* Nhắc lại các kiến thức cũ:
- Em nào có thể nhắc lại quy tắc nhân một số với một tổng ?
- Phát biểu quy tắc nhân hai luỹ thừa cùng cơ số: xn. xm
- Đơn thức là gì ? Đa thức là gì ? Cho ví dụ ?
- Quy tắc nhân hai đơn thức? Cho ví dụ?
- Quy tắc cộng trừ các đơn thức đồng dang? Cho ví dụ?
Hoạt động 1 : 1. Quy tắc:
Kiến thức: HS hiểu quy tắc
HS Thực hiện ?1
GV thu vài bài làm của HS và cho cả lớp nhận xét.
Phát biểu quy tắc nhân đơn thức với đa thức ?
Hai em nhắc lại quy tắc ?
Hoạt động 2: 2. Áp dụng:
Kỹ năng: HS biết dùng quy tắc làm phép nhân
HS Thực hiện ?2
GV cho HS làm bài vào vở.
GV thu vài bài làm của HS. Nhận xét.
GV cho HS làm thêm bài tập:
( - 2x3 ).
Thực hiện ?3/sgk
GV đưa đề và hình minh hoạ lên bảng hoặc đưa lên màn hình bằng đèn chiếu
Câu hỏi gợi ý:
Muốn tìm diện tích hình thang ta phải làm sao ?
Để tính diện tích mảnh vườn hình thang nói trên khi x =3m và y = 2m ta phải làm sao ?
Hai em lên bảng tính diện tích, mỗi em một cách ?
Các em có nhận xét gì về bài làm của bạn ?
Ngày giảng : 16/08/2011 CHƯƠNG I: PHÉP NHÂN VÀ PHÉP CHIA ĐA THỨC Tiết 01: NHÂN ĐƠN THỨC VỚI ĐA THỨC I. MỤC TIÊU : Kiến thức: HS nắm được quy tắc nhân đơn thức với đa thức Kỹ năng: HS thực hiện thành thạo phép nhân đơn thức với đa thức II. CHUẨN BỊ : GV: Giáo án, Bảng phụ ghi đề và vẽ hình minh hoạ ?3. HS: sách giáo khoa, vở học. III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC : 1. Bài mới: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò * Nhắc lại các kiến thức cũ: - Em nào có thể nhắc lại quy tắc nhân một số với một tổng ? - Phát biểu quy tắc nhân hai luỹ thừa cùng cơ số: xn. xm - Đơn thức là gì ? Đa thức là gì ? Cho ví dụ ? - Quy tắc nhân hai đơn thức? Cho ví dụ? - Quy tắc cộng trừ các đơn thức đồng dang? Cho ví dụ? Hoạt động 1 : 1. Quy tắc: Kiến thức: HS hiểu quy tắc HS Thực hiện ?1 GV thu vài bài làm của HS và cho cả lớp nhận xét. Phát biểu quy tắc nhân đơn thức với đa thức ? Hai em nhắc lại quy tắc ? Hoạt động 2: 2. Áp dụng: Kỹ năng: HS biết dùng quy tắc làm phép nhân HS Thực hiện ?2 GV cho HS làm bài vào vở. GV thu vài bài làm của HS. Nhận xét. GV cho HS làm thêm bài tập: ( - 2x3 ). Thực hiện ?3/sgk GV đưa đề và hình minh hoạ lên bảng hoặc đưa lên màn hình bằng đèn chiếu Câu hỏi gợi ý: Muốn tìm diện tích hình thang ta phải làm sao ? Để tính diện tích mảnh vườn hình thang nói trên khi x =3m và y = 2m ta phải làm sao ? Hai em lên bảng tính diện tích, mỗi em một cách ? Các em có nhận xét gì về bài làm của bạn ? Hoạt động 3: Củng cố Một em lên bảng giải bài 1 a) trang 5sgk. Một em lên bảng giải bài 2 a) trang 5 SGK.. HS nhắc lại quy tắc a ( b + c ) = ab + ac xn. xm = xn + m 1. Quy tắc: 5x.( 3x2 – 4x + 1) = 5x. 3x2 + 5x.( - 4x ) + 5x.1 = 15x3 – 20x2 + 5x * Quy tắc: (sgk) * Tổng quát: A( B + C ) = AB + AC 2. Áp dụng: a) Làm phép nhân: b) ? 3/sgk: Biểu thức tính diện tích mảnh vườn hình thang nói trên theo x và y là : S = Cách 1: Thay x = 3 và y = 2 vào biểu thức ta có: S = = = =( m2 ) Cách 2: Đáy lớn của mảnh vườn là: 5x + 3 = 5.3 + 3 = 15 + 3 = 18( m ) Đáy nhỏ của mảnh vườn là: 3x + y = 3.3 + 2 = 9 + 2 = 11( m ) Chiều cao của mảnh vườn là: 2y = 2. 2 = 4( m ) Diện tích mảnh vườn hình thang trên là : S = =( m2 ) IV. HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ : Học thuộc quy tắc Làm các bài tập 2b, 3, 5/sgk; 1,2,3,4,5/sbt Ngày giảng: 27/08/09 Tiết 02: NHÂN ĐA THỨC VỚI ĐA THỨC I. MỤC TIÊU : Kiến thức: HS nắm vững quy tắc nhân đa thức với đa thức Kỹ năng: HS biết trình bày phép nhân đa thức theo các cách khác nhau II. CHUẨN BỊ : GV: giáo án, bảng phụ. HS: kiến thức về nhân đa thức với đơn thức. vở nháp. III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC : 1. Kiểm tra bài cũ: Phát biểu quy tắc nhân đơn thức với đa thức ?Giải bài tập 1b trang 5 : ( 3xy – x2 + y ) 2. Bài mới: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Hoạt động 1: 1. Quy tắc: Kiến thức: HS biết quy tắc nhân đa thức với đa thức Kỹ năng: HS biết dùng quy tắc vào thực hành nhân đa thức với đa thức. GV nhắc lại quy tắc nhân một tổng với một tổng? Nhân đa thức với đa thức cũng có quy tắc tương tự. Em hãy phát biểu quy tắc nhân đa thức với đa thức ? HS làm ví dụ sgk. Thực hiện ?1: Nhân đa thức xy - 1 với đa thức x- 2x - 6 Chú ý : Khi nhân các đa thức một biến ở ví dụ trên, ta còn có thể trình bày như sau : – Đa thức này viết dưới đa thức kia – Kết quả của phép nhân mỗi hạng tử của đa thức thứ hai với đa thức thứ nhất được viết riêng trong một dòng – Các đơn thức đồng dạng được xếp vào cùng một cột – Cộng theo từng cột Hoạt động 2: 2. Áp dụng: Kỹ năng: HS có kỹ năng làm phép nhân HS thực hiện ?2/sgk Hai em lên bảng, mỗi em giải một bài. Các em nhận xét bài làm của bạn ? GV sửa bài HS thực hiện ?3 Hoạt động 3 : Củng cố HS giải bài 7a, b /sgk 1.Quy tắc : * Quy tắc: (sgk) * Tổng quát: ( A + B ) ( C + D ) = AC + AD + BC + BD * Ví dụ: (x – 3 )( 2x2 – 5x + 4) = x(2x2 – 5x + 4) -3( 2x2 – 5x + 4) = 2x3 –5x2 + 4x – 6x2 + 15x – 12 = 2x3 –11x2 + 19x -12 * Chú ý: Nhân hai đa thức một biến được sắp xếp: 6x2 – 5x + 1 x – 2 + – 12x2 + 10x – 2 6x3 – 5x2 + x 6x3 – 17x2 + 11x – 2 2. Áp dụng: ?2/sgk Làm phép nhân: a) (x + 3)(x2 + 3x – 5) ( xy – 1 )( xy + 5) ?3/sgk: Biểu thức tính diện tích hình chữ nhật đó là S = ( 2x + y).(2x – y) = 4x2 – y2 Diện tích hình chữ nhật khi x = 2,5 mét và y = 1 mét là : S = 4. (2,5)2 – 12 = 4.- 1 = 4. - 1 = 25 – 1 = 24 (m2) IV. HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ : Học thuộc quy tắc Làm các bài tập 8, 9, 11, 13/ sgk: 6,7,8,9,10/sbt Ngày giảng: 25/08/2011 Tiết 03: NHỮNG HẰNG ĐẲNG THỨC ĐÁNG NHỚ I. MỤC TIÊU : Kiến thức: HS nắm được những hằng đẳng thức : Bình phương của một tổng, bình phương của một hiệu, hiệu hai bình phương Kỹ năng: Biết vận dụng những hằng đẳng thức trên vào giải toán, tính nhẩm, tính hợp lý II. CHUẨN BỊ : GV: Giáo án, bảng phụ vẽ hình 1 HS: Học thuộc hai quy tắc đ• học, làm các bài tập cho về nhà ở tiết trước. III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC : 1. Kiểm tra bài cũ: HS1: Giải 15a HS 2: Giải 15b 2. Bài mới: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Hoạt động 1: 1. Bình phương của một tổng Kiến thức: HS hiểu được công thức và biết p/b bằng lời. Kỹ năng: HS biết vận dụng công thức vào thực hành các ví dụ. HS thực hiện ?1 rồi rút ra hằng đẳng thức bình phương của một tổng ? Phát biểu hằng đẳng thức bình phương của một tổng bằng lời ?. GV nêu yêu cầu mở rộng: Với A và B là các biểu thức tuỳ ý, ta có : ( A + B )2 = A2 + 2AB + B2 Áp dụng: Tính ( a + 1 )2 Viết biểu thức x2 + 4x + 4 dưới dạng bình phương của một tổng c) Tính nhanh 512, 3012 Hoạt động 2: 2. Bình phương của một hiệu Kiến thức: HS hiểu được công thức và biết p/b bằng lời. Kỹ năng: HS biết vận dụng công thức vào thực hành các ví dụ. HS thực hiện ?3 Một em lên bảng tính ( với a, b là các số tuỳ ý ) rồi rút ra hằng đẳng thức bình phương của một hiệu Hoặc các em có thể áp dụng phép nhân thông thường ( a – b )2 = ( a – b )( a – b ) Một em lên thực hiện phép nhân Phát biểu hằng đẳng thức bình phương của một hiệu bằng lời ? GV nêu yêu cầu mở rộng: Với hai biểu thức tuỳ ý A và B ta có : ( A – B )2 = A2 – 2AB + B2 HS thực hiện ?4 a. b. 992 Hoạt động 3: 3. Hiệu hai bình phương Kiến thức: HS hiểu được công thức và biết p/b bằng lời. Kỹ năng: HS biết vận dụng công thúc vào thực hành các ví dụ. HS Thực hiện ?5 Một em lên thực hiện phép tính ( a + b )( a – b ) ( với a, b là các số tuỳ ý ) Phát biểu hằng đẳng thức hiệu hai bình phương ( bằng lời ? GV nêu yêu cầu mở rộng: Với hai biểu thức tuỳ ý A và B ta có : ( A – B )(A + B) = A2 – B2 Áp dụng: Ba em lên bảng mỗi em làm một câu (sgk) Củng cố : Các em cần phân biệt các cụ từ: “bình phương của một tổng “ với “tổng hai bình phương “; “bình phương của một hiệu” với “hiệu hai bình phương” 1. Bình phương của một tổng: a) Công thức: ( a + b)2 = a2 + 2ab + b2 b) Phát biểu hằng đẳng thức bằng lời : Bình phương của một tổng bằng bình phương của biểu thức thứ nhất, cộng hai lần tích của biểu thức thứ nhất với biểu thức thứ hai, cộng bình phương biểu thức thứ hai c) Mở rộng: Với A và B là các biểu thức tuỳ ý, ta có : ( A + B )2 = A2 + 2AB + B2 d) Áp dụng: (sgk) 2. Bình phương của một hiệu a) Công thức: ( a - b)2 = a2 - 2ab + b2 b) Phát biểu hằng đẳng thức bằng lời : Bình phương của một hiệu bằng bình phương của biểu thức thứ nhất, trừ hai lần tích của biểu thức thứ nhất với biểu thức thứ hai, cộng bình phương biểu thức thứ hai c) Mở rộng: Với A và B là các biểu thức tuỳ ý, ta có : ( A - B )2 = A2 - 2AB + B2 d) Áp dụng: (sgk) 3. Hiệu hai bình phương a) Công thức: ( a + b )( a – b ) = a2 – b2 b) Phát biểu hằng đẳng thức bằng lời : Hiệu hai bình phương bằng tích của tổng hai biểu thức đó với hiệu của chúng c) Mở rộng: Với A và B là các biểu thức tuỳ ý, ta có : (A –B)( A + B ) = A2 – B2 d) Áp dụng: (sgk) IV. HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ : Làm các bài tập : 16,18 , 21, 23/sgk. Ngày giảng: 30/08/2011 Tiết 04: LUYỆN TẬP I. MỤC TIÊU : Kiến thức: Củng cố kiến thức về các hằng đẳng thức: Bình phương của một tổng, bình phương của một hiệu, hiệu hai bình phương Kỹ năng: HS vận dụng thành thạo các hằng đẳng thức trên vào giải toán II. CHUẨN BỊ : HS: Học thuộc các hằng đẳng thức: Bình phương của một tổng, bình phương của một hiệu, hiệu hai bình phương, giải các bài tập ra về nhà ở tiết trước. III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC : 1. Kiểm tra bài cũ: HS 1 : Phát biểu hằng đẳng thức bình phương của một tổng ? Giải bài tập 16 a, b HS 2 : Phát biểu hằng đẳng thức bình phương của một hiệu, hiệu hai bình phương ? Giải bài tập 16 c, d 2. Luyện tập: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Cả lớp giải các bài tập 20, 22, 23 trang 12 Bài tập 20/sgk Nếu sai thì giải thích vì sao ? Các em nhận xét bài làm của bạn đã đúng chưa ? Bài tập 22 /sgk GV gọi 3 HS lên bảng thực hiện bài toán. GV nhận xét bài làm của HS. Bài tập 23/sgk GV hướng dẫn : Biến đổi ( thực hiện các phép tính ) vế phải để được kết quả bằng vế trái HS nhận xét. HS cả lớp làm tương tự câu b. Củng cố : Các công thức : ( a + b)2 = ( a – b )2 + 4ab ( a – b)2 = ( a + b )2 – 4ab nói về mối liên hệ giữa bình phương của một tổng và bình phương của một hiệu, các em phải nhớ kỹ để sau này còn có ứng dụng trong việc tính toán , chứng minh đẳng thức, Bài tập 20/sgk Kết quả trên là sai vì : ( x + 2y )2 = x2 + 2.x.2y + (2y)2 = x2 + 4xy + 4y2 Bài tập 22 /sgk a) 1012 = ( 100 + 1 )2 = 1002 + 2.100 + 1 = 10201 b) 1992 = ( 200 – 1 )2 = 2002 – 2.200 + 1 = 39601 c) 47. 53 = ( 50 – 3 )( 50 +3 ) = 502 – 32 = 2500 – 9 = 2491 Bài tập 23/sgk a) ( a + b)2 = ( a – b )2 + 4ab Khai triển vế phải ta có : (a – b)2 + 4ab = a2– 2ab + b2 + 4ab = a2 + 2ab + b2 = (a + b)2 = vế trái Vậy: ( a + b)2 = ( a – b )2 + 4ab Áp dụng : a) Tính ( a – b)2 biết a + b = 7 và a.b = 12 Theo chứng minh trên ta có : ( a – b)2 = ( a + b )2 – 4ab Thay a + b = 7 và a.b = 12 vào biểu thức trên ta có: ( a – b)2 = 72 – 4.12 = 49 – 48 = 1 IV. HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ : Xem lại các bài tập đã giải. Bài tập về nhà : 24; 25 trang 12 SGK Ngày giảng: 01/09/2011 Tiết 05: NHỮNG HẰNG ĐẲNG THỨC ĐÁNG NHỚ (TT) I. MỤC TIÊU : Kiến thức: Nắm được các hằng đẳng thức: Lập phương của một tổng , lập phương của một hiệu Kỹ năng: Biết vận dụng các hằng đẳng thức trên để giải bài tập II. CHUẨN BỊ : GV: Giáo án, đèn chiếu, ghi bài tập áp dụng câu c lập phương của một hiệu HS: Học thuộc ba hằng đẳng thức đã học, các bài tập đã cho về nhà ở tiết trước, Ôn lại công thức nhân đa thức với đa thức, luỹ thừa của một tích , luỹ thừa của một thương III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC : 1. Kiểm tra bài cũ: HS 1: Giải bài tập 24 a) trang 12 ? 2. Bài mới: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Hoạt động 1 : 4. Lập phương của một tổng Kiế ... oán hệ số 2 Bài 28/48 SGK. Cho x2 > 0 a. Thay x = 2 vào bất phương trình ta có: x2 = 22 = 4 > 0 (khẳng định đúng) Vậy x = 2 là nghiệm của bất phương trình. Thay x = -3 vào bất phương trình ta có: x2 = (-3)2 = 9 > 0 (khẳng định đúng) Vậy x = -3 là nghiệm của bất phương trình. Bài 29/48. Tìm x a. Giá trị của 2x -5 không âm. Có: 2x -5 0 2x 5 x Vậy với x thì 2x -5 không âm. b. -3x không lớn hơn -7x + 5 Có -3x -7x + 5 - 3x + 7x 5 4x 5 x Vậy với x thì -3x không lớn hơn -7x + 5. Bài 30. Số tiền 70000 đ 15 tờ = số tờ lọa 2000đ + số tờ loại 5000đ. Hỏi có bao nhiêu tờ giấy bạc loại 5000đ Giải: Gọi số tờ giấy bạc loại 5000đ là x (tờ) ( 0 < x < 15) Số tờ giấy bạc loại 2000đ là 15 - x (tờ) Số tiền loại 5000 là 5000x (đ) Số tiền loại 2000 là 2000(15 - x) (đ) Số tiền 70000 5000x + 2000(15 - x) 70000 x Do 0 < x < 15 , x N Nên số giấy bạc loại 5000 từ 1 à 13 tờ. Bài 31. Giải phương trình. a. 15 – 6x > 15 (nhân hai vế cho 3) – 6x > 15 – 15 – 6x > 0 x < 0 Bài 32. a. 8x + 3(x + 1) > 5x – (2x -6) 8x + 3x + 3 > 5x – 2x + 6 11x + 3 > 3x + 6 11 x – 3x > 6 – 3 8x > 3 x > 1 HS giải bài 32. 1 HS khác giải bài 33. IV. HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ : Làm bài tập 34, 31 SGK trang 48, 49. Xem lại giá trị tuyệt đối của số hữu tỉ |-5| = ? ; |5| = ?. Ngày soạn: . . . . . . . . Tiết 65: PHƯƠNG TRÌNH CHỨA DẤU GIÁ TRỊ TUYỆT ĐỐI I. MỤC TIÊU : Biết bỏ dấu giá trị tuyệt đối dạng |ax| và dạng |x + a|. Biết giải một số phương trình dạng |ax| = cx + d và dạng |x + a|= cx + d II. CHUẨN BỊ : GV: bảng phụ ghi các câu hỏi và đề bài tập 36. III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC : 1. Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ: HS1: giá trị tuyệt đối của số hữu tỉ a bằng gì ? Tính |-15|, |15|. 2. Nội dung bài dạy: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Hoạt động 2: Nhắc lại giá trị tuyệt đối của số hữu tỉ. |-15| = 15 ; |15| = 15 - Áp dụng bỏ dấu giá trị tuyệt đối của A và B. - Tùy theo giá trị của biểu thức ở trong dấu giá trị tuyệt đối âm hay không mà bỏ dấu giá trị tuyệt đối. HS giải ?1. a. C = |-3x| + 7x – 4 khi x 0 * Khi x 0 -3x 0 nên |-3x | = -3x Có C = -3x + 7x – 4 = 4x – 4 b. D = 5 – 4x + |x -6 | với x < 6 * khi x < 6 thì x – 6 < 0 nên |x -6| = 6 –x D = 5 – 4x + 6 – x = 11 – 5x Hoạt động 3: Giải một số phương trình chứa dấu giá trị tuyệt đối. |3x| = 3x nếu 3x 0 -3x nếu 3x < 0 - Tập nghiệm của phương trình đã cho là tập nghiệm của 2 phương trình. HS giải phương trình. Giá trị của x có thỏa mãn điều kiện không? - HS kết luận nghiệm. |x - 3| = x - 3 nếu x -3 0 3 - x nếu x – 3 < 0 HS giải phương trình . Tìm nghiệm. GV cho HS giải ?2. Hoạt động 4: Củng cố Bài tập 36/51. 1. Nhắc lại giá trị tuyệt đối. | a | = a nếu a 0 - a nếu a < 0 VD1: Bỏ dấu giá trị tuyệt đối và rút gọn. a. A = |x -3| + x -2 khi x 3 Giải: Khi x 3 thì x -30 nên |x -3| = x -3. A = x -3 + x -2 = 2x -5. b. B = 4x + 5 - |-2x| khi x > 0 Khi x > 0 -2x < 0 |-2x| = - ( -2x ) =2x Có : B = 4x + 5 +2x = 6x + 5. 2. Giải một số phương trình chứa dấu giá trị tuyệt đối VD2: Giải phương trình. |3x| = x + 4 Giải: * |3x| = 3x khi 3x 0 x 0 (1) Có ptrình: 3x = x + 4 3x – x = 4 2x = 4 x = 2 (thỏa mãn (1)) * |3x| = 3-x khi 3x < 0 x < 0 (2) Có ptrình: –3x = x + 4 –3x – x = 4 –4x = 4 x = -1 (thỏa mãn (2)) Vậy tập nghiệm của phương trình đã cho là S={-1, 2} b. VD3. Giải phương trình |x-3| = 9 -2x * Có |x-3| = x-3 khi x-3 0 x 3 (1) Ptrình: x -3 = 9 – 2x x + 2x = 9 + 3 3x = 12 x = 4 (thỏa mãn (1)) * Có |x-3| = - x + 3 khi x-3 < 0 x < 3 (2) Ptrình: - x + 3 = 9 – 2x - x + 2x = 9 - 3 x = 6 (loại) Vậy nghiệm của ptrình đã cho là S= {4} a. |2x| = x -6 * |2x| = 2x khi 2x 0 x 0 (1) Ptrình : 2x = x + 6 x = 6 (thỏa mãn (1)) * |2x| = -2x khi 2x < 0 x <0 (2) Ptrình : -2x = x + 6 -3x = 6 x = -2 (thỏa mãn (2)) IV. HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ : Làm các bài tập 35, 36, 37 /51. Ôn tập chương IV. Ngày soạn: . . . . . . . . Tiết 66: ÔN TẬP CHƯƠNG IV I. MỤC TIÊU : Có kỹ năng giải bất phương trình bậc nhất và phương trình dạng |ax| = cx + d, dạng |x+b| = cx + d. Có kiến thức hệ thống hơn về bất đẳng thức, bất phương trình theo yêu cầu của chương. II. CHUẨN BỊ : GV: bảng phụ tóm tắt trang 52 SGK. HS: ôn lại kiến thức chương IV. III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC : 1. Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ: HS1: nêu các quy tắc biến đổi phương trình. 2. Bài mới: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Hoạt động 2: Lý thuyết. GV cho HS trả lời các câu hỏi SGK. - Bất phương trình có dạng gì ? - Bất phương trình bậc nhất có dạng gì ? - Cho ví dụ về bất phương trình bậc nhất 1 ẩn. Chỉ ra nghiệm của nó và biểu diễn trên trục số. - Nêu 2 quy tắc biến đổi bất phương trình. + Quy tắc chuyển vế. + Quy tắc nhân với số dương, nhân với số âm. Hoạt động 3: Bài tập. Bài 38/53 SGK. Áp dụng tính chất nào để giải? a. Nhân hai vế với 2. Cộng hai vế với (-5) b. Nhân hai vế với (-3) đổi chiều bất đẳng thức. Cộng hai vế với 4. Bài 39/53 SGK. Muốn biết x = -2 có phải là nghiệm của bất phương trình không ta làm gì? (thay x = -2 và bất phương trình ) Bài 40/53 SGK. a. Áp dụng quy tắc nào để giải bài toán. HS thực hiện. c. Áp dụng quy tắc nào? Bài 41. Giải bất phương trình này áp dụng tính chất nào? (nhân 2 vế với 4) Bài 43. Tìm x HS tìm x. Bước 1: Viết được bất phương trình. Bước 2: Giải bất phương trình. Bước 3: Kết luận nghiệm. 1. Bất phương trình, bất phương trình bậc nhất 1 ẩn, nghiệm bất phương trình. * A(x) > B(x) (<, , ) * ax + b > 0 (<, , ) * Nghiệm của bất phương trình. * Quy tắc biến đổi bất phương trình. 2. Bảng tóm tắt liên hệ giữa thứ tự và phép công, phép nhân. Bài 38. Cho m > n. Chứng minh: c. 2m – 5 > 2n – 5 Có m > n 2m > 2n 2m – 5 > 2n – 5 d. 4 – 3m < 4 – 3n Có m > n -3 m < -3n 4 – 3m < 4 – 3n Bài 39. Kiểm tra xem -2 là nghiệm của bất phương trình nào? a. -3x + 2 > -5 Thay x = -2 vào bất phương trình Có: -3x + 2 = -3 . (-2) + 2 = 8 > -5 (là khẳng định đúng) Vậy -2 là nghiệm của bất phương trình . b. |x| > 2 Có |x| = |-2| = 2 > 2 là khẳng định sai. Vậy -2 không là nghiệm của bất phương trình Bài 40/53. Giải bất phương trình. x – 1 < 3 x < 3 + 1 x < 4 Vậy nghiệm của bất phương trình là x < 4 0 4 ) c. 0,2 x < 0,6 x < 3 Vậy nghiệm của bất phương trình là x < 3. 0 3 ) b. x + 2 > 1 x > -1 0 --1 ( Bài 41. a. < 5 2 –x < 20(nhân hai vế với 4) - x < 20 – 2 - x < 18 x > -18 Bài 43. Tìm x a. Giá trị 5 – 2x > 0 -2x > -5 x < IV. HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ : Làm các bài tập 40 à 45. Ôn tập lại lý thuyết chuẩn bị thi học kì II. Ngày soạn: . . . . . . . . Tiết 66 - 67: KIỂM TRA HỌC KÌ II ĐỀ CỦA SỞ GIÁO DỤC ĐÀO TẠO Ngày soạn: . . . . . . . Tiết 68: ÔN TẬP CUỐI NĂM I. MỤC TIÊU : Ôn tập các kiến thức sau: phương trình và bất phương trình. Tìm ĐKXĐ của phương trình. Tập nghiệm của phương trình. Bất phương trình, nghiệm của bất phương trình. Các bước giải bài toán bằng cách lập phương trình. II. CHUẨN BỊ : GV: bảng phụ ghi các bài tập. HS: ôn lại kiến thức trên. III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC : 1. Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ: HS1: Nêu các quy tắc biến đổi phương trình và bất phương trình. HS2: Điều kiện xác định của phương trình là gì ? 2. Bài mới: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Hoạt động 2: Lý thuyết. GV cho HS trả lời các câu hỏi đã ghi trên bảng phụ. HS nhận xét. Hoạt động 3: Bài tập. Bài 1: Giải phương trình. Đưa phương trình về dạng phương trình bậc nhất 1 ẩn. HS giải phương trình. Áp dụng quy tắc nào? Bài 2: HS nhận dạng phương trình (phương trình tích) A(x). B(x) = 0 Bài 3: Nhận dạng phương trình: (là phương trình chứa ẩn ở mẫu) Ta làm gì ? - Tìm ĐKXĐ - Quy đồng mẫu số. - Giải phương trình. - Kết luận nghiệm. I. Lý thuyết. 1. ĐKXĐ của phương trình, giải phương trình chứa ẩn ở mẫu. 2. Quy tắc biến đổi phương trình. + Quy tắc chuyển vế. + Quy tắc nhân, chia với số khác 0. 3. Bất phương trình bậc nhất 1 ẩn. 4. Quy tắc biến đổi bất phương trình. + Chuyển vế. + Nhân với số dương, số âm. 5. Nêu các bước giải bài toán bằng cách lập phương trình. II. Bài tập 1. Giải phương trình: 2x – 2 = x + 5 2x – x = 5 + 2 x = 7 Vậy nghiệm của phương trình là S = {7} 2. Giải phương trình: = 0 Hoặc = 0 Vậy tập nghiệm của ptrình S = Bài 3. Giải phương trình: (1) ĐKXĐ : x 1 MTC: (x +1) (x – 1) = x2 -1 (1) (x + 1)2 - (x + 1)2 = 4 [(x + 1) – (x – 1)] (x +1 + x -1) = 4 2 (2x) = 4 4x = 4 x = 1 (loại) Vậy phương trình vô nghiệm. IV. HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ : Làm các bài tập trang 33, 34 SGK. Ngày soạn: . . . . . . . Tiết 69: ÔN TẬP CUỐI NĂM (T2) I. MỤC TIÊU : Tiếp tục ôn tậpcác kiến thức về phương trình và bất phương trình. Tìm ĐKXĐ của phương trình. Tập nghiệm của phương trình. Bất phương trình, nghiệm của bất phương trình. Các bước giải bài toán bằng cách lập phương trình. II. CHUẨN BỊ : GV: bảng phụ ghi các bài tập. HS: ôn lại kiến thức trên. III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC : 1: Luyện tập: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Bài tập trắc nghiệm: Chọn kết quả đúng trong các câu sau: Bài 1: nghiệm của bất phương trình là: a. x < 1 b. x < 6 c. x < 5 d. một đáp số khác. Bài 2:Giá trị x để bểu thức A= có giá trị dương là: a. x 13 c. x >14 d. một đáp số khác. Bài 3: Nghiệm của bất phương trình là: a. x 4 c. x <5 d. một đáp số khác. Bài 4:Nghiệm của bất phương trình |x-2|=18-3x là: a. x = 2 b. x = 4 c. x = 2, x = 4 d. một đáp số khác. Câu 5: Giá trị nhỏ nhất của biểu thức A=|x-1|+|x-3| là: a. A = 1 b. A = 2 c. A = 3 d. một đáp số khác. Bài tập tự luận: 1. Giải phương trình |x-3| = 9 -2x Giải bất phương trình:a a. b. 8x + 3(x + 1) > 5x – (2x -6) GV gọi 2 HS lên bảng. Lớp nhận xét bài làm của bạn. GV nhận xét, sửa sai,hoàn chỉnh bài giải. 1 a 2b 3d 4a 5d Giải phương trình |x-3| = 9 -2x * Có |x-3| = x-3 khi x-3 0 x 3 (1) Ptrình: x -3 = 9 – 2x x + 2x = 9 + 3 3x = 12 x = 4 (thỏa mãn (1)) * Có |x-3| = - x + 3 khi x-3 < 0 x < 3 (2) Ptrình: - x + 3 = 9 – 2x - x + 2x = 9 - 3 x = 6 (loại) Vậy nghiệm của ptrình đã cho là S= {4} GV gọi 2 HS lên bảng Cả lớp làm bài vào vở a. 15 – 6x > 15 (nhân hai vế cho 3) – 6x > 15 – 15 – 6x > 0 x < 0 b. 8x + 3(x + 1) > 5x – (2x -6) 8x + 3x + 3 > 5x – 2x + 6 11x + 3 > 3x + 6 11 x – 3x > 6 – 3 8x > 3 x > Nhận xét bài làm của bạn IV. HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ : Làm các bài tập trang 33, 34 SGK. Ngày soạn : . . . . . . . . . . . Tiết 70: TRẢ BÀI KIỂM TRA HỌC KỲ II
Tài liệu đính kèm: