Giáo án Đại số Lớp 8 học kì I - Năm học 2011-2012 - Mai Văn Sơn

Giáo án Đại số Lớp 8 học kì I - Năm học 2011-2012 - Mai Văn Sơn

Hoạt động1:(Hình thành qui tắc)

Hoạt động nhóm: ?1

 -Hãy cho một ví dụ về đơn thức?

 -Hãy cho một ví dụ về đa thức?

 -Hãy nhân đôn thức với từng hạng tử của đa thức.

 - Cộng các tích tìm được .

Đại diện các nhóm trình bày kết quả. GV nhận xét.

Ta nói đa thức 6x3- 6x2+15x là tích của đơn thức 3x và đa thức

2x2- 2x +5.

Qua bài toán trên em hãy cho biết muốn nhân một đơn thức với môt đa thức ta làm thế nào?

- Gọi em đọc qui tắc SGk

Học sinh phát biểu:

Chẳng hạn:

- Đơn thức : 3x

- Đa thức : 2x2- 2x +5

HS lên bảng trình bày:

 3x.( 2x2- 2x +5) = ?

 HS phát biểu

HS đọc qui tắc và ghi dạng tổng quát

 

doc 77 trang Người đăng tuvy2007 Lượt xem 416Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Đại số Lớp 8 học kì I - Năm học 2011-2012 - Mai Văn Sơn", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
CHƯƠNG I: 
PHÉP NHÂN VÀ PHÉP CHIA CÁC ĐA THỨC
Ngày soạn: 10.08.2011	Tiết 1: 	 
NHÂN ĐƠN THỨC VỚI ĐA THỨC
I - MỤC TIÊU 
- Học sinh nắm chắc qui tắc nhân đơn thức với đa thức
- Biết vận dụng linh hoạt qui tăc để giải toán.
- Rèn luyện tính chính xác cẩn thận khi giải toán
II- PHƯƠNG TIỆN ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 
	SGK, STK,Phiếu học tập.
 III- CÁC BƯỚC LÊN LỚP
	1/ ổn định lớp 
	2/ Kiểm tra bài cũ 
Nhắc lại qui tắc nhân một số vớ một tổng ?
 A.( B+C ) = A.B +A.C
	 2- Nhắc lại qui tắc nhân 2 luỹ thừa cùng cơ số?
	 xm . xn = xm+n
* Vào bài: Các em đã được học qui tắc nhân một số với một tổng, nhân hai luỹ thừa cùng cơ số trên tập hợp số thực. Trên tập hợp các đa thức những qui tắc đó cũng được áp dụng tương tự như trên tập hợp các số. Chúng ta vào bài hôm nay: Nhân đơn thức với đa thức.
3/ Bài mới
Hoạt động của thày
Hoạt động của trò
Ghi bảng
Hoạt động1:(Hình thành qui tắc)
Hoạt động nhóm: ?1
 -Hãy cho một ví dụ về đơn thức?
 -Hãy cho một ví dụ về đa thức?
 -Hãy nhân đôn thức với từng hạng tử của đa thức.
 - Cộng các tích tìm được .
Đại diện các nhóm trình bày kết quả. GV nhận xét. 
Ta nói đa thức 6x3- 6x2+15x là tích của đơn thức 3x và đa thức
2x2- 2x +5. 
Qua bài toán trên em hãy cho biết muốn nhân một đơn thức với môt đa thức ta làm thế nào?
- Gọi em đọc qui tắc SGk
Học sinh phát biểu: 
Chẳng hạn:
Đơn thức : 3x
Đa thức : 2x2- 2x +5
HS lên bảng trình bày:
 3x.( 2x2- 2x +5) = ? 
 HS phát biểu
HS đọc qui tắc và ghi dạng tổng quát
Tiết1: NHÂN ĐƠN THỨC VỚI ĐA THỨC
1- Qui Tắc 
a- VD:
 3x.( 2x2- 2x +5) =
 3x.2x2-3x.2x+3x.5 =
 6x3- 6x2 +15x
b- Qui tắc : (sgk)
A.(B+C ) = A.B +A.C
Hoạt động2:(Vận dụng qui tắc rèn kỹ năng)
- Gọi học sinh lên bảng làm bài tập áp dụng.
Làm tính nhân: 
(3x3y- 1/2 x2+1/5 xy). 6xy3
- Gọi đại diện 2 nhóm lên trình bày kết quả. Các nhóm còn lại nhận xét.
- Hoạt động nhóm:?3
+ GV nhận xét và cho điểm các nhóm.
 Gọi hs lên bảng làm bài tập áp dụng.
+ Các nhóm thảo luận.
+ Đại diện các nhóm lên trình bày kết quả.
Hs làm bài trên phiếu học tập cá nhân
 2- Áp dụng
* (- 2x3) (x2+5x- 1/2 ) =
 (-2x3).x2+ (-2x3).5x+(-2x3). (-1/2 ) = 
 -2x5-10x4+x3
* (3x3y- 1/2. x2+1/5 xy). 6xy3= 
3x3y .6xy -1/2 x2.6. xy3+1/5 xy. 6xy3= 
18x4y4 -3 x3y3 +6/5 x2y4
*S=[(5x+3)+(3x+ y)].2y/2 =
 (8x + y + 3) y =
 8xy + y2 + 3y
Hoạt động3:(Củng cố)
- Phát phiếu học tập cá nhân ghi bài tập 1,2,3,4 (SGK-5) HS tổ 1 làm bài 1, HS tổ 2 làm bài 2, tổ 3 làm bài 3, tổ 4 làm bài 4)
Chấm điểm một số bài nhanh nhất.
- Làm bài tập trắc nghiệm:
Hoạt động nhóm 
+ Các nhóm thảo luận.
+ Đại diện các nhóm lên trình bày kết quả.
3- Củng cố
- Làm bài tập tại lớp: BT 1,2,3,4 (SGK-5)
- Bài tập trắc nghiệm:
Giá trị của biểu thức:
a.x (x - y) + y3 (x + y) tại x = -1, y = 1 là: 
Giá trị biểu thức
Đúng
Sai
a
x
-a + 2
x
-2a
x
2a
x
Hoạt động 4 : Hướng dẫn về nhà:
- Nắm chắc qui tắc nhân đơn thức với đa thức.
- Về nhà làm BT5 (SGK-6), BT1,2,3 (SBT-3)
- Học sinh khá BT4,5 (SBT-3).
- Chuẩn bị trước bài học giờ sau.
Ngày soạn: 12.08.2011	TIẾT 2
NHÂN ĐA THỨC VỚI ĐA THỨC
I-Mục tiêu:
	- Học sinh nắm vững qui tắc nhân đa thức với đa thức.
	- Học sinh biết cách trình bàyphép nhân đa thức theo các cách khác nhau.
	- Rèn luyện kĩ năng làm bài tập 
II- Phương tiện đồ dùng dạy học :
	 SGK , STK, bảng phụ , phiếu học tập.
III- Các bước lên lớp:
	1/ ổn định lớp 
	2/ Kiểm tra bài cũ 
1/ Điền vào chỗ trống:
A.( B + C- D ) = ....... +A.C ......
	2/ Rút gọn biểu thức sau:
 	x. (x- y) + y (x-y ) = ....... .................................= x2 - y 2 
* Vào bài: Ta có thể viết biểu thức trên bằng: (x+y ) (x- y) . Do đó kết quả x2 - y 2 chính là tích của 2 đa thức (x - y ) và ( x+y ) . Vậy để thực hiện phép nhân đa thức với đa thức như thế nào chúng ta nghiên cứu trong bài hôm nay: Nhân đa thức với đa thức .
 3/ Bài mới
Hoạt động của thày
Hoạt động của trò
Ghi bảng
Hoạt động1:(Hình thành qui tắc)
Hoạt động nhóm: 
- Cho2 đa thức:x-2 và 6x2- 5x +1.
- Hãy nhân từng hạng tử của đa thức
x-2vớiđathức 6x2- 5x +1.
- Cộng các kết quả tìm được .
GV nhận xét: 
Ta nói đa thức 6x3- 17x2+11x +2 là tích của đa thức x-2 và đa thức 6x2- 5x +1. 
Qua bài toán trên em hãy cho biết muốn nhân một đa thức với môt đa thức ta làm thế nào?
- Gọi 3 em đọc qui tắc SGK.
- Giáo viên hướng dẫn HS nhân hai đa thức đã sắp xếp.
 Em nào có thể trình bày cách nhân 2 đa thức đã sắp xếp? 
Cho HS nhắc lại cách trình đã ghi ở SGK.
+ Các nhóm thảo luận.
+ Đại diện các nhóm lên trình bày kết quả.
HS phát biểu
HS đọc qui tắc và ghi dạng tổng quát.
- HS đọc qui tắc.
- HS thực hành
HS phát biểu
Tiết2: NHÂN ĐA THỨC VỚI ĐA THỨC
1- Qui Tắc 
a- VD:
 (x-2) .(6x2- 5x +1) =
x.(6x2-5x+1)+(-2).(6x2-5x +1) =
6x3-5x2+x -12x2 +10x-2 =
6x3-17x2+11x +2
b- Qui tắc : (sgk)
(A+B)(C-D)= 
AC- AD + BC- BD
 6x2- 5x +1
 X x- 2
 - 12x2 +10 x -2
6x3-5 x2 + x
 6x3 - 17x2 +11x - 2
Hoạt động2:(Vận dụng qui tắc rèn kỹ năng)
 - Hoạt động nhóm:?2
Làm tính nhân: 
a/ ( x+3).(x 2 +3x - 5 )
b/ ( xy-1).(xy+5 )
- Gọi đại diện 2 nhóm lên trình bày kết quả. Các nhóm còn lại nhận xét.
- Hoạt động nhóm:?3 
 Viết biểu thức tính diện tích của hình chữ nhật theo x và y, biết 2 kích thước của HCN đó là: (2x+y) và (2x – y).
Áp dụng tính diện tích của HCN khi x= 2,5m và y= 1m . 
 + GV nhận xét và cho điểm các nhóm.
Các nhóm thảo luận và trình bày bài giải.
2 HS đại diện 2 nhóm lên trình bày kết quả
+ Các nhóm thảo luận.
+ Đại diện các nhóm lên trình bày kết quả.
Học sinh trình bày trên phiếu học tập cá nhân.
Giá trị của x,y 
GT của BT 
(x-y)(x2+xy+y2) 
x=10,y=2
x=-1, y=0
x=2, y=-1
x=y = -0,5
2- áp dụng
* ( x+3).(x 2 +3x - 5 ) =
x.(x2+3x-5)+3(x2+3x-5) = x3+3x2-5x+3x2 +9x-15 = 
x 3 +6x2 +4x- 15 
*( xy-1).(xy+5 ) =
 x2y2 +5xy – xy -5 =
 x2y 2 + 4xy – 5.
Hoạt động3: (Củng cố)
- Phát phiếu học tập cá nhân ghi bài tập 7; 8 (SGK-8).( HS tổ 1; 2 làm bài 7, HS tổ 3;4 làm bài 8 )
GV thu, chấm điểm một số bài cho học sinh, sửa sai và trình bày lời giải hoàn chỉnh . 
3- Củng cố
- Làm bài tập tại lớp: BT 7; 8 (SGK-8)
- Bài tập 9
Điền kết quả tính được vào bảng:
Hoạt động 4: Hướng dẫn về nhà:
- Nắm chắc qui tắc nhân đa thức với đa thức.
- Về nhà làm BT10,11,12 (SGK-8), BT7 (SBT-3)
- Học sinh khá BT8,9,10 (SBT).
- Giờ sau luyện tập.
Ngày soạn: 17.08.2011	TIẾT3
LUYỆN TẬP
I - Mục tiêu 
- Củng cố kiến thức về các qui tắc nhân đơn thức với đa thức, nhân đa thức với đa thức.
- Học sinh thực hiện thành thạo phép nhân đơn thức, đa thức
- Rèn luyện kĩ năng làm bài tập.
 II- Phương tiện đồ dùng dạy học 
	 SGK, STK,Phiếu học tập.
III- Các bước lên lớp
	1/ ổn định lớp 
	2/ Kiểm tra bài cũ 1/ Điền đúng (Đ), Sai (S) vào ô thích hợp:
	a- A.(B+C ) = AB – AC 
	b- (A-B) (A+B) = A2+AB –AB –B2 = A2–B2	* Vào bài: Để củng cố kĩ năng nhân đơn thức với đơn thức , nhân đa thức với đa thức hôm nay chúng ta luyện tập một giờ.
3/ Bài mới
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Ghi bảng
 Hoạt động 1: (Luyện tập )
- Gọi 2 em lên bảng chữa bài10/b.
Cho HS nhận xét.
Gọi 2 HS chữa bài 15
GV nhận xét và cho điểm HS.
Gọi 1 HS chữa bài 7 SBT
Gọi HS phát biểu qui tắc nhân đơn thức với đơn thức, nhân đa thức với đa thức.
Hoạt động 2 (Vận dụng qui tắc nhân 2 đa thức vào lĩnh vực số học )
Phát phiếu học tập cá nhân
HD:- Hãy biểu diễn 3 số chẵn liên tiếp.
 -Viết biểu thức chỉ mối quan hệ tích 2 số sau lớn hơn tích 2 số đầu là 192. 
 - Tìm x
 - Ba số đó là 3 số nào?
GV hướng dẫn biến đổi và rút gọn biểu thức kết quả cuối cùng là một hằng số.
GV hướng dẫn có 3 cách chứng minh:
 +Biến đổi vế trái bằng vế phải
 + Biến đổi vế phải bằng vế trái
 +BĐ cả 2 vế cùng bằng một biểu thức
Hoạt động 3: (củng cố )
 Bài tập 15- SGK
HS nhận xét bài làm của bạn .GV chữa và cho điểm HS.
 Hoạt động 4: Hướng dẫn về nhà:
- Nắm chắc qui tắc nhân đơn thức với đa thức. Nhân đa thức với đa thức.
- Xem lại cách giải các dạng toán
- Học sinh khá: 
CMR: n(2n-3) -2n(n+1) chia hết cho 5.
Chuẩn bị trước bài học giờ sau.
Hai HS lên bảng làm bài.
HS theo dõi bài làm của bạn và nhận xét.
 HS lên bảng.
phát biểu.
 Hs làm bài trên phiếu học tập cá nhân.
HS trả lời
2 HS lên bảng chữa bài15
a/ (1/2x +y) (1/2x+ y) = 
 1/4 x2 +xy +y2
b/(x-1/2.y)(x-1/2y)= x2 –xy +1/4 y2 
Tiết3: LUYỆN TẬP 
I/Dạng1-Thực hiện phép tính 
1- Chữa bài 10/b 
(x2- 2xy+y2) ( x-y) =
x.(x2-2xy+y2)–
y.(x2- 2xy+y2) =
x3-2x2y+xy2-x2y-2xy2-y3 =
x3-3x2y +3xy2- y3
2- Chữa bài 7 SBT:
 (1/2x-1 ) (2x -3) =
 x2 -7/2 x +3
II/Dạng2 -Tìm x 
3/ Chữa bài 13 :Tìm x biết:
(12x-5)(4x-1)+(3x-7)(1-16x)= 81
48x2-32x+ 5 +115x-48x2-7 = 81
 83x-2 = 81
 83x = 83
 Vậy x = 1
4- Chữa bài 14:
Gọi3 số chẵn liên tiếp là 2a, 2a+2, 2a+4 ( với a N)
Theo đề bài ta có :
(2a+2)(2a+4)-2a.(2a+2) = 192
 4a2 +12a +8 - 4a2 -4a = 192
 8a +8 = 192
 8a = 184
 a = 23
Do đó : 2a=46 
Vậy ba số chẵn liên tiếp cần tìm là : 46; 48; 50.
III/DạngIII- chứng minh giá trị biểu thức không phụ thuộc vào biến.
5- Chữa bài 11:
(x-5) (2x+3)- 2x(x-3) +x +7 =
2x2 -7x -15 - 2x2 +6x +x +7 = -8 
Vậy giá trị biểu thức trên không phụ thuộc vào biến. 
6 -Chữa bài 8 SBT:
CMR: (x-1) (x2+x +1) = x3-1
Ta có:
 VT = x3+x2+x –x2-x-1
 = x3-1
 = VP ( điều phải chứng minh)
Ngày soạn: 19.08.2011	TIẾT 4
 NHỮNG HẰNG ĐẲNG THỨC ĐÁNG NHỚ
I - Mục tiêu 
- Học sinh nắm chắc ba hắng đẳng thức đáng nhớ .
- Biết vận dụng để giải một số bài tập đơn giản.Vận dụng linh hoạt để tính nhanh , tính nhẩm
- Rèn luyện khả năng quan sát nhận xét chính xác để áp dụng hằng đẳng thức đúng đắn và hợp lí. 
II- Phương tiện đồ dùng dạy học 
	SGK, STK, Phiếu học tập, bảng phụ.
III- Các bước lên lớp
	1/ ổn định lớp 
	2/ Kiểm tra bài cũ : Làm tính nhân (điền vào chỗ trống...)
	+ (x+3) (x+3) = ....... = x2+6x +9
 + (x+3) (x-3) = ....... = x2- 9
 + (x-3) (x-3) = ....... = x2- 6x +9
Vào bài: Có những cách nhanh hơn để biết ngay kết quả của phép nhân trên. Đó chính là các hằng đẳng thức đáng nhớ. Chúng ta học ba hằng đẳng thức đầu tiên: Bình phương của một tổng, Bình phương của một hiệu, hiệu hai bình phương.
3-Bài mới
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Ghi bảng
Hoạt động1:(Hình thành qui tắc)
Hoạt động nhóm: ?1
Với hai số a, b bất kì làm tính nhân:
 (a+b) (a+b) = ?
 Từ đó rút ra : (a+b)2= ?
 Tổng quát với A,B là biểu thức tuỳ ý ta có : (A+B )2= ?
 GV dùng tranh vẽ sẵn hình1 SGK hướng dẫn HS ý nghĩa hình học của công thức :
(a+b)2= a2+b2+2ab 
Hãy phát biểu hằng đẳng thức trên bằng lời?
 Hoạt động2:(Vận dụng qui tắc rèn kỹ năng)
- Gọi học sinh lên bảng làm bài tập áp dụng.
 Hoạt động3:(Tìm qui tắc bình phương của một hiệu)
- Hoạt động nhóm:?3
+ GV nhận xét và cho điểm các nhóm.
Hãy phát biểu hằng đẳng thức trên bằng lời?
HS làm bài tập áp dụng trên phiếu học tập cá nh ... trang 56.
-Lắng nghe và quan sát.
-Lắng nghe và quan sát ví dụ trên bảng phụ.
-Đọc yêu cầu bài toán ?2
-Để tìm điều kiện của x thì cần phải cho biểu thức x2 + x khác 0
x2 + x = x(x + 1)
-Do đó x 0 và x + 1 0
-Với x = 1 000 000 thỏa mãn điều kiện của biến.
-Còn x = -1 không thỏa mãn điều kiện của biến.
-Thực hiện theo hướng dẫn.
-Đọc yêu cầu bài toán.
-Vận dụng và thực hiện.
-Lắng nghe và ghi bài.
1/ Biểu thức hữu tỉ.
(SGK)
2/ Biến đổi một biểu thức hữu tỉ thành một phân thức.
Ví dụ 1: (SGK).
?1
3/ Giá trị của phân thức.
Khi giải những bài toán liên quan đến giá trị của phân thức thì trước hết phải tìm điều kiện của biến để giá trị tương ứng của mẫu thức khác 0. Đó là điều kiện để giá trị của phân thức được xác định.
Ví dụ 2: (SGK).
?2
Vậy và thì phân thức được xác định.
-Với x = 1 000 000 thỏa mãn điều kiện của biến nên giá trị của biểu thức là 
-Với x = -1 không thỏa mãn điều kiện của biến.
Bài tập 46a trang 57 SGK.
 4. Củng cố: (2 phút)
 Muốn tìm giá trị của biểu thức hữu tỉ trước tiên ta phải làm gì?
 5. Hướng dẫn học ở nhà, dặn dò: (2 phút)
 -Xem lại các ví dụ và các bài tập đã giải (nội dung, phương pháp).
 -Vận dụng vào giải tiếp bài tập 50, 51, 53 trang 58 SGK.
 -Tiết sau luyện tập. (mang theo máy tính bỏ túi).
Ngày soạn:11.12.2011	TIẾT 35	 
LUYỆN TẬP.
I . Mục tiêu:
1. Kiến thức: Học sinh được củng cố lại kiến thức về biến đổi một biểu thức hữu tỉ thành một phân thức.
2. Kĩ năng: Có kĩ năng thực hiện thành thạo các phép toán trên các phân thức đại số.
3. Thái độ: Ý thức trong tính toán và làm bài tập.
II. Chuẩn bị của GV và HS:
- GV: Bảng phụ ghi các bài tập 50, 51, 53 trang 58 SGK, phấn màu, máy tính bỏ túi.
- HS: Ôn tập kiến thức về biến đổi một biểu thức hữu tỉ thành một phân thức, máy tính bỏ túi.
- Phương pháp cơ bản: Nêu và giải quyết vấn đề, hỏi đáp, so sánh.
III. Các bước lên lớp:
	1. Ổn định lớp:
	2. Kiểm tra bài cũ: (7 phút)
HS1: Biến đổi biểu thức sau thành một phân thức: 	HS2: Cho phân thức . Tìm điều kiện của x để phân thức được xác định rồi rút gọn phân thức.
	3. Bài mới: 
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Ghi bảng
Hoạt động 1: Bài tập 50 trang 58 SGK. (11 phút)
-Treo bảng phụ nội dung bài toán
-Câu a) trước tiên ta phải làm gì?
-Để cộng, trừ hai phân thức không cùng mẫu ta phải làm gì?
-Mẫu thức chung của và 1 là bao nhiêu?
-Mẫu thức chung của 1 và là bao nhiêu?
-Muốn chia hai phân thức thì ta làm như thế nào?
-Câu b) làm tương tự câu a)
Hoạt động 2: Bài tập 51 trang 58 SGK. (11 phút)
-Treo bảng phụ nội dung bài toán
-Câu a) mẫu thức chung của và là bao nhiêu?
-Mẫu thức chung của  ; và là bao nhiêu?
-Câu b) giải tương tự như câu a)
-Sau đó áp dụng phương pháp phân tích đa thức thành nhân tử hợp lí để rút gọn phân tích vừa tìm được.
-Hãy hoàn thành lời giải bài toán.
Hoạt động 3: Bài tập 53 trang 58 SGK. (11 phút)
-Treo bảng phụ nội dung bài toán
-Đề bài yêu cầu gì?
 hay còn viết theo cách nào nữa?
-Hãy thảo luận nhóm để giải bài toán.
-Đọc yêu cầu bài toán.
-Trước tiên phải thực hiện phép tính trong dấu ngoặc.
-Để cộng, trừ hai phân thức không cùng mẫu ta phải quy đồng
-Mẫu thức chung của và 1 là x + 1
-Mẫu thức chung của 1 và là 1 – x2
Muốn chia phân thức cho phân thức khác 0, ta nhân với phân thức nghịch đảo của 
-Thực hiện hoàn thành lời giải
-Đọc yêu cầu bài toán.
-Mẫu thức chung của và là xy2.
-Mẫu thức chung của  ; và là xy2.
-Thực hiện theo gợi ý.
-Đọc yêu cầu bài toán.
-Biến đổi mỗi biểu thức thành một phân thức đại số.
-Thảo luận và trình bày lời giải trên bảng.
Bài tập 50 trang 58 SGK.
Bài tập 51 trang 58 SGK.
Bài tập 53 trang 58 SGK.
 4. Củng cố: (2 phút)
 Khi rút gọn một phân thức thì ta phải làm gì?
 5. Hướng dẫn học ở nhà, dặn dò: (2 phút)
 -Xem lại các bài tập vừa giải (nội dung, phương pháp)
 -Ôn tập các kiến thức đã học chuẩn bị thi học kì I.
Ngày soạn:15.12.2011	TIẾT 36	 
ÔN TẬP HỌC KÌ I.
I . Mục tiêu:
 1. Kiến thức: Củng cố lại kiến thức về: Nhân đơn thức với đa thức, đa thức với đa thức; chia đa thức cho đơn thức, phân tích đa thức thành nhân tử.
 2. Kĩ năng: Có kĩ năng thực hiện thành thạo các dạng bài tập theo kiến thức trên.
 3. Thái độ: Có ý thức ôn tập kiến thức đã học.
II. Chuẩn bị của GV và HS:
- GV: Bảng phụ ghi các bài tập theo từng dạng, phấn màu, máy tính bỏ túi.
- HS: Ôn tập kiến thức về: Nhân đơn thức với đa thức, đa thức với đa thức; chia đa thức cho đơn thức, phân tích đa thức thành nhân tử, máy tính bỏ túi.
III. Các bước lên lớp:
	1. Ổn định lớp:KTSS (1 phút)
	2. Kiểm tra bài cũ: (5 phút)
Thực hiện phép tính :
	3. Bài mới: 
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Nội dung
Hoạt động 1: Thực hiện phép tính. (7 phút).
-Treo bảng phụ nội dung bài tập
-Muốn nhân một đơn thức với một đa thức ta làm như thế nào?
-Muốn nhân một đa thức với một đa thức ta làm như thế nào?
-Tích của hai số cùng dấu thì kết quả là dấu gì?
-Tích của hai số khác dấu thì kết quả là dấu gì?
-Với xm . xn = ?
-Hãy hoàn thành lời giải bài toán
-Sửa hoàn chỉnh lời giải
Hoạt động 2: Làm tính chia. (5 phút).
-Treo bảng phụ nội dung bài tập
-Muốn chia một đa thức cho một đơn thức ta làm như thế nào?
-Với ym . yn = ? và cần điều kiện gì?
-Hãy hoàn thành lời giải bài toán
-Sửa hoàn chỉnh lời giải
Hoạt động 3: Phân tích đa thức thành nhân tử. (9 phút).
-Treo bảng phụ nội dung bài tập
-Có bao nhiêu phương pháp phân tích đa thức thành nhân tử? Đó là phương pháp nào?
-Câu a) ta sử dụng phương pháp nào để phân tích?
-Câu b) ta sử dụng phương pháp nào để phân tích?
-Hãy hoàn thành lời giải bài toán
-Sửa hoàn chỉnh lời giải
Hoạt động 4: Tìm x. (10 phút).
-Treo bảng phụ nội dung bài tập.
-Đối với dạng bài tập này ta cần thực hiện như thế nào?
-Câu a) ta áp dụng phương pháp nào để phân tích?
-Câu b) ta áp dụng phương pháp nào để phân tích?
-Hãy thảo luận nhóm để hoàn thành lời giải bài toán.
-Sửa hoàn chỉnh lời giải
-Đọc yêu cầu bài toán.
-Nhắc lại quy tắc đã học.
-Nhắc lại quy tắc đã học.
-Tích của hai số cùng dấu thì kết quả là dấu ‘‘ + ‘‘
-Tích của hai số khác dấu thì kết quả là dấu ‘‘ - ‘‘
-Với xm . xn = xm + n
-Hai học sinh thực hiện trên bảng
-Lắng nghe và ghi bài.
-Đọc yêu cầu bài toán.
-Phát biểu quy tắc chia một đa thức cho một đơn thức đã học.
-Với ym . yn = ym – n ; 
-Hai học sinh thực hiện trên bảng
-Lắng nghe và ghi bài.
-Đọc yêu cầu bài toán.
-Có ba phương pháp phân tích đa thức thành nhân tử: Đặt nhân tử chung, dùng hằng đẳng thức, nhóm hạng tử.
-Câu a) ta sử dụng phương pháp nhóm hạng tử và đặt nhân tử chung để phân tích.
-Câu b) ta sử dụng phương pháp nhóm hạng tử và dùng hằng đẳng thức để phân tích.
-Hai học sinh thực hiện trên bảng
-Lắng nghe và ghi bài.
-Đọc yêu cầu bài toán.
-Đối với dạng bài tập này ta cần phân tích vế trái thành nhân tử rồi cho từng thừa số bằng 0 sau đó giải ra tìm x.
-Câu a) ta sử dụng phương pháp đặt nhân tử chung để phân tích.
-Câu b) ta sử dụng phương pháp dùng hằng đẳng thức để phân tích.
-Thảo luận và trình bày lời giải trên bảng.
-Lắng nghe và ghi bài.
Thực hiện phép tính.
Làm tính chia.
Phân tích đa thức thành nhân tử.
Tìm x, biết:
 hoặc 
 4. Củng cố: (6 phút)
 -Hãy phát biểu quy tắc nhân đơn thức với đa thức.
 -Hãy phát biểu quy tắc nhân đa thức với đa thức.
 -Hãy nêu các phương pháp phân tích đa thức thành nhân tử.
 -Nếu a . b = 0 thì a = ? hoặc b = ?.
 5. Hướng dẫn học ở nhà: (2 phút)
 -Xem lại các bài tập vừa giải (nội dung, phương pháp)
 -Ôn tập các kiến thức về rút gọn phân thức, quy đồng mẫu các phân thức; cộng, trừ các phân thức.
 -Tiết sau ôn tập học kì I (tt).
Ngày soạn:18.12.2011	TIẾT 37	 
ÔN TẬP HỌC KÌ I (tt).
I . Mục tiêu:
 1. Kiến thức: Củng cố lại kiến thức về: Rút gọn phân thức, quy đồng mẫu các phân thức; cộng, trừ các phân thức.
 2. Kĩ năng: Có kĩ năng thực hiện thành thạo các dạng bài tập theo kiến thức trên.
 3.Thái độ : Có ý thức ôn tập chuẩn bị cho thi HK
II. Chuẩn bị của GV và HS:
- GV: Bảng phụ ghi các bài tập theo từng dạng, phấn màu, máy tính bỏ túi.
- HS: Ôn tập các kiến thức về rút gọn phân thức, quy đồng mẫu các phân thức; cộng, trừ các phân thức, máy tính bỏ túi.
III. Các bước lên lớp:
	1. Ổn định lớp:KTSS (1 phút)
	2. Kiểm tra bài cũ: (5 phút)
Thực hiện phép tính :
HS1: 	HS2: 
	3. Bài mới: 
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Nội dung
Hoạt động 1: Rút gọn phân thức. (10 phút).
-Treo bảng phụ nội dung bài tập
-Muốn rút gọn một phân thức ta làm như thế nào?
-Có bao nhiêu phương pháp phân tích đa thức thành nhân tử? Đó là phương pháp nào?
-Hãy hoàn thành lời giải bài toán
-Sửa hoàn chỉnh lời giải
Hoạt động 2: Quy đồng mẫu các phân thức. (12 phút).
-Treo bảng phụ nội dung bài tập
-Muốn quy đồng mẫu các phân thức ta làm như thế nào?
-Câu a) ta áp dụng phương pháp nào để phân tích?
-Câu b) ta áp dụng phương pháp nào để phân tích?
-Muốn tìm nhân tử phụ thì ta làm như thế nào?
-Hãy thảo luận nhóm để hoàn thành lời giải bài toán.
-Sửa hoàn chỉnh lời giải
Hoạt động 3: Thực hiện phép tính. (10 phút).
-Treo bảng phụ nội dung bài tập
-Để cộng hai phân thức cùng mẫu (không cùng mẫu) ta làm như thế nào?
-Muốn trừ hai phân thức ta làm như thế nào?
-Hãy thảo luận nhóm để hoàn thành lời giải bài toán.
-Sửa hoàn chỉnh lời giải
-Đọc yêu cầu bài toán.
-Muốn rút gọn một phân thức ta có thể:
+Phân tích tử và mẫu thành nhân tử (nếu cần) để tìm nhân tử chung;
+Chia cả tử và mẫu cho nhân tử chung.
-Có ba phương pháp phân tích đa thức thành nhân tử: Đặt nhân tử chung, dùng hằng đẳng thức, nhóm hạng tử.
-Hai học sinh thực hiện trên bảng
-Lắng nghe và ghi bài.
-Đọc yêu cầu bài toán.
-Muốn quy đồng mẫu thức nhiều phân thức ta có thể làm như sau:
+Phân tích các mẫu thức thành nhân tử rồi tìm mẫu thức chung;
+Tìm nhân tử phụ của mỗi mẫu thức;
+Nhân cả tử và mẫu của mỗi phân thức với nhân tử phụ tương ứng.
-Câu a) ta sử dụng phương pháp đặt nhân tử chung và dùng hằng đẳng thức để phân tích.
-Câu b) ta sử dụng phương pháp dùng hằng đẳng thức và đặt nhân tử chung để phân tích.
-Muốn tìm nhân tử phụ thì ta chia MTC cho từng mẫu của các phân thức.
-Thảo luận và trình bày lời giải trên bảng.
-Lắng nghe và ghi bài.
-Đọc yêu cầu bài toán.
-Phát biểu quy tắc cộng hai phân thức cùng mẫu (không cùng mẫu) đã học.
-Phát biểu quy tắc trừ hai phân thức: 
-Thảo luận và trình bày lời giải trên bảng.
-Lắng nghe và ghi bài.
Rút gọn phân thức.
Quy đồng mẫu các phân thức.
Ta có:
Ta có:
Thực hiện phép tính.
 4 . Củng cố: (5 phút)
 Hãy nhắc lại các quy tắc cộng (trừ) các phân thức; rút gọn phân thức.
 5. Hướng dẫn học ở nhà: (2 phút)
 -Xem lại các bài tập vừa giải (nội dung, phương pháp)
 -Ôn tập các kiến thức của chương I và chương II.
 -Tiết sau trả bài kiểm tra học kì I. (phần Đại số).

Tài liệu đính kèm:

  • docGiao an Dai so 8 ki I.doc