Giáo án Đại số Lớp 8 - Tiết 18: Luyện tập - Đào Văn Tiến

Giáo án Đại số Lớp 8 - Tiết 18: Luyện tập - Đào Văn Tiến

I.Mục tiêu:

Kiến thức : Củng cố phép chia đa thức cho đơn thức, chia đa thức đã sắp xếp, ôn tập bảy hằng đẳng thức đáng nhớ.

Kĩ năng : Chia đa thức cho đơn thức, chia đa thức đã sắp xếp, vận dụng hằng đẳng thức để thực hiện phép chia đa thức.

Thái độ : Linh hoạt trong giải toán, rèn tính cẩn thận, chính xác.

II.Chuẩn bị:

 GV : Bảng phụ, bút dạ, phấn màu, thước thẳng.

 HS : Bảng nhóm, bút dạ. Ôn tập bảy hằng đẳng thức đáng nhớ, qui tắc chia đơn thức cho đơn thức, chia đa thức cho đơn thức.

III.Hoạt động dạy học :

1. Tổ chức lớp :(1) Lớp 8a6:.

2. Kiểm tra bài cũ:( 5)

 

doc 6 trang Người đăng haiha338 Lượt xem 613Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Đại số Lớp 8 - Tiết 18: Luyện tập - Đào Văn Tiến", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngµy so¹n : 10-10/2010 
 Ngµy d¹y : -10-2010 
Tiết18:LuyƯn tËp 
I.Mơc tiªu: 
Kiến thức : Củng cố phép chia đa thức cho đơn thức, chia đa thức đã sắp xếp, ôn tập bảy hằng đẳng thức đáng nhớ.
Kĩ năng : Chia đa thức cho đơn thức, chia đa thức đã sắp xếp, vận dụng hằng đẳng thức để thực hiện phép chia đa thức.
Thái độ : Linh hoạt trong giải toán, rèn tính cẩn thận, chính xác.
II.ChuÈn bÞ:
 GV : Bảng phụ, bút dạ, phấn màu, thước thẳng.
 HS : Bảng nhóm, bút dạ. Ôn tập bảy hằng đẳng thức đáng nhớ, qui tắc chia đơn thức cho đơn thức, chia đa thức cho đơn thức.
III.ho¹t ®éng d¹y häc :
Tổ chức lớp :(1’) Lớp 8a6:..........................................
Kiểm tra bài cũ:( 5’)
 ĐT
Câu hỏi
Đáp án
điểm
khá
 - Viết hệ thức liên hệ giữa đa thức bị chia A, đa thức chia B, đa thức thương Q, đa thức dư R, nêu điều kiện của đa thức dư R và cho biết khi nào là phép chia hết? 
- Chữa bài 48c tr8 SBT
A = B.Q + R Với R = 0 hoặc bậc của R nhỏ hơn bậc của B. Khi R = 0 thì phép chia A cho B là phép chia hết.
- Chữa bài 48c tr8 SBT 
4đ
3đ
3đ
3.Bài mới :
Giới thiệu bài :(1’): (đvđ): Các em đã học cách chia đa thức cho đơn thức, chia đa thức một biến đã sắp xếp. Hôm nay chúng ta tổ chức luyện tập để giải môït số dạng bài tập.
Tiến trình bài dạy :
TL
Hoạt động của GV 
Hoạt động của HS 
Kiến thức
31’
Hoạt động 1:LuyƯn tËp 
Bài 1/ (44 tr8 SBT) Thực hiện phép tính :
a) (5x4 – 3x3 + x2) : 3x2 
b) (5xy2 + 9xy – x2y2) : (–xy) 
GV nêu quy tắc chia đa thức cho đơn thức ?
Gọi một HS lên bảng thực hiện.
Bài 2 (71 tr32 SGK) Đưa đề bài lên bảng phụ
Không thực hiện phép chia, hãy xét xem đa thức A có chia hết cho đa thức B hay không?
a) A = 15x4 – 8x3 + x2 
 B = 
b) A = x2 – 2x + 1
 B = 1 – x 
Bài 3/ (72 tr 32 SGK)
Làm tính chia :
(2x4 + x3 – 3x2 + 5x – 2 ) : (x2 – x + 1)
Yêu cầu HS nhận xét, sữa chữa.
Bài 4/ (49a tr 8 SBT)
THực hiện phép chia :
(12x2 – 14x + 3 – 6x3 + x4) : (1 – 4x + x2)
GV lưu ý HS phải sắp xếp cả hai đa thức bị chia và đa thức chia theo luỹ thừa giảm dần của x rồi mới thực hiện phép chia.
Gọi một HS lên bảng làm 
Bài 5/ (74 tr 32 SGK)
GV đưa đề bài lên bảng
GV : Nêu cách tìm số a để phép chia trên là phép chia hết ?
Sau khi HS làm trên bảng xong GV cho HS nhận xét, sữa chữa.
GV có thể giới thiệu cho HS cách giải khác 
Gọi thương của phép chia trên là Q(x). 
Ta có :
2x3 – 3x2 + x + a = (x – 2).Q(x) 
Nếu x = -2 thì 
2.(-2)3 – 3(-2)2 + (-2) + a = 0 
Þ a = 30
Bài 6/ (đưa lên bảng phụ)
Cho đa thức f(x) = 3x3 – 7x2 + 4x – 4 . Chứng minh đa thức f(x) chia hết cho đa thức (x – 2). Tìm thương trong phép chia f(x) cho x – 2 .
GV gọi một HS lên bảng thực hiện.
HS nêu như SGK
HS thực hiện
Một HS trả lời :
a) Đa thức A chia hết cho đa thức B vì tất cả các hạng tử của đa thức A đều chia hết cho B.
b) A = x2 – 2x + 1 = 
= (1 – x)2
B = 1 – x 
Vậy A chia hết cho B
HS cả lớp làm vào vở, một HS lên bảng thực hiện
Các HS khác nhận xét.
Một HS khác lên bảng thực hiện
Các HS khác làm vào vở và nhận xét.
HS : 
- Thực hiện phép chia
- Cho dư bằng 0 rồi tìm a
Một HS lên bảng làm , HS khác làm vào vở
HS nhận xét.
HS đọc yêu cầu đề bài.
HS theo dõi và ghi vở
Bài 1/ (44 tr8 SBT) Thực hiện phép tính :
a) (5x4 – 3x3 + x2) : 3x2 = 
b) (5xy2 + 9xy – x2y2) : (–xy) = 
= –5y – 9 + xy
Bài 2 (71 tr32 SGK)
a) Đa thức A chia hết cho đa thức B vì tất cả các hạng tử của đa thức A đều chia hết cho B.
b) A = x2 – 2x + 1 = 
= (1 – x)2
B = 1 – x 
Vậy A chia hết cho B
Bài 3/ (72 tr 32 SGK)
Làm tính chia :
Bài 4/ (49a tr 8 SBT)
Bài 5/ (74 tr 32 SGK)
Thực hiện phép chia :
Để phép chia trên là phép chia hết thì R = a – 30 = 0 
Þ a = 30 
Bài 6.
Thực hiện phép chia :
Vậy đa thức f(x) chia hết cho đa thức (x – 2). Thương của phép chia là :3x2 – x + 2
5’
Hoạt động 2:Bµi tËp n©ng cao 
GV đưa bài 52 tr8 SBT lên bảng 
Tìm giá trị nguyên của n để giá trị của biểu thức 3n3 + 10n2 – 5 chia hết cho giá trị của biểu thức 3n + 1 
GV : Hãy thực hiện phép chia .
Vậy để phép chia trên là phép chia hết thì phải có điều gì ?
GV vì 4 3n + 1 vậy 3n + 1 có thể là những giá trị nào ?
Hãy tìm n và chọn giá trị thích hợp (lưu ý: n là số nguyên)
HS đọc đề bài.
HS cả lớp làm theo yêu cầu .
HS : cần có 4 3n + 1 
HS : 3n + 1 có thể là những giá trị ± 1 ; ± 2 ; ± 4.
Bài 52 tr8 SBT 
Thực hiện phép chia:
Vậy để phép chia trên là phép chia hết thì 4 3n + 1 
Þ 3n + 1 = 1 Þ n = 0 (nhận)
Hoặc 3n + 1 = -1 Þ n = (loại)
Hoặc 3n + 1 = 2 Þ n = (loại)
Hoặc 3n + 1 = -2 Þ n = -1 (nhận)
Hoặc 3n + 1 = 4 Þ n = 1 (nhận)
Hoặc 3n + 1 = -4 Þ n = (loại)
Vậy n = 1; -1 ; 0
4. Hướng dẫn về nhà 2’
Tiết sau ôn tập chương I để chuẩn bị kiểm tra một tiết
Làm 5 câu hỏi Oân tập chương I tr 32 SGK
Bài tập về nhà 75, 76, 77, 78, 79, 80 tr 33 SGK
Oân tập kĩ bảy hằng đẳng thức đáng nhớ
IV.Rĩt kinh nghiƯm bỉ sung :

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao_an_dai_so_lop_8_tiet_18_luyen_tap_dao_van_tien.doc