Giáo án Hình học Lớp 8 - Tiết 33: Diện tích hình thang - Lê Tấn Mạnh

Giáo án Hình học Lớp 8 - Tiết 33: Diện tích hình thang - Lê Tấn Mạnh

I. MỤC TIÊU :

? Hs nắm được công thức tính diện tích hình thang ,hình bình hành .

? HS vận dụng được công thức tính diện tích hình thang , hình bình hành theo công thức đã học .

? HS vẽ được hình bình hành hay hình chữ nhật có diện tích bằng diện tích của một hình bình hành cho trước .

? Yêu cầu hs chứng minh được định lý về diện tích hình thang và diện tích hình bình hành .

? Yêu cầu hs làm quen với phương pháp đặc biệt hoá .

II. TRỌNG TÂM : Diện tích hình thang và diện tích hình bình hành .

III. CHUẨN BỊ :

? HS : Ôn diện tích tam giác ,diện tích hình chữ nhật .

? GV: Thước thẳng ,phim trong ,đèn chiếu ,phấn màu .

IV. TIẾN TRÌNH :

 

doc 4 trang Người đăng haiha338 Lượt xem 416Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Hình học Lớp 8 - Tiết 33: Diện tích hình thang - Lê Tấn Mạnh", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tiết: 33 	Ngày dạy:..
DIỆN TÍCH HÌNH THANG
I. MỤC TIÊU : 
 Hs nắm được công thức tính diện tích hình thang ,hình bình hành .
HS vận dụng được công thức tính diện tích hình thang , hình bình hành theo công thức đã học .
HS vẽ được hình bình hành hay hình chữ nhật có diện tích bằng diện tích của một hình bình hành cho trước .
 Yêu cầu hs chứng minh được định lý về diện tích hình thang và diện tích hình bình hành .
 Yêu cầu hs làm quen với phương pháp đặc biệt hoá .
II. TRỌNG TÂM : Diện tích hình thang và diện tích hình bình hành .
III. CHUẨN BỊ : 
HS : Ôân diện tích tam giác ,diện tích hình chữ nhật .
GV: Thước thẳng ,phim trong ,đèn chiếu ,phấn màu .
IV. TIẾN TRÌNH : 
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ
NỘI DUNG
1.ỔN ĐỊNH : Điểm danh .
2.KIỂM TRA : 
+HS :Phát biểu định lý về diện tích của tam giác ? Vẽ hình ghi công thức ? 
+ Từ tam giác đã vẽ yêu cầu HS tạo ra một hình thang ? Từ đó GV giới thiệu bài mới :
3. BÀI MỚI : 
+GV sử dụng hình vẽ trên bảng và nêu vấn đề : với các công thức đã học có thể tính diện tích hình thang như thế nào ? 
+ Ta có thể chia hình thang thành 2 tam giác có cùng chiều cao bằng cách nào? 
+Hãy tính diện tích từng tam giác rồi cộng lại ? 
+ Qua đó hãy phát biểu định lý về diện tích hình thang ? 
+ Gọi 1 HS tóm tắt định l ý bằng công thức ?
+Gọi 2 HS khác phát biểu lại nội dung định lý ? 
+ GV đặt vấn đề : Muốn cho hình thang trở thành hình bình hành thì cần có yếu tố gì ? 
+ Qua phát biểu của HS thì GV chốt lại yếu tố là có 2 cạnh bên song song và giới thiệu công thức tính diện tích hình bình hành ? 
+ Yêu cầu HS giải quyết ?2. Hình bình hành là hình thang có 2 đáy thế nào ? 
+Hãy sử dụng công thức tính diện tích hình thang để tính diện tích hình bình hành với cạnh đáy là a ? 
+ Từ đó hãy phát biểu công thức tính diện tích hình bình hành ? 
+ GV : Ghi ví dụ vào phim trong : gọi HS đọc ví dụ a ? 
- Nếu giữ lại cạnh a thì chiều cao phải thế nào với cạnh b ? ( gấp đôi ) 
+ Gọi HS đọc ví dụ b ? nếu giữ cạnh đáy a thì chiều cao thế nào với cạnh b ? ( chiều cao bằng nửa cạnh b ) 
4. CỦNG CỐ : 
+GV chiếu phim trong hình 143 , gọi HS đọc đề bài tập 30 ? 
+Cho HS thảo luận theo nhóm nhỏ ? So sánh diện tích hình chữ nhật GHIK và diện tích hình thang ABCD ?
+ Hãy xét các cặp tam giác AGE và DKE ? tam giác BHF và CIF ? 
+ Các cặp tam giác trên bằng nhau trong trường hợp nào ? Chứng minh ? 
+ Lúc đó thay ( AB + CD ) bằng đường trung bình EF và thay cạnh hình chữ nhật bằng đường cao AP ? 
+ Hãy phát biểu cách khác về diện tích hình thang ? 
+ HS đọc đề BT 26/ 125 ? 
+GV chiếu hình 140 trên giấy trong , gọi HS ghi GT – KL ? 
- Để tính diện tích hình thang ABED ta cần các yếu tố nào ? 
- Nêu công thức tính diện tích hình chữ nhật ABCD rồi từ đó suy ra BC = ? 
Nêu công thức tính diện tích hình thang ABED ? và thay giá trị đã tính ở trên vào ? 
5 .DẶN DÒ :
+ Định lý : sgk / 20 .
+ A 
 B H C 
 S = AH.BC 
I/ CÔNG THỨC TÍNH DIỆN TÍCH HÌNH THANG :
?1
 A B
 D H C 
SABC = AH.AB ; SADC = AH.DC 
Suy ra : SABCD = AH.AB + AH.DC 
 = AH.(AB + CD ) 
 Diện tích hình thang bằng nửa tích của tổng 2 đáy với chiều cao .
 b
 S = (a+b)h
 a
II/ CÔNG THỨC TÍNH DIỆN TÍCH HÌNH BÌNH HÀNH : 
S = (a+ a ) h = .2a.h = a.h 
Diện tích hình bình hành bằng tích của một cạnh với chiều cao tương ứng của cạnh đó .
 S = a.h 
 a
III/ VÍ DỤ : SGK/124 – H 138,139.
a) SHCN = A.B 
 để S = S HCN thì chiều cao bằng 2b .
nếu chọn cạnh đáy là b thì chiều cao phải bằng 2a .
b) Để SHBH = SHCN thì chiều cao tương ứng của 1 cạnh phải bằng nửa cạnh còn lại .
+BT 30/
 G A B H 
 E F 
 D K P I C
Ta có : 
AGE =DKE VÀ BHF = CIF (c.g.c)
Nên : SABCD = SGHIK 
Mà SABCD = (AB + CD ) AP .
Ta lại có : (AB + CD ) = EF là đường trung bình .
Vậy : SABCD = EF.AP 
Hay : Diện tích hình thang bằng đường trung bình nhân với chiều cao .
+ BT 26/ 125.
 A B GT AB = 23m 
 DE = 31 m 
 SABCD = 828m2 
 KL S ABED = ? 
 D C E 
Ta có ; SABCD = AB.BC
Suy ra : bc = 
Học kỹ diện tích hình thang hình bình hành .
Làm BT 27,28,31/ 126sgk.
Hoàn chỉnh vở BT in .
Ôân cách vẽ hình thoi ,hình chữ nhật ,tam giác vuông .
Làm BT 32 BT 35 SBT T8
V/ RÚT KINH NGHIỆM:

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao_an_hinh_hoc_lop_8_tiet_33_dien_tich_hinh_thang_le_tan_m.doc