A. Mục tiêu
1.Kiến thức: Tiếp tục rèn luyện kĩ cho HS năng giải bài toán bằng cách lập phương trình. HS biết cách chọn ẩn khác nhau hoặc biểu diễn các đại lượng theo các cách khác nhau.
2.Kĩ năng: Kĩ năng trình bày bài tập, lập luận chính xác.
3.Tư duy – thái độ: Cẩn thận, tư duy trong giải bài tập.
*Trọng tâm: Rèn luyện kĩ năng giải toán bằng cách lập phương trình.
B.Chuẩn bị :
- GV: Sgk, GA. Bảng phụ ghi Ví dụ, ?4
- HS: Sgk, vở ghi, vở bt. Bảng nhóm
C. Tiến trình bài dạy:
I.Ổn định tổ chức
II.KTBC: GV: ?Nêu các bước giải một bài toán bằng cách lập phương trình.
III.Bài mới:
Ngày soạn:.. / 02 / 2012 Ngày dạy :../ 02 / 2012 Tiết 51 GIẢI BÀI TOÁN BẰNG CÁCH LẬP PHƯƠNG TRÌNH (tt) A. Mục tiêu 1.Kiến thức: Tiếp tục rèn luyện kĩ cho HS năng giải bài toán bằng cách lập phương trình. HS biết cách chọn ẩn khác nhau hoặc biểu diễn các đại lượng theo các cách khác nhau. 2.Kĩ năng: Kĩ năng trình bày bài tập, lập luận chính xác. 3.Tư duy – thái độ: Cẩn thận, tư duy trong giải bài tập. *Trọng tâm: Rèn luyện kĩ năng giải toán bằng cách lập phương trình. B.Chuẩn bị : GV: Sgk, GA. Bảng phụ ghi Ví dụ, ?4 HS: Sgk, vở ghi, vở bt. Bảng nhóm C. Tiến trình bài dạy: I.Ổn định tổ chức II.KTBC: GV: ?Nêu các bước giải một bài toán bằng cách lập phương trình. III.Bài mới: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Ghi bảng Hoạt động 1 GV treo VD trong bảng phụ cho HS đọc. Bài toán này yêu cầu tìm gì? Theo em thì ta chọn ẩn ntn? Ta gọi thời gian từ lúc xe máy khởi hành đến khi gặp ôtô là x(h) ĐK của x như thế nào? GV: Xe máy chạy trước 24’=?h GV treo bảng phụ Vận tốc (km/h) Thời gian (h) Quãng đường (km) Xe máy 35 x Ôtô 45 cho HS thảo luận nhóm và điền trong bảng phụ hai xe chạy theo hai chiều ntn? Vậy khi gặp nhau thì tổng Q 2 xe đi được là Q nào? Hãy lập phương trình? Yêu cầu HS thảo luận và trình bày bài làm trong bảng nhóm. ?.4 GV treo bảng phụ cho HS làm việc cá nhân rồi lên điền Theo bài toán thì thời gian hai xe lệch nhau là bao nhiêu? PT? GV: Yêu cầu hs làm ?5sgk GV: Nêu lại yếu tố chọn ẩn rất quan trọng trong quá trình giải bài toán bằng cách lập pt GV: Cho HS đọc bài đọc thêm Sau đó phân tích cách chọn ẩn của bài toán cho HS hiểu Hoạt động 2: GV hướng dẫn HS làm bài 37 sgk Ta gọi ẩn như thế nào? Thời gian xe máy đi? Thời gian ôtô đi? (sau 1 tiếng) Vận tốc ôtô?(hơn Vt xe máy 20) QĐ xe máy đi? QĐ ôtô đi? QĐ hai xe đi như thế nào?=>PT Giải PT? x=? Quãng đường AB ? GV: Chú ý cho hs biện luận để kết luận bài toán Sau bao nhiêu thời gian thì hai xe gặp nhau Thời gian từ lúc xe máy khởi hành đến khi gặp ôtô x > 2/5 HS thảo luận và lên điền. Vận tốc (km/h) Thời gian (h) Quãng đường (km) Xe máy 35 x 35x Ôtô 45 x-2/5 45(x-2/5) Ngược nhau Chính là quãng đường từ Hà nội đi Nam định và bằng 90km 35x + 45(x - 2/5) = 90 HS thảo luận và trình bày lời giải trong bảng nhóm HS thảo luận và trình bày trong bảng nhóm HS: Làm ?5 sgk Vận tốc (km/h) Thời gian (h) Quãng đường (km) Xe máy 35 s Ôtô 45 90-s HS: Nghe và chú ý 1em đọc và cả lớp cùng nghe x là vận tốc xe máy 9½ - 6 = 3½ = 3,5 (giờ) 9½ - 7 = 2½ = 2,5 (giờ) x+20 3,5 . x 2.,(x+20) 3,5x = 2,5(x+20) HS giải PT tìm được x = 50 175 km Ví dụ: -Gọi thời gian từ khi xe máy khởi hành đến khi gặp ôtô là x (h) (x >2/5) -Q/đường đi trong x (h) là 35x (km) -Vì ôtô khởi hành sau xe máy 24 phút (tức là 2/5 giờ) nên ôtô đi trong thời gian x – 2/5 (h) -Quãng đường ôtô đi là: 45.(x-2/5) (km) Vì hai xe đi ngược nhau nên khi hai xe gặp nhau tổng quãng đường hai xe đi được đúng bằng quãng đường từ Nam định –Hà nội. Ta có PT 35x + 45(x - 2/5) = 90 ĩ 35x + 45x – 18 = 90 ĩ 80x = 108 ĩ x = 27/20 (h) Vậy thời gian để hai xe gặp nhau là 27/20 giờ, tức 1 giờ 21 phút, kể từ khi xe máy khởi hành. ?4sgk : Hãy chọn ẩn cách khác Vì xe máy chạy trước ôtô 24 phút tức 2/5 giờ nên ta có PT - = ?5: Giải PT ta được s = 47,25 (km) Vậy thời gian để hai xe gặp nhau là 47,24/35 = 27/20 giờ, tức 1 giờ 21 phút, kể từ khi xe máy khởi hành. Luyện tập: Bài 37 Sgk/30 Gọi x là vt của xe máy (x > 0 ) Thời gian xe máy đi hết quãng đường AB là: 9½ - 6 = 3½ (giờ) Thời gian ôtô đi hết quãng đường AB là: 9½ - 7 = 2½ (giờ) Vận tốc ôtô là: x + 20 (km/h) Q/đường xe máy đi là: 3,5x (km) Q/đường ôtô đi: 2,5(x+20) (km) Vì xe máy và ôtô cùng đi từ A đến B nên ta có PT: 3,5x = 2,5(x+20) 3,5x = 2,5x + 50 3,5x – 2,5x = 50 x = 50 (km/h) Vậy vận tốc trung bình của xe máy là: 50 km/h. Quãng đường AB là: 50 . 3,5 = 175 km IV.Củng cố: GV: Nhắc lại một lượt cách giải bài toán bằng cách lập phương trình V. Hướng dẫn về nhà: Về xem kĩ lại các bước giải bài toán bằng cách lập phương trình, cách chọn ẩn Coi lại cách tính số TBC, giải bài toán bằng cách lập pt, tiết sau luyện tập. BTVN: 38, 39, 40, 41 Sgk/30, 31. Ngày soạn: / . / 2012 Ngày dạy :/../ 2012 Tiết 52 LUYỆN TẬP A. Mục tiêu 1.Kiến thức: Củng cố kĩ năng giải bài toán bằng cách lập phuơng trình 2.Kĩ năng: phân tích, chọn ẩn thích hợp, biểu diễn các đại lượng chưa biết 3.Tư duy – thái độ: Cẩn thận, chính xác, linh hoạt trong giải bài tập. *Trọng tâm:Rèn luyện kĩ năng giải bài toán bằng cách lập phương trình. B. Chuẩn bị: GV: Sgk, GA. Bảng phụ ghi nội dung bài 38 Sgk/30 HS: Sgk, vở ghi, vở bài tập. Ôn tập kiến thức C. Tiến trình bài dạy I.Ổn định tổ chức II.KTBC: GV: ? Nêu các bước giải bài toán bằng cách lập phương trình? HS: Trả lời GV: Nhận xét cho điểm và tóm tắt lại các bước giải bài toán bằng cách lập pt III.Bài mới: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Ghi bảng Hoạt động 1: Chữa bài tập: GV: Gọi 1 hs lên bảng làm Bài 38 sgk Gọi hs dưới lớp nhận xét bài làm của bạn Hoạt động 2: - Nêu đề Bài 40 Sgk/31 - HDhs làm bài Chọn ẩn? ĐK? Vậy số tuổi mẹ? Số tuổi Phương và mẹ sau 13 năm? Theo bài ra ta có phương trình nào? Giải PT được x =? - Nêu đề bài bài 41 sgk - Hd hs cách chọn ẩn và thiết lập phương trình - Nêu đề bài bài 42 sgk - Hd hs cách chọn ẩn và thiết lập phương trình - 1 Hs lên bảng làm bài 38 sgk - Hs dưới lớp nhận xét bài làm của bạn - Hs đọc đề bài và phân tích bài toán -Gọi x là tuổi của Phương hiện nay (x thuộc N*) 3x x+13 và 3x + 13 3x + 13 = 2(x+13) x = 13 - Hs đọc đề bài bài 41 - Hs đọc đề bài và làm theo hd của gv I. Chữa bài tập: Bài 38 Sgk/30 Gọi x là số bạn đạt diểm 9 ( x thuộc N*, x < 10) Số bạn đạt điểm 5 là: 10 – ( 1 + 2 + 3 + x) = 4 – x tổng điểm của 10 bạn nhận được: 4.1 + 5.(4 – x) + 7.2 + 8.3 + 9.x Theo bài ra ta có phương trình ĩ 4x +62 = 66 ĩ x = 1 Vậy có 1 bạn nhận điểm 9 và 3 bạn nhận điểm 5. II. Luyện tập tại lớp: Bài 40 Sgk/31 Gọi x là số tuổi của Phương hiện nay (x thuộc N*, x ) Số tuổi của mẹ hiện nay: 3x 13 năm nữa tuổi của Phương: x+13 Tuổi của mẹ là: 3x + 13 Ta có PT: 3x +13 = 2(x +13) ĩ 3x + 13 = 2x + 26 ĩ 3x – 2x = 26 – 13 ĩ x = 13 Vậy năm nay Phương 13 tuổi Bài 41 sgk/31 Gọi chữ số hàng chục là x ( đk x Z+ và x < 5 ), khi đó chữ số hàng đơn vị là 2x. Nếu thêm chữ số 1 xen vào giữa hai chữ số ấy, thì số ấy là 100x +10 + 2x. Theo đầu bài ta có pt: 100x +10 + 2x = 10x +2x + 370 Giải pt trên tìm được x = 4 (tmđk ẩn). KL: Số ban đầu là 48 Bài 42 (tr31sgk) Gọi số cần tìm là x .(Đk xN và x>9) Theo đề bài ta có phương trình: 2000+10x+2 =153x ĩ x= 14 Vậy số ban đầu là 14 IV. Củng cố: ? Nêu các bước giải bài toán bằng cách lập phương trình V. Hướng dẫn về nhà: - Về xem lại kĩ các bước giải và các bài tập đã chữa - BTVN: 43, 44,45,Sgk/31 Ngày soạn: /./ 2012 Ngày dạy :. ./ / 2012 Tiết 53 LUYỆN TẬP A. Mục tiêu: 1.Kiến thức: Củng cố kĩ năng giải bài toán bằng cách lập phuơng trình. 2.Kĩ năng : Phân tích, chọn ẩn thích hợp, biểu diễn các đại lượng chưa biết để lập nên phương trình và tìm ra kết quả của bài toán. 3.Tư duy – Thái độ: Cẩn thận, chính xác, linh hoạt trong giải bài tập. *Trọng tâm: Rèn luyện kĩ năng giải bài toán bằng cách lập phương trình B. Chuẩn bị : GV: Sgk, GA. Một số lời giải mẫu HS: Sgk, vở ghi, vở bài tập. Chuẩn bị bài tập C. Tiến trình bài dạy: I. Ổn định tổ chức II.KTBC (Kết hợp trong giờ ) III.Bài mới Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Ghi bảng Hoạt động 1: Chữa bài tập: GV: Gọi 2 em lên bảng làm bt44, 45 sgk ( 31 ) Gv cĩ thể gợi ý nếu hs chưa làm được ngay - Gọi hs nhận xét bài làm của bạn Gv cĩ thể gợi ý nếu hs chưa làm được ngay Hoạt động 2: GV: Yêu cầu hs làm tiếp bt 46 sgk. GV: Gợi ý cách đặt ẩn, và y/c hs giải Ta phải đổi 10’ = ?h Chọn ẩn? ĐK? Thời gian đi hết quãng đường AB theo dự định? S mà Ôtô đi trong 1 h? Quãng đường còn lại ôtô phải đi? Vận tốc đi quãng đường còn lại? Ta có PT nào? Giải PT x = ? KL? GV: Y/c hs làm tiếp bt 48sgk GV treo bảng phụ cho HS thảo luận nhóm và lên điền. Số dân năm trước Tỉ lệ tăng Số dân năm nay A x B GV hướng dẫn HS giải Ta chọn ẩn như thế nào? Và lần lượt gọi như thế nào? Ta có PT như thế nào? Giải PT? -HS1 làm bài tập 44 sgk Hs nghe và làm theo - HS2 làm bài tập 45 sgk Hs nghe và làm theo - Hs nhận xét bài làm của bạn - Hs đọc đề bài bài46 sgk = 1/6h x > 0 x/48 km/h 48km/h x – 48 km 48 + 6 = 54 (km/h) (x – 48 ) : 54 (h) 1 + 1/6 + (x – 48) : 54 Hs làm tiếp bt 48 sgk Số dân năm trước Tỉ lệ tăng Số dân năm nay A x 1,1% B 4triệu-x 1,2% (4triệu-x) Gọi x là số dân năm trước của tỉnh A Số dân năm trước của tỉnh B là 4 000 000 – x I. Chữa bài tập: BaØi 44sgk (31) Gọi x là tần số của điểm 4 (xN*) Tổng số bạn làm bài là: N = 0 + 0 +2 + x +10 +12 + 7 + 6 + 4+1 = 42 + x Tổng số điểm của cả lớp là: 2.3+x.4+5.10+6.12+7.7+8.6+9.4+10.1 = 271 + 4x Theo bài ra ta có PT: x = 8 (Thoả mãn đk của ẩn) Vậy có 8 bạn đạt điểm 4 Và N = 42 + 8 = 50 Bài 45 Sgk/31 Gọi x là số thảm len phải dệt theo hợp đồng (x thuộc Z+) Số thảm len khi thực hiện: x + 24 Theo hợp đồng mỗi ngày dệt được x/20 (tấm) Nhờ cải tiến kĩ thuật mỗi ngày dệt được: (x+24)/18 (tấm) Vì khi thực hiện tăng 20% nghĩa là bằng 120% so với kế hoạch Ta có PT: Giải PT ta được: x = 300 ( tấm) Vậy theo hợp đồng xí nghiệp phải dệt 300 tấm thảm len. II. Luyện tậ ... Sgk/33 a. (1) ĐKXĐ: x 0; x 3/2 (1) x – 3 = 5(2x – 3) x – 3 – 5(2x – 3) = 0 x – 3 – 10x + 15 = 0 - 9x + 12 = 0 x = 12/9 = 4/3 Thỏa mãn ĐK Vậy tập nghiệm của PT là: S = IV.Củng cố: Cuối cùng gv củng cố lại một lượt nội dung bài và hướng dẫn hs về nhà tiếp tục ôn tập IV. Hướng dẫn về nhàø Về xem kĩ lí thuyết và các dạng bài tập đã làm Xem lại kĩ cách giải bài toán bằng cách lập phương trình tiết sau ôn tập tiếp. BTVN:53, 54, 55, Sgk/34 và hoàn thành các bài tập còn lại. Ngày soạn: ../../ 2012 Ngày dạy : ../.../ 2012 Tiết 55 ÔN TẬP CHƯƠNG 3 (Tiếp) A. Mục tiêu 1.Kiến thức: Giúp HS nắm chắc lí thuyết của chương, nắm vững cách giải một bài toán bằng cách lập pt. 2.Kĩ năng: Giải phương trình, lập luận, trình bày bài giải, tư duy phân tích tổng hợp. 3.Tư duy – Thái độ: Cẩn thận, chính xác, linh hoạt trong giải bài tập. *Trọng tâm: Nắm chắc dạng toán giải phương trình, lập luận, trình bày bài giải, tư duy phân tích tổng hợp B.Chuẩn bị: GV: Sgk, GA. Chuẩn bị một số lời giải, bảng dữ liệu bài 56, 54 HS: Sgk, vở ghi, vở bài tập. Ôn tập lại kiến thức, làm bài tập. C. Tiến trình bài dạy: I.Ổn định tổ chức II.KTBC( Kết hợp trong giờ ) III.Bài mới: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Ghi bảng Hoạt động 1: Gv: y/c hs trả lời câu 6sgk GV: Chốt lại nội dung cách giải bt bằng cách lập pt và y/c hs tiếp tục làm bt Hoạt động 2: Bài tập: GV: Gọi hs lên bảng chữa bài 54sgk GV: y/c hs làm bài 55 sgk Dung dịch ban đầu? Vậy bài này ta chọn ẩn như thế nào? Số gam dung dịch sau khi pha thêm? Số % muối trong dung dịch sau khi pha thêm nước tính như thế nào? Cho HS giải tại chỗ và tìm x rồi kết luận. GV: Y/c hs làm bài 56sgk Tổng số kwh sử dụng? Chú ý phân theo từng mức. GV cho HS hoàn thành bảng dữ liệu Mức 1 Mức 2 Mức 3 Giá x Tổng tiền chưa có VAT Tổng tiền có VAT GV cho HS thảo luận nhóm và lên điền trong bảng phụ Cho HS nhận xét, bổ sung và hoàn chỉnh. HS: Trả lời câu 6 sgk HS: Chú ý nghe - Hs lên bảng chữa bài 54 sgk 200 + x [50 :(200 + x)].100% = 20% HS giải và nêu kết quả. Mức 1 Mức 2 Mức 3 Giá x x+150 x+350 T. Tiền 100x (x+150) .50 (x+350) . 15 Tổng tiền chưa có VAT 165x + 12750 Tổng tiền có VAT (165x+12750). HS thảo luận nhóm và trình bày, bổ sung hoàn chỉnh. HS: Nghe và chú ý I.Lí thuyết: Câu hỏi 6 sgk II.BaØi tập Bài 54 Sgk/34 Gọi x (km) là khoảng cách AB(x>0) Vận tốc khi xuôi dòng (km/h) Vận tốc khi ngược dòng là (km/h) Vì vận tốc của dòng nước là 2 km/h Ta có PT: - 2 = + 2 Giải pt = + 4 x = 80 ( km) Vậy khoảng cách AB là 80 km Cách 2: Gọi x là vận tốc của Canô (x > 4) Bài 55 Sgk/34 Gọi x (gam) là số gam nước pha thêm (x > 0) Số gam dung dịch sau khi pha thêm là: 200 + x (gam) Số % muối có trong dung dịch sau khi pha thêm là: ĩ 5000 = (200 + x).20 ĩ 5000 = 4000 + 20x ĩ x = 50 (gam) Vậy cần pha thêm 50 gam nước để có được dung dịch chứa 20 % muối. Bài 56 Sgk/34 Tổng số kwh điện sử dụng là: 100 + 50 + 15 = 165 (kwh) Gọi x (đ) là giá tiền ở mức thứ nhất (đk x > 0) Giá tiền ở mức thứ 2 là: x + 150 (đ) Giá tiền ở mức thứ 3 là ( x + 150 ) + 200 = x + 350 (đ) Số tiền phải trả ở mức thứ nhất là: 100x (đ). Số tiền phải trả ở mức thứ 2 là: 50.(x + 150) Số tiền phải trả ở mức thứ 3 là: 15.(x + 350) Số tiền phải trả chưa có VAT là: 100x + 50(x + 150) + 15(x + 350) = 165x+7500 +5250 = 165x + 12750 Vì tổng số tiền trả cả VAT là 95700 Ta có pt:(165x+ 12750). ĩ 18150x + 1402500 = 95700000 ĩ 18150x = 8167500 ĩ x = 450 (đ) Vậy giá điện ở mỗi số điện thứ nhất là 450 đ IV. Củng cố: Cuối cùng gv củng cố, nhắc lại một lượt kiến thức của chương III và y/c hs về nhà xem lại để chuẩn bị kiểm tra 45’ V.Hướng dẫn về nhàø Về xem lại toàn bộ lí thuyết chương 3, cách giải phương trình, giải bài toán bằng cách lập phương trình tiết sau kiểm tra 45’. Ngày soạn: .. / .. / 2012 Ngày dạy : / .. / 2012 Tiết 56 KIỂM TRA 45’ A. Mục tiêu: 1.Kiến thức: Kiểm tra hệ thống kiến thức chương 3 về các kiến thức phương trình của học sinh 2.Kĩ năng: Kiểm tra việc vận dụng, tính toán, biến đổi pt và bài toán giải bt bằng cách lập pt. 3.Tư duy – Thái độ: Cẩn thận, linh hoạt, chính xác, trung thực trong học tập và kiểm tra. *Trọng tâm: Kiểm tra để đánh giá chất lượng học tập của hs trong chương phương trình. B.Chuẩn bị: GV: Đề kiểm tra in sẵn + Đáp án chấm HS: Ôn tập kiến thức, giấy nháp C. Tiến trình bài dạy: I.Ổn định tổ chức II.KTBC( Không kt) III.Bài mới: Gv: Phát đề kiểm tra – Học sinh làm bài ĐỀ BÀI: Bài 1 (3đ): Khoanh trịn chữ cái đứng trước câu trả lời đúng: 1. Phương trình nào tương đương với phương trình: 2x2 – 15 = 5x + 7 A. 2x2 – 5x = 7 + 15. B. 2x2 – 5x = 7 – 15. C. 2x2 – 7 = 5x – 15. D. 2x2 + 5x = 7 – 15. 2. ĐKXĐ của phương trình: là : A. x 4; x 1; x – 1; x 0. B. x 1; x – 1; x 0. C. x 1; x – 1 . D. x 1; x – 1; x 4; x 2 3. Một phương trình bậc nhất một ẩn có mấy nghiệm? A. Vô nghiệm ; B. Có vô số nghiệm; C. Luôn có một nghiệm duy nhất; D. Có thể vô nghiệm, có thể có một nghiệm duy nhất và có thể có vô số nghiệm. Bài 2 (5đ): Giải các phương trình sau: a, (x + 1)(x – 2) = (x – 3)(x + 6) ; b, ; c, d, Bài 3 (2đ): Một ơ tơ đi từ A đến B với Vtb = 50 km/h, lúc về ơ tơ đĩ đi với Vtb = 48 km/h, nên thời gian về nhiều hơn thời gian đi là 15 phút. Tính quãng đường AB. ĐÁP ÁN: Bài 1 (3đ ): Mỗi câu khoanh đúng cho 1đ: 1.A; 2.B; 3. C Bài 2( 5đ ): a/ x2 – 2x + x – 2 = x2 – 3x + 6x – 18 x = 4 S = ( 1đ ) b/ 2( 2x + 3) + 3( 3x + 2) = 5x.3 – 6 x = 9 S = ( 1,5đ ) c/ ĐKXĐ của pt là: x 3; x –2; ( 0,5đ ) 6( x – 3) – ( x + 2 ) = 4x – 7 6x – 18 – x – 2 = 4x – 7 x = 13 x = 13 thoả mãn điều kiện xác định của pt. Vậy S = ( 1đ ) d/ ( 0,5đ ) ( x – 105 ). x – 105 = 0 x = 105 Vậy S = (0,5đ) Bài 3(2đ): Gọi quãng đường AB là x (km), đk: x > 0. (0,5đ) Khi đó thời gian ô tô đi là: x/ 50 (h), và thời gian ô tô về là: x/ 48 (h). (0,5đ) Theo đầu bài thời gian về nhiều hơn 15’ = ¼ h, nên ta có pt: x/48 – x/ 50 = ¼ . (0,5đ) Giải pt tìm được x = 300 ( km). ( TMĐK XĐ ). Vậy quãng đường AB là 300 km (0,5đ) IV.Củng cố: - Gv thu bài kiểm tra, nhắc nhở hs ý thức làm bài trong giờ IV. Hướng dẫn về nhà: - Học ôn lại các nội dung kiến thức của chương III. ĐỀ II: Bài 1 : Khoanh trịn chữ cái đứng trước câu trả lời đúng. 1. Phương trình nào tương đương với phương trình: 3x2 – 5 = 15x + 7 A. 3x2 – 15x = 7 – 5. B. 3x2 – 15x = 7 + 5. C. 3x2 – 7 = 15x – 5. D. 3x2 + 15x = 7 – 5. 2. ĐKXĐ của phương trình : là : A. x 4; x 1; x – 1; x 0. C. x 1; x – 1; x 0. B. x 1; x – 1 . D. x 1; x – 1; x 4; x 2 3. Tập nghiệm của phương trình bậc nhất một ẩn ax + b = 0 là ? A. S = ; B. S = R ; C. S = ; D. Có thể S = ; hoặc có thể S = R; hoặc có thể S = ; Bài 2: Giải các phương trình sau: a, (x + 3)(x – 1) = (x – 2)(x + 5); b, ; c, d, Bài 3 : Một ơ tơ đi từ A đến B với Vtb = 51 km/h, lúc về ơ tơ đĩ đi vớiVtb = 48 km/h, nên thời gian về nhiều hơn thời gian đi là 15 phút. Tính quãng đường AB. Đề II: Bài 1 (3đ ): Mỗi câu khoanh đúng cho 1đ: 1.B; 2.C; 3.C Bài 2( 5đ ): a/ x2 – x + 3x – 3 = x2 – 2x + 5x – 10 x = 7 S = ( 1đ ) b/ 3(2x + 3) + 2(3 – 3x) = 7x.3 – 6 x = 1 S = (1,5đ) c/ ĐKXĐ của pt là: x 2; x –3; ( 0,5đ ) 2( x + 3) – 3( x – 2 ) = 7x + 4 2x + 6 – 3x + 6 = 7x + 4 x = 1 x = 1 thoả mãn điều kiện xác định của pt. Vậy S = ( 1đ ) d/ ( 0,5đ ) (x – 105).x – 105 = 0 x = 105. Vậy S = ( 0,5đ ) Bài 3(2đ): Gọi quãng đường AB là x (km), đk: x > 0. ( 0,5đ ) Khi đó thời gian ô tô đi là: x/ 51 (h), và thời gian ô tô về là: x/ 48 (h). ( 0,5đ ) Theo đầu bài thời gian về nhiều hơn 15’ = ¼ h, nên ta có phương trình: x/48 – x/ 51 = ¼ . ( 0,5đ ) Giải pt tìm được x = 204 ( km). ( TMĐK XĐ ).Vậy quãng đường AB là 204 km ( 0,5đ ) IV. Hướng dẫn về nhà: - GV: Thu bài kiểm tra của hs và dặn dò về nhà - Học ôn lại các nội dung kiến thức của chương III. A. Trắc nghiệm (4đ) Câu 1: (0,5đ) Phương trình 3x + 2 = 0 có nghiệm là: a. x = b. x = -2 c. x = 3 d. Câu 2: (1đ) Cho Phương trình Điều kiện xác định của phương trình là: a. x 1 b. x # 0 và x1 c. x# -1 d. x # 1 Câu 3: (0,5đ) Cho các phương trình sau: x+ 2 = 0 (x + 2)(x-1) = 0 2x + 4 = 0 Trong các kết luận sau kết luận nào đúng? a. (1) (4) b. (1) (2) c. (1) (3) d. (2) (4) Câu 4: (1đ) Với x, y, z, t là các ẩn số. Xét các phương trình sau: x2 – 5x + 4 = 0 1,3t + 2.5 = 0 2x + 3y = 0 (2z + 4)(z+1) = 0 Trong các kết luận sau kết luận nào là đúng, kết luận nào sai? Phương trình (2) là phương trình bậc nhất một ẩn Phương trình (1) không phải là phương trình bậc nhất một ẩn. Phương trình (3) không phải là phương trình bậc nhất một ẩn. Phương trình (4) là phương trình bậc nhất một ẩn. Câu 5: (1đ) Cho các phương trình sau: (1) x(2x + 3) = 0 (3) 2x + 3 = 2x – 3 (2) x2 + 1 = 0 (4) (2x + 1)(x – 1) = 0 Trong các kết luận sau kết luận nào đúng, kết luận nào sai? Phương trình (1) có tập nghiệm S = {0; } Phương trình (2) có vô số nghiệm Phương trình (4) có tập nghiệm S={1; - ½ } Phương trình (3) có tập nghiệm S=Ỉ B. Tự luận (6đ) Câu 1: (3đ) Giải các phương trình sau: a. (2x -1)2 – (2x +1)2 = 4(x – 3) b. Câu 2: (3đ) Một người đi xe đạp từ A đến B với vận tốc trung bình là 15 km/h. Lúc về người đó chỉ đi với vận tốc là 12 km/h, nên thời gian về nhiều hơn thời gian đi là 45’. Tính độ dài quang đường AB (bằng km) Đáp án A. Trắc nghiệm Câu 1: d Câu 2: a Câu 3: c Câu 4: Đ, Đ, Đ, S Câu 5: S, S, Đ, Đ B. Tự luận Câu 1: a. Bỏ ngoặc đúng 0,5 đ; thu gọn đúng 0, 5 đ; chuyển vế đúng 0,25đ; tìm x = 1 0,25đ b. Tìm đúng ĐK 0,5đ; quy đồng đúng 0,5đ; khử mẫu và rút gọn đúng 0,25đ; tìm được x=3 0,25đ Câu 2: Đặt ẩn và chọn ĐK đúng 0,5đ Thời gian đi x/15 0,5đ Thời gian đi x/12 0,5đ Lập luận đưa ra phương trình 0,5đ Tìm đúng x 0,5đ Kết luận 0,5đ
Tài liệu đính kèm: