Giáo án Đại số Lớp 8 - Tiết 16: Chia đa thức cho đơn thức - Năm học 2010-2011

Giáo án Đại số Lớp 8 - Tiết 16: Chia đa thức cho đơn thức - Năm học 2010-2011

Hoạt động 1. Quy tắc

Gv: Yêu cầu hs nghiên cứu nội dung ?1SGK và thực hiện.

HS; Nghiên cứu SGK.

Hs: Thực hiện vào vở nháp.

Gv: Gọi hs đứng tại chổ đọc kết quả.

Hs: Đọc.

Gv: Giới thiệu thương của phép chia đa thức cho đơn thức.

HS: Theo dõi

Gv: Khi nào thì đa thức A chia hết cho đơn thức B?

Hs: Trả lời.

Gv: Qua bài tập trên:Muốn chia đa thức A cho đơn thức B ta làm như thế nào?

Hs: Trả lời.

Gv: Giới thiệu quy tắc.Treo bảng phụ lên bảng

Hs: Nhắc lại.

Hoạt động 2.

Gv: Trình bày ví dụ 1 ở sgk lên bảng phụ

Hs : Quan sát nắm cách làm.

GV: Khi thực hiện có thể bỏ qua các bước trung gian.

 

doc 3 trang Người đăng tuvy2007 Lượt xem 448Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Đại số Lớp 8 - Tiết 16: Chia đa thức cho đơn thức - Năm học 2010-2011", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 Ngày soạn: 15/10/2010
Tiết 16: CHIA ĐA THỨC CHO ĐƠN THỨC THỨC
A.MỤC TIÊU: Qua bài này, HS cần đạt được một số yêu cầu tối thiểu sau:
1. Kiến thức: - Học sinh biết được khi nào đa thức chia hết cho đơn thức.
 - Học sinh biết được quy tắc chia đa thức cho đơn thức.
2. Kỹ năng: -Vận dụng được quy tắc chia đa thức cho đơn thức.
 3. Thái độ: - Rèn tính chính xác, cẩn thận
B.PHƯƠNG PHÁP GIẢNG DẠY: Nêu và giải quyết vấn đề.
 Hoạt động nhóm nhỏ.
C.CHUẨN BỊ GIÁO CỤ:
* Giáo viên: Giáo án, sgk, bảng phụ
* Học sinh: Ôn chia một tổng cho một số, bài củ, MTBT 
D.TIẾN TRÌNH BÀI DẠY:
1.Ổn định tổ chức- Kiểm tra sỉ số: (1’)
 Lớp 8A: Tổng số: Vắng:
 Lớp 8B: Tổng số: Vắng:
2. Kiểm tra bài củ:
- Muốn chia đơn thức A cho đơn thức B (trường hợp A chia hết cho B), ta làm thế nào?.
Áp dụng: Làm tính chia:
 a) 10x3y4 : 2x2y2
 b) -5x2y2 : 3xy
3. Nội dung bài mới:
a. Đặt vấn đề: (1’) Khi nào đa thức A chia hết cho đơn thức B? Phép chia đó được thưch hiện như thế nào?.
b. Triển khai bài mới.
Hoạt động của thầy và trò
Nội dung kiến thức
Hoạt động 1. Quy tắc
Gv: Yêu cầu hs nghiên cứu nội dung ?1SGK và thực hiện.
HS; Nghiên cứu SGK.
Hs: Thực hiện vào vở nháp.
Gv: Gọi hs đứng tại chổ đọc kết quả.
Hs: Đọc.
Gv: Giới thiệu thương của phép chia đa thức cho đơn thức.
HS: Theo dõi
Gv: Khi nào thì đa thức A chia hết cho đơn thức B?
Hs: Trả lời.
Gv: Qua bài tập trên:Muốn chia đa thức A cho đơn thức B ta làm như thế nào?
Hs: Trả lời.
Gv: Giới thiệu quy tắc.Treo bảng phụ lên bảng
Hs: Nhắc lại.
Hoạt động 2.
Gv: Trình bày ví dụ 1 ở sgk lên bảng phụ
Hs : Quan sát nắm cách làm.
GV: Khi thực hiện có thể bỏ qua các bước trung gian.
Gv: Bằng cách làm tương tự, em hãy làm ví dụ 2.
Thực hiện phép tính:
(20x4y – 25x2y2 – 3x2y) : 5x2y
(4x4 -8x2y2 + 12x5y): (-4x2)
Hs: Thực hiện.
Gv: Gọi đồng thời 2 hs xung phong lên bảng làm.
Cả lớp nhận xét và chính xác kết quả.
Gv: Đưa ?2a lên bảng phụ.
HS: Quan sát, nhận xét bài làm của bạn Hoa.
Hs: Nhận xét.
Gv: Treo bảng phụ nội dung bài tập 66 sgk lên bảng.
Hs: Đọc và cho ý kiến về lời giải của hai bạn.
Gv: Từ bài tập ?2a và bài tập 66 sgk, gv lưu ý với hs một số nội kiến thức khi thực hiện phép chia đa thức cho đơn thức.( Treo bảng phụ)
Hs: Nắm kiến thức.
Hoạt động 3
Gv: Treo đề bài tập lên bảng phụ
Hs: Đọc đề.
Gv: Giới thiệu hình thức hoạt động mới. Hoạt động nhóm theo hình thức khăn trải bàn.
Hs: Hoạt động nhóm để thực hiên vào phiếu học tập.
Gv: Tổ chức hs kiểm tra chéo kết quả.
1.Quy tắc:
*Ví dụ:
(10x2y4 +8x3y3 -6x2y): 2x2y=
=(10x2y4: 2x2y) +(8x3y3 :2x2y) +(-6x2y: 2x2y)
=5xy3 +4xy2 -3
Đa thức 5xy3 +4xy2 -3 là thương của phép chia đa thức 10x2y4 +8x3y3 -6x2y cho đơn thức 2x2y.
*Quy tắc: (sgk)
2. Áp dụng:
Ví dụ 1. (sgk)
Ví dụ 2 :
Giải
(20x4y – 25x2y2 – 3x2y) : 5x2y
= (20x4y:5x2y)+(– 25x2y2 :5x2y)+
 (– 3x2y:5x2y)
=4x2 - 5y -
(4x4 -8x2y2 + 12x5y): (-4x2y2) 
=[4x4:(-4x2)] :[(-8x2y2 ) :(-4x2y2)] +12x5y : (-4x2y2 )
= -x2 + 2y2 – 3x3y
*Lưu ý : ( Treo bảng phụ)
- Với A, B là các đa thức (B≠0), nếu tìm được đa thức Q sao cho A = B.Q thì A chia hết cho B.
Khi đó : A : B = Q.
- Nếu mọi hạng tử của đa thức A chia bết cho đơn thức B thì A chia hết cho B.
Bài tập hoạt động nhóm.
Tính giá trị của biểu thức (2x4yz+ 4xy3z+20xyz3) : 2xyz tại giá trị x=10; y=20 và z=3.
Giải
Ta có:
 (2x4yz+ 4xy3z+20xyz3) : 2xyz 
 = x3 +2y2 + 10z2
Thay x=10; y=20 và z=3vào biểu thức trên ta được :
103 + 2.202 + 10.32
= 1000 + 800 + 90
= 1890
 4. Cũng cố : 
- Nhắc lại quy tắc chia đa thức cho đơn thức
 - Qua bài học này các em cần nắm được khi nào đa thức A chia hết cho đơn thức B (B≠0), nắm và vận được quy tắc chia đa thức cho đơn thức.
 - Nắm được một sồ cách chia đa thức cho đơn thức khác.
 5. Dặn dò :
 - Về nhà xem lại nội dung bài học. học thuộc quy tắc.
 - Làm các bài tập 64 ; 65. sgk. Bài tập 44 ; 45 sbt trang 8.
 - Xem trước bài ‘ Chia đa thức một biến đã sắp xếp ‘

Tài liệu đính kèm:

  • docDAI 8TIET16CUC CHUAN.doc