Ví dụ:
- Goị x (km/h) là vận tốc của xe máy
( x > )
- Trong thời gian đó xe máy đi được quãng đường là 35x (km).
- Vì ô tô xuất phát sau xe máy 24 phút = giờ nên ôtô đi trong thời gian là: x - (h) và đi được quãng đường là: 45 - (x- ) (km)
Ta có phương trình:
35x + 45 . (x- ) = 9080x = 108 x= Phù hợp ĐK đề bài
Vậy TG để 2 xe gặp nhau là (h)
Hay 1h 21 phút kể từ lúc xe máy đi.
- Gọi s ( km ) là quãng đường từ Hà Nội đến điểm gặp nhau của 2 xe.
Ngày soạn: / /2010 Ngày giảng: / /2010 Tiết 51 Giải bài toán bằng cách lập phương trình I. Mục tiêu bài giảng: - Kiến thức: - HS hiểu cách chọn ẩn số và đặt điều kiện thích hợp cho ẩn - Biết cách biểu diễn một đại lượng chưa biết thông qua biểu thức chứa ẩn. Tự hình thành các bước giải bài toán bằng cách lập phương trình. - Kỹ năng: - Vận dụng để gỉai một số bài toán bậc nhất - Rèn kỹ năng trình bày, lập luận chặt chẽ. - Thái độ: Tư duy lô gíc - Phương pháp trình bày II.phương tiện thực hiện: - GV: Bài soạn.bảng phụ - HS: bảng nhóm, đọc trước bài - Nắm chắc các bước giải bài toán bằng cách lập phương trình Iii. Tiến trình bài dạy Sĩ số : Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1- Kiểm tra: Nêu các bước giải bài toán bằng cách LPT ? 2- Bài mới: * HĐ1: Phân tích bài toán 1) Ví dụ: - GV cho HS nêu (gt) và (kl) của bài toán - Nêu các ĐL đã biết và chưa biết của bài toán - Biểu diễn các ĐL chưa biết trong BT vào bảng sau: HS thảo lụân nhóm và điền vào bảng phụ. Vận tốc (km/h) Thời gian đi (h) QĐ đi (km) Xe máy 35 x 35.x Ô tô 45 x- 45 - (x- ) - GV: Cho HS các nhóm nhận xét và hỏi: Tại sao phải đổi 24 phút ra giờ? - GV: Lưu ý HS trong khi giải bài toán bằng cách lập PT có những điều không ghi trong gt nhưng ta phải suy luận mới có thể biểu diễn các đại lượng chưa biết hoặc thiết lập được PT. GV:Với bằng lập như trên theo bài ra ta có PT nào? - GV trình bày lời giải mẫu. - HS giải phương trình vừa tìm được và trả lời bài toán. - GV cho HS làm . - GV đặt câu hỏi để HS điền vào bảng như sau: V(km/h) S(km) t(h) Xe máy 35 S Ô tô 45 90 - S -Căn cứ vào đâu để LPT? PT như thế nào? -HS đứng tại chỗ trình bày lời giải bài toán. - HS nhận xét 2 cách chọn ẩn số * HĐ2: HS tự giải bài tập 2) Chữa bài 37/sgk - GV: Cho HS đọc yêu cầu bài rồi điền các số liệu vào bảng . - GV chia lớp thành 2 nhóm, yêu cầu các nhóm lập phương trình. Vận tốc (km/h) TG đi (h) QĐ đi (km) Xe máy x 3 3 x Ô tô x+20 2 (x + 20) 2 - GV: Cho HS điền vào bảng Vận tốc (km/h) TG đi (h) QĐ đi (km) Xe máy x 3 x Ô tô x 2 x * HĐ3: Tổng kết 3- Củng cố: GV chốt lại phương pháp chọn ẩn - Đặt điều kiện cho ẩn , nhắc lại các bước giải bài toán bằng cách lập phương trình. 4- Hướng dẫn về nhà - Làm các bài tập 38, 39 /sgk Ví dụ: - Goị x (km/h) là vận tốc của xe máy ( x > ) - Trong thời gian đó xe máy đi được quãng đường là 35x (km). - Vì ô tô xuất phát sau xe máy 24 phút = giờ nên ôtô đi trong thời gian là: x - (h) và đi được quãng đường là: 45 - (x- ) (km) Ta có phương trình: 35x + 45 . (x- ) = 9080x = 108 x= Phù hợp ĐK đề bài Vậy TG để 2 xe gặp nhau là (h) Hay 1h 21 phút kể từ lúc xe máy đi. - Gọi s ( km ) là quãng đường từ Hà Nội đến điểm gặp nhau của 2 xe. -Thời gian xe máy đi là: -Quãng đường ô tô đi là 90 - s -Thời gian ô tô đi là Ta có phương trình: S = 47,25 km Thời gian xe máy đi là: 47,25 : 35 = 1, 35 . Hay 1 h 21 phút. Bài 37/sgk Gọi x ( km/h) là vận tốc của xe máy ( x > 0) Thời gian của xe máy đi hết quãng đường AB là: - 6 = 3 (h) Thời gian của ô tô đi hết quãng đường AB là: - 7 = 2 (h) Vận tốc của ô tô là: x + 20 ( km/h) Quãng đường của xe máy đi là: 3x ( km) Quãng đường của ô tô đi là: (x + 20) 2 (km) Ta có phương trình: (x + 20) 2 = 3x x = 50 thoả mãn Vậy vận tốc của xe máy là: 50 km/h Và quãng đường AB là: 50. 3 = 175 km
Tài liệu đính kèm: