố miêu tả trong văn tự sự.)
	2.HS: - Đọc kĩ các bài văn mẫu và trả lời các câu hỏi SGK.
C. TIẾN TRÌNH TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG :
 	1. Ổn định. 
	2. Bài cũ: Kiểm tra việc chuẩn bị bài vở của h/s
	3.Bài mới:: 
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY & TRÒ
NỘI DUNG GHI BẢNG
**Hướng dẫn h/s tìm hiểu k/n văn miêu tả
- Đọc các ví dụ (3 tình huống ở SGK) 
- Hướng dẫn HS thảo luận. Đại diện nhóm trình bày.
* Trong những tình huống ấy em phải trả lời bằng cách nào? à Em phải sử dụng văn miêu tả.
* Em thử nêu một số tình huống tương tự?
GV chốt: Văn miêu tả là loại văn nhằm giúp người đọc, người nghe hình dung những đặc điểm, tính chất của sự vật, sự việc, con người.
* Trong VB “ Bài học” có 2 đoạn văn miêu tả Dế Mèn và Dế Choắt rất sinh động. Em hãy chỉ ra 2 đoạn văn đó?
- Đọc 2 đoạn văn.
* Hai đoạn văn giúp em thấy mỗi con Dế có đặc điểm gì nổi bật? Từ ngữ nào cho thấy điều đó? 
* Em có nhận xét gì về cách dùng từ của tác giả? 
à Hai đoạn văn trên giúp em hình dung được đặc điểm nổi bật của hai chú dế rất dễ dàng.
*Những chi tiết, hình ảnh nào giúp em hình dung được điều đó? 
* Qua tìm hiểu các bài tập em cho biết: Thế nào là văn miêu tả? 
* Muốn miêu tả đúng, chính xác và hay ta phải làm gì? 
GV: Văn miêu tả là kiểu bài văn giúp người đọc vừa hình dung được cụ thể đặc điểm, tính chất của người, vật, việc, cảnh, vừa thể hiện năng lực nhìn, nghe, cảm nhận ( Quan sát, tưởng tượng.) của người viết. Văn miêu tả rất cần thiết trong cuộc sống con người và không thể thiếu được trong các tác phẩm văn chương. 
** Hướng dẫn luyện tập :
BT 1 : - Đọc các đoạn văn, xác định nội dung và chỉ ra các đặc điểm nổi bật của sự vật con người, quang cảnh? 
BT 2 và phần đọc thêm gv hướng dẫn h/s về nhà làm .
I. Thế nào là văn miêu tả:
1. Ví dụ: 
+ VD1: Ba tình huống ( SGK/15)
+ VD2: Hai đoạn văn miêu tả Dế Mèn và Dế Choắt: ( Trích : “ Bài học đường đời đầu tiên”)
* Dế Mèn: - Chàng dế thanh niên cường tráng.
Đôi càng mẫm bóng.
Vuốt: cứng dần, nhọn hoắt.
Đôi cách dài kín xuống đuôi.
Cả người rung rinh một màu nâu bóng mỡ.
à Đẹp, cường tráng.
* Dế Choắt: - Người gầy gò, dài lêu nghêu
Cánh ngắn củn, hở cả mạng sườn.
Đôi cánh bè bè nặng nề.
Râu cụt cómột mẫu
à Ốm yếu, xấu 
2. Ghi nhớ :
(sgk/16)
II. Luyện tập: 
Bài 1: 
* Đoạn 1: - Tả chú Dế Mèn vào độ tuổi
 “ Thanh niên cường tráng” 
- Đặc điểm nổi bật: to, khoẻ, mạnh mẽ, đẹp .
* Đoạn 2: - Tái hiện lại hình ảnh chú bé liên lạc( Lượm)
Đặc điểm nổi bật: Nhỏ nhắn, nhanh nhẹn, hồn nhiên, vui vẻ.
* Đoạn 3: 
Miêu tả cảnh một vùng bãi ven ao hồ, ngập nước sau mưa. 
Đặc điểm nổi bật: Một thế giới động vật sinh động, ồn ào, huyên náo.
4. Hướng dẫn về nhà:
* Hướng dẫn học bài:- Học văn bản "Bài học đường đời đầu tiên". Kể tóm tắt , nắm được NT và nội dung chính.
* Hướng dẫn soạn bài: 
Soạn bài “ Sông nước Cà Mau” 
Chú ý đọc kĩ VB , phần chú thích và trả lời các câu hỏi SGK – phần đọc hiểu.

Tài liệu đính kèm:

  • docTUAN 19.doc