Giáo án môn Đại số Lớp 8 - Tuần 13 - Năm học 2009-2010

Giáo án môn Đại số Lớp 8 - Tuần 13 - Năm học 2009-2010

I. Mục tiêu:

- Hs biết cách tìm mẫu thức chung sau khi phân tích các mẫu thức thành nhân tử. Nhận biết được mẫu thức chung trong trường hợp có những nhân tử đối nhau & biết cách đổi dấu để lập đợc mẫu thức chung

- Hs nắm được quy trình quy đồng mẫu thức

- Hs biết cách tìm nhân tử phụ & phải nhân cả tử & mẫu của mỗi phân thức với nhân tử phụ tương ứng để được các phân thức mới có mẫu thức chung

- Giáo dục phương pháp học tập bộ môn cho Hs

II. Chuẩn bị:

GV: Phấn màu, PHT ghi nội dung ?3

HS: Bảng nhóm, bút dạ

III. Phương pháp: Nêu & giải quyết vấn đề, tổng hợp

IV. Tiến trình bài giảng:

 1. ổn định tổ chức: ( 1’)Kiểm tra sĩ số. Kiểm tra sự chuẩn bị của Hs

8A: 8B: 8C:

 2. Kiểm tra bài cũ: (5’ )

?Hs1: Nêu các bước quy đồng phân số (Hs đứng tại chỗ trả lời . Gv ghi tóm tắt ra góc bảng)

- Tìm mẫu số chung của các phân số (BCNN của các mẫu số)

- Tìm thừa số phụ tương ứng (Chia mẫu số chung với từng mẫu số đã cho để đợc thừa số phụ tương ứng)

- Nhân cả tử & mẫu của từng phân số với thừa số phụ tương ứng

Gv: Cùng Hs cả lớp nhận xét, đánh giá câu trả lời của Hs lên bảng

Gv(ĐVĐ): Vấn đề đặt ra là: Để quy đồng các phân thức ta làm thế nào? Có giống việc quy đồng các phân số không. Ta cùng tìm hiểu bài hôm nay

 3. Bài mới:

 

doc 9 trang Người đăng haiha338 Lượt xem 429Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án môn Đại số Lớp 8 - Tuần 13 - Năm học 2009-2010", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
NS: /11/09 Tuần: 1
NG: /11/09 Tiết: 25 luyện tập
I. Mục tiêu:
- Hs biết vậndụng tính chất cơ bản để rút gọn phân thức
- Hs nhận biết được những trường hợp cần đổi dấu & biết cách đổi dấu để xuất hiện nhân tử chung của tử & mẫu để rút gọn phân thức
- Rèn kĩ năng rút gọn phân thức thành thạo trong các trường hợp khác nhau
- Giáo dục phương pháp học tập bộ môn cho Hs
II. Chuẩn bị:
GV: Phấn màu, 
HS:Chuẩn bị bài cũ.
III. Phương pháp: Trực quan, thực hành
IV. Tiến trình bài giảng:
	1. ổn định tổ chức: ( 1’)Kiểm tra sĩ số. Kiểm tra sự chuẩn bị của Hs
8A:	8B:	8C:
	2. Kiểm tra bài cũ: ( 10’)
?Hs1(TB): Chữa bài 8(SGK-40):
a. => đúng; 	 b. => sai
c. => sai d. => đúng	
?Hs2(KH): Chữa bài 9(SGK-40): áp dụng quy tắc đổi dấu rồi rút gọn phân thức
a. 
b. 
Hỏi thêm: Nêu quy tắc đổi dấu của phân thức? (Nếu đổi dấu cả tử & mẫu của 1 phân thức thì được 1 phân thức bằng phân thức đã cho)
?Hs3(KH): Chữa bài 10(SGK-40): 
Hỏi thêm: Nêu quy tắc rút gọn phân thức? 
- Phân tích cả tử & mẫu thành nhân tử (nếu cần) để tìm nhân tử chung
- Chia cả tử & mẫu cho nhân tử chung
Gv: Cùng Hs cả lớp nhận xét, sửa chữa, bổ sung. Chốt lại cách làm & kết quả đúng. Đánh giá bài của 3 Hs lên bảng
	3. Bài mới:
Hoạt động của Gv & Hs
Ghi bảng
+
?
Hs
?
Hs
?
Hs
Gv
+
?
?
Hs
Gv
Hs
Gv
?
?
Hs
+
?
Hs
?
Hs
?
Hs
?
Hs
Hs
?
Hs
Hs
Gv
Gv
Hs
Gv
+
?
Hs
?
?
Hs
Gv
Hs
Gv
Gv
Hs
Gv
Hoạt động 1 (20)
Tổ chức cho Hs làm bài 11(SGK)
Cho biết muốn rút gọn phân thức cần thực hiện những bước nào
- Phân tích cả tử & mẫu thành nhân tử (nếu cần) để tìm nhân tử chung
- Chia cả tử & mẫu cho nhân tử chung
Tại sao trong bài tập này chúng ta không phân tích tử & mẫu thức thành nhân tử
Vì tử & mẫu thức đã được viết ở dạng tích
Hãy lên bảng trình bày
2 Hs(Y) lên bảng trình bày. Hs cả lớp độc lập làm bài vào vở
Cùng Hs cả lớp nhận xét, sửa chữa. Chốt lại kết quả đúng
Tổ chức cho Hs làm bài 12(SGK)
Để rút gọn phải làm gì (Phân tích tử & mẫu thức thành nhân tử)
Muốn phân tích cả tử & mẫu, em chọn phương pháp nào để phân tích tử, chọn phương pháp nào để phân tích mẫu
Dùng phương pháp đặt nhân tử chung rồi dùng hằng đẳng thức cho cả tử & mẫu thức
Gọi 2 Hs(TB) lên bảng làm 2 phần
2 Hs lên bảng trình bày. Hs cả lớp độc lập trình bày vào vở
Cùng Hs cả lớp nhận xét, sửa chữa, bổ sung. Chốt lại cách làm & kết quả đúng
Qua bài tập: Muốn rút gọn phân thức ta làm như thế nào(Hs đứng tại chỗ trả lời)
Khi nào thì cần phân tích tử & mẫu thành nhân tử? Khi nào thì không cần phân tích tử & mẫu thành nhân tử
Khi tử & mẫu thức ở dạng tổng thì ta cần phân tích đa thức thành nhân tử. Khi tử & mẫu ở dạng tổng thì ta không cần phân tích tử & mẫu thức thành nhân tử
Tổ chức cho Hs làm bài tập 9(SBT)
Nhận xét dạng của tử & mẫu các phân thức
Tử & mẫu vẫn còn ở dạng tổng, chưa được phân tích thành nhân tử
Muốn rút gọn được cần làm gì 
Phân tích tử & mẫu thành nhân tử
Có những phương pháp nào để phân tích đa thức thành nhân tử
Đặt nhân tử chung - dùng hằng đẳng thức - nhóm hạng tử - tách hạng tử - thêm bớt hạng tử
Chọn phương pháp nào để phân tích đa thức trên thành nhân tử
Hs đứng tại chỗ trình bày(đặt nhân tử chung). 
Hs cả lớp quan sát, bổ sung
Sau khi đặt nhân tử chung ta dùng tiếp phương pháp nào
Hs đứng tại chỗ trình bày tiếp (Dùng hằng đẳng thức)
Hs cả lớp quan sát, bổ sung
Nhận xét, chốt lại cách làm & kết quả đúng
Tương tự hãy lên bảng trình bày phần h, f, i
3 Hs lên bảng trình bày. Hs cả lớp trao đổi nhóm nhỏ trình bày ra nháp
Cùng Hs cả lớp nhận xét, sửa chữa, bổ sung. Chốt lại cách làm & kết quả đúng
Hoạt động 2 (8)
Hướng dẫn Hs làm bài 13(SGK)
Nhận xét tử & mẫu của phân thức có gì đặc biệt
Có 2 đa thức đối nhau (3 - x) & (x - 3)
Làm thế nào để biến đổi 2 thừa số dó về dạng nhân tử chung (Đổi dấu 1 trong 2 thừa số)
Đổi dấu bằng cách nào? Dựa vào cơ sở nào
Đặt dấu (-) đằng trước ngoặc. Dựa vào cơ sở A = - (- A)
Hãy đứng tại chỗ thực hiện
1 Hs đứng tại chỗ trình bày. Hs cả lớp quan sát, bổ sung
Nhận xét, chốt lại kết quả đúng
Tương tự hãy lên bản trình bày phần b
1 Hs(KH) lên bảng trình bày. Hs cả lớp trao đổi nhóm nhỏ trình bày ra nháp
Cùng Hs cả lớp nhận xét, sửa chữa, bổ sung. Chốt lại cách làm & kết quả đúng
1. Dạng 1: Rút gọn phân thức:
Bài 11(SGK-40):
a. 
b. 
Bài 12(SGK-40):
a. 
b.
Bài 9(SBT-17):
g. 
h.
f. 
i. 
2. Dạng 2: áp dụng quy tắc dổi dấu
Bài 13(SGK-40):
a. 
b. 
	4. Củng cố: ( 3’)
? Khi nào rút gọn phân thức không cần phân tích đa thức thành nhân tử 
? Khi nào rút gọn phân thức cần phải phân tích đa thức thành nhân tử
? Khi rút gọn cần lưu ý những thừa số đặc biệt nào (lưu ý những thừa số đối nhau)
	5. Hướng dẫn về nhà: ( 3’)
- Ôn lại các phương pháp phân tích đa rhức thànhnhân tử. Rút gọn phân thức
- BTVN: 10; 11; 12(SBT-17+18)
+ Hướng dẫn bài 12(SBT-18)
	- ẩn là x, a là tham số
	- Chuyển hết những số hạng chứa ẩn x sang 1 vế
	- Đặt nhân tử chung tách riêng x rồi tìm x
V. Rút kinh nghiệm và bổ sung giáo án:
NS: /11/09 Tuần: 13
NG: /11/09 Tiết: 26 Đ4 quy đồng mẫu thức nhiều phân thức
I. Mục tiêu:
- Hs biết cách tìm mẫu thức chung sau khi phân tích các mẫu thức thành nhân tử. Nhận biết được mẫu thức chung trong trườn hợp có những nhân tử đốinhau & biết cách đổi dấu để lập được mẫu thức chung
- Hs nắm được quy trình quy đồng mẫu thức
- Hs biết cách tìm nhân tử phụ & phải nhân cả tử & mẫu của mỗi phân thức với nhân tử phụ tương ứng để được các phân thức mới có mẫu thức chung
- Giáo dục phương pháp học tập bộ môn cho Hs
II. Chuẩn bị:
GV: Phấn màu, PHT ghi nội dung ?3
HS: Bảng nhóm, bút dạ
III. Phương pháp: Nêu & giải quyết vấn đề, tổng hợp
IV. Tiến trình bài giảng:
	1. ổn định tổ chức: ( 1’)Kiểm tra sĩ số. Kiểm tra sự chuẩn bị của Hs
8A:	8B:	8C:
	2. Kiểm tra bài cũ: (5’ )
?Hs1: Nêu các bước quy đồng phân số (Hs đứng tại chỗ trả lời . Gv ghi tóm tắt ra góc bảng)
- Tìm mẫu số chung của các phân số (BCNN của các mẫu số)
- Tìm thừa số phụ tương ứng (Chia mẫu số chung với từng mẫu số đã cho để được thừa số phụ tương ứng)
- Nhân cả tử & mẫu của từng phân số với thừa số phụ tương ứng	
Gv: Cùng Hs cả lớp nhận xét, đánh giá câu trả lời của Hs lên bảng
Gv(ĐVĐ): Vấn đề đặt ra là: Để quy đồng các phân thức ta làm thế nào? Có giống việc quy đồng các phân số không. Ta cùng tìm hiểu bài hôm nay
	3. Bài mới:
Hoạt động của Gv & Hs
Ghi bảng
Gv
?
Hs
?
Hs
Gv
?
Hs
Gv
?
Gv
?
Hs
Gv
?
Hs
Gv
?
Hs
?
Hs
?
Hs
Hs
?
Hs
?
Hs
?
Hs
Gv
?
Hs
?
Hs
?
Hs
?
Hs
Gv
Hs
?
?
Hs
Gv
Gv
Gv
+
?
?
Hs
?
Hs
?
Hs
?
Hs
Gv
+
Hs
Gv
Gv
Hs
Gv
Gv
+
Hs
Hs
Gv
Gv
?
Hs
?
?
Hoạt động 1 (5’)
Cho 2 phân thức & 
Dùng tính chất cơ bản của phân thứchãy biến đổi 2 phân thức đó sao cho có cùng mẫu thức
Phân thức nhân cả tử & mẫu với (x - y); Phân thức nhân cả tử & mẫu với (x + y)
Thực hiện kết quả có gì đặc biệt
Giới thiệu: Việc làm trên được gọi là quy đồng mẫu thức các phân thức
Em hiểu thế nào là quy đồng mẫu thức các phân thức
Là biến đổi các phân thức đã cho thành các phân thức mới có cùng mẫu & lần lượt bằng với các phân thức đã cho
Khẳng định: Đó chính là định nghĩa quy đồng mẫu thức các phân thức
Đọc lại chính xác định nghĩa trong SGK-41 (2 Hs đọc định nghĩa)
Giới thiệu: Mẫu mới của các phân thức là (x + y)(x - y) hay x2 - y2 được gọi là mẫu thức chung
Em có nhận xét gì về quan hệ của mẫu thức chung với từng mẫu của phân thức đã cho
Mẫu thức chung chia hết cho các mẫu của từng phân thức 
ĐVĐ: Vậy làm thế nào để tìm được mẫu thức chung? Ta sang /2
Hoạt động 2 (15’)
Đọc đầu bài ?1? Xác định yêu cầu của bài
2 yêu cầu: 
- Xét xem 12x2y3z & 24x3y4z có thể chọn là mẫu thức chung không
- Nên chọn mẫu thức chung là đơn thức nào
Hướng dẫn Hs thực hiện từng yêu cầu:
Làm thế nào để biết 12x2y3z có thể chọn là mẫu thức chung không
Xét xem 12x2y3z có chia hết cho từng mẫu của phân thức không
Để xét đơn thức A có chia hết cho đơn thức B không ta làm thế nào
C1: Thực hiện phép chia
C2: Xét từng phần: hệ sốhệ số, từng biến từng biến
Hãy chọn 1 cách & xét
12x2y3z : 6x2yz = 2xy2; 12x2y3z : 4xy3 = 3xz
24x3y4z : 6x2yz = 4xy3; 24x3y4z : 4xy3 = 6x2yz
Nên chọn mẫu thức chung là đơn thức nào? Vì sao
Chọn mẫu thức chung là 12x2y3z để việc quy đồng được đơn giản hơn
Em có nhận xét gì về quan hệ giữa mẫu thức chung & các mẫu thức về hệ số; phần biến
Mẫu thức: 6x2yz & 4xy3 => MTC = 12x2y3z
Hệ số: là BCNN của các mẫu thức; phần biến: là luỹ thừa của các biểu thức với số mũ lớn nhất
Quan nhận xét trên: Hãy nêu cách tìm MTC của các mẫu thức
- Phân tích mẫu của các phân thức đã cho thành nhân tử
- Mẫu thức chung là tích của các nhân tử với
+ Phần hệ số: là BCNN của các hệ số của các mẫu thức đã cho
+ Phần biến: Với mỗi luỹ thừa của cùng 1 biểu thức có mặt trong các mẫu thức ta chọn luỹ thừa với số mũ cao nhất
áp dụng, tìm mẫu thức chung của các phân thức ở bài ?2
Nhận xét dạng của mẫu thức 2 phân thức trên
Mẫu thức chưa được phân tích thành nhân tử
So sánh với mẫu thức của 2 phân thức ở bài ?1 em thấy điều gì
Khác với ?1 các mẫu của phân thức đã được phân tích thành nhân tử
Có tìm ngay được mẫu thức chung không? Vì sao
Không, vì các mẫu chưa được phân tích thànhnhân tử
Để tìm được mẫu thức chung trước hết ta cần làm gì
Phân tích các mẫu thức thành nhân tử
Hãy phân tích
Hs đứng tại chỗ phân tích. Hs cả lớp quan sát, bổ sung
Kết luận về mẫu thức chung như thế nào? Nêu rõ cách tìm ra sao
Qua phần trên: Muốn tìm mẫu thức chung của 2 haynhiều phân thức ta làm như thế nào
B1: Phân tích mẫu thức thành nhân tử
B2: Tìm mẫu thức chung
Nêu rõ: Cách tìm mẫu thức chung được trình bày đủ trong SGK - 42
Hãy đọc nội dung trong SGK (2 Hs đọc to nội dung SGK)
ĐVĐ:Ta đã biết để tìm quy đồng mẫu số các phân số ta làm theo 3 bước. Hoàn toàn tương tự như quy đồng mẫu số em hãy tiến hành quy đồng mẫu thức các phân thức trên
Hoạt động 3(15’)
Tổ chức cho Hs làm VD
Tìm mẫu thức chung của các phân thức (Hs đứng tại chỗ trả lời)
Muốn tìm nhân tử phụ của từng mẫu thức ta làm thế nào
Lấy mẫu thức chung chia cho từng mẫu thức của phân thức
Hãy nhân từng mẫu thức với nhân tử phụ
Hs đứng tại chỗ thực hiện. Hs cả lớp quan sát, bổ sung
Qua phần trên. Em hãy nêucác bước để quy đồng mẫu thức các phân thức
B1: Phân tích các mẫu thức thành nhân tử rồi tìm nhân tử chung
B2: Tìm nhân tử phụ của mỗi mẫu thức
B3: Nhân cả tử & mẫu của mỗi phân thức với nhân tử phụ tương ứng
So sánh với việc quy đồng mẫu số các phân số em có nhận xét gì
Giống các bước quy đồng mẫu số các phân số
áp dụng làm bài ?3
Tổ chức cho Hs hoạt động nhóm giải bài ?3 trong 3’
Trao đổi nhóm, thống nhất cáchlàm & trình bày trên bảng nhóm
Quan sát & nhắc nhở các nhóm hoạt động
Yêu cầu nhóm làm nhanh & đúng nhất treo bảng
Đại diện các nhóm khác nhận xét, sửa chữa, bổ sung
Nhận xét, chốt lại cách làm & kết quả đúng
Lưu ý cho Hs: trong thực tế, khi quy đồng mẫu thức ta có thể bỏ bớt 1 số bước trung gian (VD phân tích mẫu thức thành nhân tử, tìm nhân tử phụ)
Phát PHT tổ chức cho Hs làm bài ?3
Độc lập làm bài trên phiếu
Đại diện 1 Hs lên bảng trình bày
Thu PHT của 1 số Hs 
Cùng Hs cả lớp nhận xét, sửa chữa, bổ sung. Chốt lại cách làm & kết quả đúng. Nhận xét kết quả làm bài của Hs trên PHT
ở bước phân tích mẫu thức thành nhân tử em có nhận xét gì
Có 2 thừa số đối nhau (x - 5) & (5 - x)
Làm thế nào để có thừa số giốnh nhau (Đổi dấu phân thức)
Dùng quy tắc nào để đổi dấu (Đổi dấu cả tử & mẫu của phân thức)
1. Quy đồng mẫu thức là gì:
*Định nghĩa: SGK-41
2. Tìm mẫu thức chung:
a. Bài ?1: Cho 2 phân thức
- Có thể chọn 12x2y3z & 24x3y4z làm mẫu thức chung
- Nhưng nên chọn mẫu thức chung = 12x2y3z
Bài ?2: Tìm mẫu thức chung các phân thức & 
B1: Phân tích các mẫu thức thành nhân tử:
x2 - 5x = x(x - 5)
2x - 10 = 2(x - 5)
B2: MTC = 2x(x - 5)
*Cách tìm mẫu thức chung: SGK-42
3. Quy đồng mẫu thức:
a. VD: Quy đồng mẫu thức
B1: MTC = 12x2y3z
B2: Tìm nhân tử phụ:
12x2y3z : 6x2yz = 2y2
12x2y3z : 4xy3 = 3xz
B3: QĐMT:
b. Bài ?2: QĐMT
&
B1: MTC = 2x(x - 5)
B2: NTP: 2 & x
B3: QĐMT
 c. Bài ?3: QĐMT
&
x2 - 5x = x(x - 5)
2x - 10 = 2(x - 5)
MTC = 2x(x - 5)
NTP: 2 & x
=
=
	4. Củng cố: (2’ )
? Nêu các bước tìm mẫu thức chung? Quy đồng mẫu thức các phân thức ta làm thế nào
? Khi các mẫu thức có những biểu tức đối nhau ta cần làm gì để suất hiện nhân tử chung (Đổi dấu)
	5. Hướng dẫn về nhà: ( 2’)
- Về học bài nắm vững cách tìm mẫu thức chung, các bước để quy đồng mẫu thức các phân thức
- BTVN: 14 => 17(SGK-43)
+ Hướng dẫn bài 16(SGK-43):
- (-2) cũng là 1 phân thức với mẫu thức =1
- Quy đồng mẫu thức 3 phân thức cúng tương tự quy đồng mẫu thức 2 phân thức
- Ta có thể rút gọn phân thức trước khi quy đồng mẫu thức nhiều phân thức
V. Rút kinh nghiệm và bổ sung giáo án:

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao_an_mon_dai_so_lop_8_tuan_13_nam_hoc_2009_2010.doc