I/ Mục tiêu:
a/ Kiến thức:
-Học sinh nắm vững quy tắc nhân đa thức với đa thức.
b/ Kĩ năng:
- HS vận dụng được tính chất phân phối của phép nhân đối với phép cộng
(A+B)(C+D)=AC+AD+BC+BD trong đó A,B,C,D là các số hoặc các biểu thức đại số.
-Học sinh biết vận dụng và trình bày nhân đa thức theo hai cách khác nhau.
c/ Thái độ:
- Rèn luyện tính cẩn thận, chính xác trong tính toán.
II/ Kết quả mong đợi:
HS biết nhân đa thức với đa thức.
III/ Phương tiện đánh giá:
Thông qua hoạt động của hs trên lớp.
IV/ Tài liệu và thiết bị cần thiết:
Học sinh: SGK, tập ghi chép.lời giải bt về nhà.
GV: giáo án, SGK.
V/ Tổ chức hoạt động dạy học.
HOẠT ĐỘNG 1.
1 .Ôn định:
2/ Kiểm tra bài cũ:
Tuần: 01 Tiết : 01 NS: ND: Phần I. ĐẠI SỐ Chương I: PHÉP NHÂN VÀ PHÉP CHIA CÁC ĐA THỨC. §1.NHÂN ĐƠN THỨC VỚI ĐA THỨC. I/ Mục tiêu: a/ Kiến thức: - Học sinh nắm chắc qui tắc nhân đơn thức với đa thức. b/ Kĩ năng: Vận dụng được tính chất phân hối của phép nhân đối với phép cộng: A(B+C)= AB+ AC. . c/ Thái độ: - Rèn luyện tính cẩn thận, chính xác trong tính toán. II/ Kết quả mong đợi: HS thực hiện thành thạo phép tính nhân đơn thức vớ đa thức. III/ Phương tiện đánh giá: Thông qua hoạt động của hs trên lớp. IV/ Tài liệu và thiết bị cần thiết: - GV: SGK, giáo án, phấn màu - HS: Tập ghi chép, SGK. V/ Tổ chức hoạt động dạy học. HOẠT ĐỘNG 1. 1/ Oån định: 2/ Kiểm tra bài cũ: HOẠT ĐỘNG THẦY HOẠT ĐỘNG TRÒ + Nhắc lại qui tắc nhân 1 số với 1 tổng a ( b+ c ) = ? + Nhắc lại phép nhân hai luỹ thừa cùng cơ số. xm . xn HS: Muốn nhân một số với 1 tổng số đó với từng số hạng của tổng rồi cộng các tích lại với nhau. a ( b + c ) = ab + ac HS: Tích 2 luỹ thừa cùng cơ số là một luỹ thừa với số mũ bằng tổng 2 số mũ. xm . xn = xm + n 3/ Giới thiệu bài: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Nội dung Hoạt động 2. Hình thành quy tắc. ?. Hãy cho một ví dụ về đơn thức? ?. Hãy cho một ví dụ về đa thức? ?. Hãy nhân đơn thức với từng hạng tử của đa thức và cộng các tích tìm được. “Ta nói đa thức 6x3-6x2 +15x là tích của đơn thức 3x và đa thức 2x2- 2x+5" ?. “Qua bài toán trên, theo các em muốn nhân một đơn thức với một đa thức ta làm như thế nào?” GV: Ghi bảng quy tắc Hoạt động 3:Vận dụng quy tắc, rèn luyện kỹ năng. -Cho học sinh làm ví dụ SGK trang 4. -Cho học sinh thực hiện ?2 Nhân đa thức với đơn thức ta thực hiện như thế nào? ?. Nhắc lại tính chất giao hoán của phép nhân? Gọi học sinh lên bảng thực hiện 4:Củng cố. -Cho học sinh làm ?3 GV: Nhắc lại công thức tính diện tích hình thang? Gọi học sinh nhận xét Sửa sai (nếu có) Lưu ý: (A+B)C = C(A+B) Củng cố: Làm bài tập 1c, 3a SGK. 1c/ (4x3 – 5xy + 2x)( - xy ) Gv lưu ý: Số âm nhân với số âm (-). (-) = (+) 3a/ 3x(12x – 4 ) – 9x(4x – 3 ) = 30 GV hướng dẫn : Thực hiện vế trái , nhân đơn thức với đa thức, thu gọn tìm x. 5. Hướng dẫn về nhà: Các em về nhà học kĩ quy tắc làm các bài tập còn lại tương tự ở SGK:1a, 1b, 2, 3, 7,8 SGK. Xem trước bài nhân đa thức với đa thức. Oân lại kiến thức (A + B)(C +D) =? HD: 3 a) 3x (12x – 4 ) - 9x (4x – 3 ) = 30 - Xem trước bài mới. Hoạt động 1: -Đơn thức: 3x -Đa thức: 2x2 - 2x + 5 3x(2x2- 2x+5) = 3x. 2x2+3x.(-2x)+3x. 5 = 6x3-6x2+15x -Học sinh trả lời. -Ghi quy tắc. -Học sinh làm: Học sinh trả lời và thực hiện ?2 = -Thực hiện -Cả lớp thực hiện ?3 S = = (8x+y+3). y Thay x = 3, y = 2 vào biểu thức trên: (8.3 + 2 +3).2 = 58 (m2) -Học sinh cả lớp làm bài tập ở nháp. HS1: (4x3 – 5xy + 2x)( - xy ) = - 2x4y + x2 y2 – x2y HS2:3a/ 3x(12x – 4 ) – 9x(4x – 3 ) = 30 36x2 – 12x - 36x2 + 27x = 30 15x = 30 x = 2 Học sinh ghi BT về nhà: 1a, 1b, 2, 3, 7,8 SGK. § 1. NHÂN ĐƠN THỨC VỚI ĐA THỨC. 1/ Quy tắc: Muốn nhân một đơn thức với một đa thức, ta nhân đơn thức với từng hạng tử của đa thức rồi cộng các tích lại với nhau. 2/ Áp dụng: Làm tính nhân Ta có: = = -2x5 - 10x4+ x3. ?3 - Diện tích mảnh vườn: = (8x+y+3). y - Thay x = 3, y = 2 vào biểu thức thu gọn: Ta có: (8.3 + 2 +3).2 =58 (m2) -2 học sinh làm bài tập 1c, 3a, Tuần: 01 Tiết : 02 NS: ND: Tuần: 01 Tiết : 02 NS: ND: TIẾT 2: § 2. NHÂN ĐA THỨC VỚI ĐA THỨC. I/ Mục tiêu: a/ Kiến thức: -Học sinh nắm vững quy tắc nhân đa thức với đa thức. b/ Kĩ năng: - HS vận dụng được tính chất phân phối của phép nhân đối với phép cộng (A+B)(C+D)=AC+AD+BC+BD trong đó A,B,C,D là các số hoặc các biểu thức đại số. -Học sinh biết vận dụng và trình bày nhân đa thức theo hai cách khác nhau. c/ Thái độ: - Rèn luyện tính cẩn thận, chính xác trong tính toán. II/ Kết quả mong đợi: HS biết nhân đa thức với đa thức. III/ Phương tiện đánh giá: Thông qua hoạt động của hs trên lớp. IV/ Tài liệu và thiết bị cần thiết: Học sinh: SGK, tập ghi chép.lời giải bt về nhà. GV: giáo án, SGK. V/ Tổ chức hoạt động dạy học. HOẠT ĐỘNG 1. 1 .Ôån định: 2/ Kiểm tra bài cũ: HS1: "Phát biểu quy tắc nhân đơn thức với đa thức. Áp dụng giải bài tập 1a, 1b SGK”. HS2: "Phát biểu quy tắc nhân đơn thức với đa thức. Làm bài 2 b SGK: Thu gọn rồi tính giá trị của biểu thức: x(x2 – y ) – x2(x + y) + y(x2 - x) Tại x = và y = -100 Nhận xét và cho điểm. -HS1: trả lời a/ x2(5x3 – x - ) = 5x5 – x3 - x2 b/ (3xy – x2 + y) x2y = 2x3y2 - x4y + x2y2 HS2 : trả lời 2b/ x(x2 – y ) – x2(x + y) + y(x2 - x) = x3 – xy - x3 – x2y + x2y – xy = - 2xy Thay x = và y = -100 vào biểu thức ta được : B = - 2. . (-100) = 100 3/ Bài mới : Hoạt động của giáoviên Hoạt động của học sinh Ghi bảng HOẠT ĐỘNG 2. xây dựng qt nhân đa thức với đa thức. GV: -Cho hai đa thức: x-2 và 6x2-5x+1. -Hãy nhân từng hạng tử của đa thức x-2 với từng hạng tử của đa thức 6x2-5x+1. -Hãy cộng các kết quả tìm được. Ta nói đa thức: 6x3-17x2 + 11x + 2 là tích của đa thức x-2 và đa thức 6x2- 5x + 1 ?. Hãy phát biểu quy tắc nhân đa thức với đa thức?. (Gọi một vài học sinh phát biểu quy tắc) Nhắc lại hoàn chỉnh và ghi bảng quy tắc. -GV:Hướng dẫn cho học sinh thực hiện nhân hai đa thức đã xắp xếp -Em nào có thể phát biểu cách nhân đa thức với đa thức đã xắp xếp? HOẠT ĐỘNG 3. Áp dụng và rèn luyện. -Cho học sinh làm bài tập ?2 a, b. Cho học sinh lên bảng trình bày. Một học sinh trình bày nhân hai đa thức đã sắp xếp Trình bày hoàn chỉnh -Các nhóm thực hiện ?3 Cho học sinh trình bày lên bảng. HOẠT ĐỘNG 4. 4/ Củng cố: -Cho học sinh nhắc lại quy tắc nhân đa thức với đa thức. Cho các nhóm làm các bài tập 7, 8 trang 8 SGK trên nháp. GV thu chấm một số bài cho học sinh. Sửa sai, trình bày lời giải hoàn chỉnh. 5/ Hướng dẫn về nhà: về nhà học bài làm bt 7,8b SGK. 6,7 sbt. Xem trước các bái tập chuẩn bị cho tiết luyện tập. HD : 7b) Nhân đa thức với đa thức Từ câu b => ( x3 – 2x2 + x – 1)( x – 5) ta đặt dấu – ( 5 - x ) nghĩa là đặt dấu – trước kết qủa của bài b ( Lưu ý phải đổi dấu ) Học sinh thực hiện nhóm, đại diện nhóm trả lời. -Phát biểu quy tắc -Phát biểu quy tắc -Ghi quy tắc. - Học sinh thực hiện: 6x2- 5x+ 1 x x- 2 -12x2 + 10x - 2 6x3 - 5x2 + x 6x3 -17x2 +11x - 2 -Học sinh trả lời: Trước hết sắp xếp theo lũy thừa tăng dần hoặc giảm dần của biến. - Đa thức này viết dưới đa thức kia. - Kết quả của phép nhân mỗi hạng tử của đa thức thứ hai với đa thức thứ nhất được viết riêng trong một dòng. - Các đơn thức đồng dạng được xếp vào cùng một cột - Cộng theo từng cột. -Các nhóm thực hiện. Học sinh thực hiện trên nháp HS1: a/ . HS2: b/ Học sinh thực hiện. Hs nhắc lại quy tắc. Học sinh làm bài tập. . Ghi bài tập về nhà Học thuộc qui tắc nhân đa thức với đa thức và các bài tập đã giải làm BT 7b , 8b SGK. BT 6 , 7 SBT. HSK: làm BT 8 , 9, 10 SBT §2. NHÂN ĐA THỨC VỚI ĐA THỨC 1/ Quy tắc: Muốn nhân một đa thức với một đa thức, ta nhân mỗi hạng tử của đa thức này với từng hạng tử của đa thức kia rồi cộng các tích lại với nhau. (A + B)(C +D) = AC + AD + BC + BD Chú ý: 6x2- 5x+ 1 x x- 2 -12x2 + 10x - 2 6x3 - 5x2 + x 6x3 -17x2 +11x - 2 2/ Áp dụng: a)( x+3)( x2+ 3x – 5) = x ( x2 + 3x – 5) +3 . . (x2 + 3x – 5 ) = x . x2 + x 3x + x . (-5) + 3 .x2 + 3 . 3x + 3 ( - 5) = x3 +3x2 - 5x + 3x2 + 9x -15 = x3 + 6x2 + 4x – 15 b) (xy – 1) (xy + 5 ) =xy(xy + 5) + (-1)(xy+5) =xy. xy +xy . 5 + (-1) xy + ( - 1) . 5 = x2y2 + 5xy – xy – 5 = x2y2 + 4xy – 5 ? 3 :Shcn =(2x + y )(2x-y) Khi x = 2,5cm , y = 1m Ta có: S =(2. 2,5 +1)(2. 2,5 –1) = 6 . 4 = 24m2 (Hai học sinh làm bài tập 7,8 trang 8 SGK). 7a) Làm tính nhân ( x2 – 2x + 1) ( x – 1) KQ : x3 – 3x2 + 3x – 1 8a) (x2y2 - xy + 2y )( x – 2y ) KQ: x3y2 - x2y + 2xy – 2x2y3 + xy2 – 4y2. NỘI DUNG CẦN BỔ SUNG Tiết 3: LUYỆN TẬP Tuần: 02 Tiết : 03 NS: ND: I/ Mục tiêu: a/ Kến thức: -Củng cố khắc sâu kiến thức về quy tắc nhân đơn thức với đa thức, đa thức với đa thức . b/ Kĩ năng: -Học sinh thực hiện thành thạo quy tắc, biết vận dụng linh hoạt vào từng tình huống cụ thể. c/ Thái độ: - Trình bày có hệ thống, đúng, gọn một bài toán II/ Kết quả mong đợi : HS thực hiện thành thạo nhân đôn thức với đa thức, nhân đa thức với đa thức. III/ Phương tiện đánh giá: Thông qua hoạt đông của hs trên lớp. Phiếu học tập, IV/ Tai liệu và thiết bị cần thiết: -Học sinh ôn lại quy tắc nhân đơn thức với đa thức. Bảng nhóm. -GV chuẩn bị hệ thống câu hỏi, giáo án. Phiếu học tập. V/ Tổ chức các hoạt động dạy học: HOẠT ĐỘNG 1. 1/ ôån định: 2/ Kiểm tra bài cũû: -HS1: Hãy phát biểu quy tắc nhân đơn thức với đa thức và nhân đa thức với đa thức. Aùp dụng: (x2 - 2x + 3 ) (x – 5 ) HS2: Làm tính nhân: a/ (x – 5 )(x2 + 5x + 25) b/ Từ kết quả trên hãy suy ra kết quả của phép nhân sau đây và giải thích vì sao có kết quả đó? (5 – x )( x2 + 5x + 25) Với A , B là hai đa thức , ta có : (- A ).B = - (AB) Nên từ : (x – 5 )(x2 + 5x + 25) = x3 – 125 Ta suy ra : (5 – x )( x2 + 5x + 25) = 125 - x3 Có nghĩa là 5 – x là đối của x - 5 -Cho học sinh nhận xét Đánh giá, cho điểm. -Nhấn mạnh các sai lầm thường gặp của học sinh như: dấu, thực hiện xong không rút gọn -HS1: phát biểu và viết A(B + C) = AB +AC (A + B)(C +D) = AC + AD + BC + BD (x2 - 2x + 3 ) (x – 5 ) = x3 – 5 x2 – x2 + 10 x + x – 15 = x3 – 6 x2 + x – 15 HS2: a/ (x – 5 )(x2 + 5x + 25) = x3 + 5 x2 + 25x – 5 x2 – 25 x – 125 = x3 – 125 b/ Vì (5 – x ) = - (x – 5 ) nên kết quả của (5 – x )( x2 + 5x + 25) = - (x3 – 125 ) = 125 - x3 3/ Bài mới: Hoạt động của giáo viên Hoa ... ch đảo của một phân thức khác 0. Thực hiện được phép chia phân thức cho phân thức. : = . c/ Thái độ. Giáo dục tính cẩn thận trong tính toán và tìm phân thức nghịch đảo. II/ Kết quả mong đợi. Hs thực hiện thành thạo phép chia hai phân thức. III/ Phương tiện đánh giá. Thông qua hoạt động của hs trên lớp. IV/ Tài liệu và thiết bị cần thiết. GV: Bảng phụ, phấn màu, sgk, sgv. HS: sgk, sbt, nội dung ôn tập đã dặn tiết học trước.Lời giải bt về nhà. V/ Hoạt động dạy và học. 1/ ổn định. 2/ kiểm tra bài cũ. GV nêu câu hỏi: Phát biểu quy tắc nhân hai phân thức. AD: làm tính nhân. Hs phát biểu quy tắc nhân hai phân thức. AD: = 1 Từ phần ktbc yêu cầu hs nhận xét về hai phân thức trên Hai phân thức trên gọi là hai phan thức nghịch đảo Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung Hoạt động 1: xd phân thức nghịch đảo. Từ phần ktbc hai phân thức trên gọi là hai phân thức nghịch đảo. Vậy thế naò là hai phân thức nghịch đaỏ? Những phân thức nào mới có phân thức nghịch đảo? Nêu dạng tổng quát sgk. Yêu cầu hs thực hiện ?2 sgk. Hoạt động 2. Qui tắc chia. Quy tắc chia phân thức tương tự quy tắc chia phân số, gọi hs nêu quy tắc. Yêu cầu hs làm ?3sgk. Bước 1:Biến đổi phép chia thành phép nhân.với phân thức nghịch đảo. Bước 2: thực hiện phép nhân. 4/ củng cố: Thực hiện ?4 sgk hỏi hs thức tự thực hiện. Yêu cầu hs làm bt 42/ 54sgk. Bài tập 43sgk. 5/ Dặn dò: Học lại quy tắc, ôn lại đk để giá trị của phân thức xác định và các quy tắc cộng, trừ, nhân, chia phân thức. Đk để một tích khác 0. Làm bt 43 b,c /54sgk. Xem trước bài 9. # Hs nêu khái niệm. Những phân thức khác 0 mới có phân thức nghịch đảo Hs nêu dạng tổng quát. , b/ ; c/ x-2 ; d/ hs nêu quy tắc. : = = Thực hiện từ trái sang phải: = 1 Bài tập 42/54sgk. a/ : = = Bài tập 43/54 sgk. a/ : (2x-4)= . = 1/ Hai phân thức nghịch đảo. Hai phân thức được gọi là nghịch đảo của nhau nếu tích của chúng bằng 1. Những phân thức khác 0 mới có phân thức nghịch đảo. Nếu là một phân thức khác 0 thì = 1 là phân thức nghịch đảo của phân thức và ngược lại. 2/ phép chia. Quy tắc: Muốn chia phân thức cho phân thức khác 0, ta nhân với phân thức nghịch đảo của: : = , với 0 Ví dụ: làm tính chia. : Giải : = = NỘI DUNG CẦN BỔ SUNG Tuần 16 Tiết 34 NS:24/10/2010 ND: Bài 9. BIẾN ĐỔI CÁC BIỂU THỨC HỮU TỈ. GIÁ TRỊ PHÂN THỨC. HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH NỘI DUNG Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ. Phát biểu quy tắc chia hai phân thức đại số. Làm bài tập 44 SGK. Hoàn chỉnh bài giải. Hoạt động 2: bài mới. Cho học sinh quanm sát các ví dụ trong SGK Giới thiệu cho học sinh biểu thức hữu tỉ. Yêu cầu hoạt động cho ví dụ một biểu thức hữu tỉ.] Cho học sinh quan sát ví dụ SGK. Yêu cầu học sinh thực hiện ?1 SGK. Hướng dẫn học sinh thực hiện từng bước. Hoàn chỉnh bài giải. Giới thiệu cho học sinh giá trị phân thức. Cho học sinh quan sát ví dụ SGK. Hướng dẫn cho học sinh các nhóm cùng thực hiện ?2 SGK. Hoàn chỉnh bài giải. Hoạt động 3: Củng cố. Làm bài tập 46, 47 SGK. Cho các nhóm nhận xét. Hoàn chỉnh bài giải. Hoạt động 4: Dặn dò. Làm các bài tập còn lại sau bài học. Phát biểu quy tắc . Thực hiện bài tập 44 SGK Các học sinh nhận xét kết quả. Quan sát.. Cho ví dụ Quan sát ví dụ SGK. Các nhóm cùng thực hiện ?1 SGK. Đại diện nhóm trình bày bảng. Quan sát ví dụ SGK. Các nhóm cùng thực hiện ?2 theo hướng dẫn của giáo viên. Các nhóm cùng thực hiện bài tập, đại diện nhóm trình bày bảng. Các nhóm khác nhận xét bài làm trên bảng. Ghi nhận BIẾN ĐỔI CÁC BIỂU THỨC HỮU TỈ. GIÁ TRỊ PHÂN THỨC. 1. Biểu thức hữu tỉ. SGK 2. Biến đổi một biểu thức hữu tỉ thành một phân thức Ví dụ : .. 3. Giá trị phân thức. ?2 Bài tập 46 SGK .. Bài tập 47 SGK . NỘI DUNG CẦN BỔ SUNG TIẾT 33. LUYỆN TẬP I. Mục tiêu: - Rèn luyện cho học sinh kỹ năng thực hiện các phép toán trên các phân thức đại số. - Học sinh có kỹ năng tìm điều kiện của biến, phân biệt được khi nào cần tìm điều kiện của biến, khi nào không cân. II. Chuẩn bị: III. Tiến trình bài dạy: HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH NỘI DUNG Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ. Làm bài tập 50 SGK. Đánh giá, cho điểm. Hoạt động 2: Tổ chức luyện tập. Cho học sinh thực hiện bài tập 51 SGK. Nhắc lại quy tắc cộng, trừ, nhân chia phân thức? Hoàn chỉnh bài giải. Cho học sinh theo dõi bài tập 52 SGK. Hướng dẫn cho học sinh thực hiện từng bước. Nêu câu hỏi hổ trợ bài giải cho học sinh. Yêu cầu học sinh làm bài tập 54 SGK. Hướng dẫn cho học sinh thực hiện. Các nhóm thực hiện bài tập 55 SGK. Ba học sinh lên trình bày bảng. Hoạt động: Hướng dẫn về nhà. - Làm bài tập còn lại trong phần luyện tập. - Trả lời câu hỏi ôn tập. - Làm các bài tập trong phần ô tập chương. Thực hiện. Các học sinh nhận xét. Các nhóm cùng thực hiện bài tập 51. Đại diện nhóm trình bày bài giải. Các nhóm cùng thực hiện Các nhóm khác nhận xét bài làm trên bảng. Các nhóm cùng thực hiện bài tập 54 SGK. Các nhóm cùng thực hiện bài tập 55 SGK. Đại diện ba học sinh lên bảng trình bày. Ghi nhận. LUYỆN TẬP Bài tập 51 SGK . Bài tập 52 SGK . Bài tập 54 . Bài tập 55 SGK. . NỘI DUNG CẦN BỔ SUNG TIẾT 34. ÔN TẬP CHƯƠNG II I. Mục tiêu: - Củng cố cho học sinh các khái niệm đã học trong chương. - rèn luyện cho học sinh các phép toán trên phân thức. II. Chuẩn bị: III. Tiến trình bài dạy: HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH NỘI DUNG Hoạt động 1: Phần lý thuyết. - Ôn tập cho học sinh khái niệm về phân thức đại số và tính chất của phân thức đại số. - Ôn tập về các phép toán trêm tập hợp các phân thức đại số. Hoạt động 2: bài tập. Làm các bài tập xen kẻ các phần lý thuyết ôn tập. Yêu cầu học sinh thực hiện bài tập 58 SGK. Hoạt động 3: Củng cố. Cho học sinh trả lời một số câu hỏi trắc nghiệm đã chuẩn bị trước. Hoạt động 4: Dặn dò. - Làm các bài tập trong phần ôn tập chương. Trả lời các câu hỏi ôn tập. Các nhóm cùng thực hiện. Làm bài tập 58 SGK. Trả lời các câu hỏi trắc nghiệm theo yêu cầu của giáo viên. ghi nhận. ÔN TẬP CHƯƠNG II. A. Lý thuyết. Các câu hỏi. .. Câu hỏi trắc nghiệm .. NỘI DUNG CẦN BỔ SUNG TIẾT 35. ÔN TẬP CHƯƠNG II I. Mục tiêu: - Tiếp tục củng cố cho học sinh các khái niệm về biểu thức hữu tỉ, phân thức đại số, - Tiếp tục rèn luyện cho học sinh kỹ năng rút gọn biểu thức, tìm ĐK của biến, tính giá trị. II. Chuẩn bị: III. Tiến trình bài dạy: HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH NỘI DUNG Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ. Định nghĩa phân thức. Cho ví dụ. Làm bài tập 58b SGK. Nhận xét, đánh giá. Hoạt động 2: Ôn tập. Cho học sinh làm bài tập 57 SGK. Hoàn chỉnh bài giải. Yêu cầu học sinh làm bài tập 59a SGK. Cho học sinh nhận xét. Hoàn chỉnh bài giải. Hướng dẫn học sinh thực hiện bài tập 60 SGK. Hoàn chỉnh bài giải. Hướng dẫn thực hiện bài tập 62 SGK. Phân thức khi nào? Một học sinh trình bày bảng. Hoạt động 3: Củng cố. Đưa ra một số câu hỏi trắc nghiệm cho học sinh trả lời trên bảng phụ. Hoạt động 4: Dặn dò. -Ôn lại các phần lý thuyết của chương. - Xem kại các bài tập đã làm. - Làm các bài tập còn lại. - Tiết sau kiểm tra 1 tiết. Trả bài Học sinh làm theo nhóm.Đại diện nhóm trình bày bảng. Các nhóm cùng thực hiện. Đại diện nhóm trình bày bảng. Học sinh các nhóm khác nhận xét. Các nhóm cùng thực hiện. Đại diện nhóm trình bày bảng. Học sinh các nhóm khác nhận xét. Trả lời Các nhóm cùng thực hiện. Một học sinh trình bày bảng. Trả lời Ghi nhận. ÔN TẬP CHƯƠNG II Bài tập 57 SGK . Bài tập 59a SGK .. Bài tập 60 SGK . Bài tập 62 SGK NỘI DUNG CẦN BỔ SUNG TIẾT 36. KIỂM TRA CHƯƠNG II. Câu 1 TIẾT 37. ÔN TẬP ĐẠI SỐ. I. Mục tiêu: - Ôn tập các phép toán trên đa thức. - Củng cố các hằng đẳng thức đáng nhớ để vận dụng váo giải toán. - rèn luyện kỹ năng thực hiện phép tính. II. Chuẩn bị: III. Tiến trình bài dạy. HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH NỘI DUNG Hoạt động 1: - Ôn tập về các phép tính về đơn, đa thức, hằng đẳng thức đáng nhớ. - Phân tích đa thức thành nhân tử. Hoạt động 2: Bài tập. - Các dạng bài tập chứng minh đa thức - Dạng toán tìm giá trị lớn nhất hoặc nhỏ nhất của biểu thức. Hoạt động 3: Hướng dẫn về nhà. - Ôn tập các câu hỏi ôn tập chương I và II SGK. - Bài tập vế nhà 54, 55, 56 SBT. Nhắc lại các phép toán. - Nhắc lại các hằng đẳng thức đáng nhớ. Các nhóm làm các bài tập gs đưa ra. Ghi nhận. ÔN TẬP ĐẠI SỐ I. Lý thuyết: II. Bài tập NỘI DUNG CẦN BỔ SUNG TIẾT 38. ÔN TẬP ĐẠI SỐ (TT) I. Mục tiêu: - Tiếp tục củng cố cho học sinh các khái niệm và quy tắc thực hiện các phép tính trên các phân thức. - Tiếp tục rèn luyện kỹ năng tính toán. II. Chuẩn bị: III. Tiến trình bài dạy: HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH NỘI DUNG Hoạt động 1: Ôn tập lý thuyết thông qua bài tập trắc ngiệm. Hoạt động 2: bài tập - Cho học sinh làm các bài tập dạng chưng minh đẳng thức. - Cho học sinh làm các dạng toán tím điều kiện của x để giá trị biểu thức được xác định. - Làm các bài tập Hoạt động 3: Hướng dẫn về nhà. - Ôn tập kỹ lý thuyết chương I và II. - Xem lại các dạng bài tập. Chuẩn bị thi HKI. - Các học sinh trả lời câu hỏi. - Các nhóm làm bài tập Đại diện nhóm lên bảng trình bày. Ghi nhận ÔN TẬP ĐẠI SỐ Câu hỏi trắc nghiệm: . Bài tập NỘI DUNG CẦN BỔ SUNG
Tài liệu đính kèm: