Giáo án Đại số Lớp 8 - Tiết 1 đến 41 - Năm học 2008-2009

Giáo án Đại số Lớp 8 - Tiết 1 đến 41 - Năm học 2008-2009

Hoạt động1: Giới thiệu

- Gv: Giới thiệu chương trình đại số lớp 8.

- Gv: Nêu phương pháp học của bộ môn. Yêu cầu về sách, vở, dụng cụ học tập.

- Gv: giới thiệu chương I: chương I chúng ta tiếp tục học về phép nhân và phép chia các đa thức, các hằng đẳng thức đáng nhớ, các phương pháp phân tích đa thức thành nhân tử.

 Hôm nay chúng ta cùng nghiên cứu về ''nhân đơn thức với đa thức''

Hoạt động2: Quy tắc

?Yêu cầu hs đọc và làm ?1 ( ?1ghi trên bảng phụ)

?1- Hãy viết một đơn thức và một đa thức tuỳ ý.

?Hãy nhân đơn thức đó với từng hạng tử của đa thức vừa viết.

? Hãy cộng các tích vừa tìm được.

GV: Cho hs nhận xét bài của bạn

GV: kiểm tra, chữa lại chính xác và giới thiệu: hai ví dụ vừa làm là ta đã nhân một đơn thức với một đa thức. Vậy muốn nhân một đơn thức với một đa thức ta làm như thế nào?

 

doc 98 trang Người đăng tuvy2007 Lượt xem 396Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Đại số Lớp 8 - Tiết 1 đến 41 - Năm học 2008-2009", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần: 1
Tiết: 1
Ngày soạn: 17/ 8 /2008
Ngày Giảng: 18/ 8/ 2008
Bài 1 . nhân đơn thức với đa thức
I - Mục tiêu: - Kiến thức: Hs nắm được quy tắc nhân đơn thức với đa thức .
 - Kỹ năng : Thực hiện thành thạo nhân đơn thức với đa thức .
II -Chuẩn bị: - Gv: Thước thẳng, bảng phụ ghi ?1 ,?2, ?3
 - Hs: ôn tập quy tắc nhân một tổng với một số,nhân hai đơn thức.
III-Các hoạt động dạy học :
HĐ của GV
HĐ của HS
Nội dung kiến thức
Hoạt động1: Giới thiệu 
- Gv: Giới thiệu chương trình đại số lớp 8.
- Gv: Nêu phương pháp học của bộ môn. Yêu cầu về sách, vở, dụng cụ học tập.
- Gv: giới thiệu chương I: chương I chúng ta tiếp tục học về phép nhân và phép chia các đa thức, các hằng đẳng thức đáng nhớ, các phương pháp phân tích đa thức thành nhân tử.
 Hôm nay chúng ta cùng nghiên cứu về ''nhân đơn thức với đa thức''
Hoạt động2: Quy tắc
?Yêu cầu hs đọc và làm ?1 ( ?1ghi trên bảng phụ)
?1- Hãy viết một đơn thức và một đa thức tuỳ ý.
?Hãy nhân đơn thức đó với từng hạng tử của đa thức vừa viết.
? Hãy cộng các tích vừa tìm được.
GV: Cho hs nhận xét bài của bạn
GV: kiểm tra, chữa lại chính xác và giới thiệu: hai ví dụ vừa làm là ta đã nhân một đơn thức với một đa thức. Vậy muốn nhân một đơn thức với một đa thức ta làm như thế nào?
Nhắc lại quy tắc và nêu TQ
A.( B + C) = A.B + A.C
(A, B, C là các đơn thức )
Hoạt động 3: áp dụng 
GV: Hướng dẫn hs làm ví dụ (sgk)
GV: gọi một hs đứng tại chỗ trả lời
?Yêu cầu hs làm ?2
?2. Làm tính nhân:
(3x3y - x2 + xy). 6xy3
Cho hs nhận xét bài của bạn
Lưu ý, khi đã nắm vững quy tắc ta có thể bỏ bớt bước trung gian.
?yêu cầu hs đọc và làm ?3 (?3ghi trên bảng phụ)
? Nêu công thức tính diện tích hình thang.
?Viết biểu thức tính diện tích hình thang. 
Hoạt động 4: Luyện tập
Bài1 (Tr.5)SGK: Làm tính nhân
 a, x2.(5x3 - x - )
 b, ( 3xy – x2 + y).x2y
?Yêu cầu hs nhận xét bài nhóm bạn
Chữa bài, nhắc nhở hs những chỗ sai 
Bài2 (T.5) SGK: Thực hiện phép nhân rút gọn rồi tính giá trị của biểu thức
 a) x.(x - y) + y. (x + y)
 tại x =-6 và y = 8 
Bài 3 (Tr.5) sgk: Tìm x, biết.
a,3x.(12x - 4) - 9x.(4x - 3) = 30
Hoạt động 5: Hướng dẫn về nhà
 - Học thuộc quy tắc.
 - Làm bài tập 1, 2, 3, 4, 5 (T.6,7) sgk
 - Nghiên cứu trước bài 2. nhân đa thức với đa thức.
-Hs: Theo dõi sgk
-Hs: Theo dõi, ghi nhớ
-Hs: Nghe GV giới thiệu nội dung kiến thức chương I.
đọc và làm ?1
HS: Nêu nhận xé
HS: Theo dõi, nêu quy tắc
HS: Theo dõi, ghi tổng quát.
Hs: nghiên cứu VD
HS: Trả lời 
Hs:làm?2
Hs: nhận xét bài 
Hs: theo dõi 
Hs: đọc và làm ?3
Hs: trả lời
Hs: trả lời và tính
Hs: làm bài tập, mỗi nửa lớp làm một ý
Hs: Nhận xét bài làm
Hs: Theo dõi
Hs: Đọc đầu bài và làm bài tập 
Hs: Đọc và làm bài tập 
1. Quy tắc:
 ?1 Đơn thức 5x
 Đa thức : (3x2- 4x + 1)
VD 1:
5x.(3x2- 4x + 1)
=5x.3x2- 5x.4x + 5x.1
=15x3- 20x2+5x
VD 2:
2x2.(3xy + y)
=2x2.3xy + 2x2.y
=6x3y + 2x2y
Quy tắc: Muốn nhân một đơn thức với một đa thức,ta nhân đơn thức với từng hạng tử của đa thức rồi cộng các tích với nhau.
 Tổng quát:
A.(B+C)=A.B + A.C
(với A, B, C là đơn thức)
2. áp dụng:
ví dụ: 
(-2x3).(x2 + 5x - )
=-2x3.x2+(-2x3).5x+(-2x3). .(-)
= -2x5 + (-10x4) + x3
=-2x5 - 10x4 + x3 
?2. 
(3x3 y - x2 + xy).6xy3
= 3x3 y. 6xy3-x2. 6xy3
+ xy 6xy3
=18x4 y4 - 3x3 y3 + x2 y4.
?3.
 Sht = (đ lớn + đ nhỏ).h
S =
= (8x + y + 3).y
= 8xy + y2 + 3y
với x = 3 m ; y = 2 m
S = 8.3.2 + 22 + 3.2
 = 48 + 4 + 6 = 58 (m2)
Bài1(T.5)SGK
a) x2. (5x3 - x - )
 = x2.5x3 + x2.(-x) +x2.(-)
 = 5x5 – x3 - x2
b) (3xy – x2 + y).x2y
=3xy.x2y-x2.x2y+y.x2y
=2x3 y2-x4 y+x2 y2
Bài 2(T.5)SGK
a,x(x - y) + y(x + y)
 =x.x - x.y + y.x + y.y
 =x2+y2
 thay x =-6 và y = 8 vào biểu thức
(-6)2 + 82 = 36 + 64 = 100 
Bài 3(Tr.5)sgk
a) 3x.(12x - 4) - 9x.(4x - 3) 
 = 30
3x.12x - 3x.4 - 9x.4x + 9x.3 = 30
36x2 - 12x - 36x2 + 27x = 30
 15x =30
 x = 2
Tuần 1 Ngày soạn :18/08/08
 Tiết2 Ngày giảng:19/08/08 
Bài 2: nhân đa thức với đa thức
I-mục tiêu:
 1.kiến thức:hs nắm vững quy tắ nhân đa thức.
 2.kỹ năng:biết thực hiện phép nhân đa thức với đa thức
 biết trình bày phép nhân đa thức với đa thức theocác cách khác nhau 
II-Chuẩn bị:
 -gv:thước thăng, bảng phụ ghi phần ''ghi chú'',?2,?3.
 -hs:nghiên cứu trướckiến thức bài học.
III-các hoạt động dạy học:
 Giáo viên
Học sinh
 Kiến thức
Hoạt động 1: Kiểm tra
 ?1.Phát biểu quy tắc nhân đơn thức với đa thức.Viết dạng tổng quát.
 chữa bài3(T.5)sgk
?2.Chữa bài 5 (T.6)sgk
Gv:gọi một hs nhận xét bài của bạn và đánh giá cho điểm
Hoạt động2: quy tắc
Gv:tiết trước chúng ta đã học nhân đơn thức với đa thức,tiết này ta xẽ học tiếp'' nhân đa thức với đa thức''.
Gv:cho hs tự nghiên cứu ví dụ sgk
?gọi một hs trình bày lại ví dụ sgk
Gv:nêu lại các bước làm và nói:muốn nhân đa thức(x-20) với đa thức (6x2-5x+1) ta nhân mỗi hạng tử của đa thức x-2 với từng hạng tử của đa thức 6x2-5x+1 rồi cộng các tích lại với nhau.ta nói đa thức 6x3-17x2+11x-2là tích của đa thớc x-2 và đa thức 6x2-5x+1
Gv:vậy muốn nhân đa thức với đa thức ta làm như thế nào?
Gv:nêu tổng quát
(A+B).(C+D)=AC+AD+BC+BD
Gv:yêu cầu hs đọc nhận xét
Gv:hướng dẫn hs làm ?1
?1.nhân đa thức xy-1 với đa thức x3-2x-6
Gv:cho hs nhận xét bài của bạn 
Gv:khi nhân các đa thức một biến ở ví dụ trên,ta còn có thể trình bày theo cách sau:
cách 2:nhân đa thức đã sắp xếp
Gv:làm chậm từng dòng theo các bước như chú ý sgk
nhấn mạnh :các đơn thức đồng dạng phải sắp xếp cùng một cột
Hoạt động3: áp dụng
Gv:yêu cầu hs làm ?2
?2.làm tính nhân:
a,(x+3)(x2+3x-5)
b,(xy-1)(xy+5)
GV:cho hs nhận xétgóp ý
GV:cho hs làm ?3
(?3 ghi trên bảng phụ)
Hoạt động 4:Củng cố
Bài 7(T.8)SGK
Làm tính nhân:
a,(x2-2x+1)(x-1)
b,(x3-2x+x-1)(5-x)
GV: yêu cầu hs làm theo 2 cách
Lưu ý: cách 2 cần sắp xếp các đa thức rồi nhân
Hoạt động 5:Hướng dẫn về nhà
-học thuộc quy tắc
-Nắm vững cách trình bày phép nhân hai đa thức cách 2
-Bài tập về nhà:Bài 8,9(8) SGK
-Xem trước các bài tập phần luyện tập
HS 1:Trả lời .Làm bài tập.
Hs:làm bài tập
Hs:nhận xét,đánh giá
Hs:theo dõi
Hs:nghiên cứu ví dụ 
1hs:trình bàylại VD
Hs:theo dõi
Hs:nêu quy tắc sgk
Hs:ghi nhớ
Hs:đọc nhận xét
hs:làm ?1
1Hs:trình bày bảng
Hs:nhận xét
Hs:nghe giảng và ghi
Hs:làm ?2 một nửa lớp làm ý a,một nửa lớp làm ý b
HS:nhận xétgóp ý
HS:làm ?3
HS:một nửa lớp làm ý a,và một nửa lớp làm ý b,(làm theo2cách)
- Quy tắc:muốn nhân một đơn thứcvới một đa thức ta nhân đơn thức với từng hạng tử của đa thức.
tổng quát:
 A(B+C)=A.B+A.C
bài3(T.5)sgk
x(5-2x)+2x(x-1)=15
x.5-x.2x+2x.x-2x.1=15
5x-2x2+2x2-2x =15
 3x = 15
 x = 5
bài 5(T.6)sgk
a,x(x-y) + y(x-y)
 =x.x-x.y+y.x-y.y
 =x2-y2
b,xn-1(x+y)-y(xn-1+yn-1)
=xn-1.x+xn-1.y-y.xn-1-y.yn-1
=xn-yn
ví dụ:(x-2)(6x2-5x+1)
=x.(6x2-5x+1)-2.(6x2-5x+1)
=x.6x2-x.5x+x.1
 -2.6x2+2.5x-2.1
=6x3-5x2+x-12x2+10x-2
=6x3-17x2+11x-2
quy tắc:muốn nhân một đa thức với một đa thức, ta nhân mỗi hạng tử của đa thức này với rừng hạng tử của đa thức kia rồi cộng các tích lại với nhau.
 tổng quát:
(A+B).(C+D)=AC+AD+BC+BD
?1.(xy-1)(x3-2x-6)
=xy.x3-xy.2x-xy.6
 -x3+2x+6
=x4y-x2y-3xy-x3+2x+6
nhân đa thức đã sắp xếp:
 6x2-5x+1
 x
 x-2
 -12x2+10x-2
 6x3-5x2 + x
 6x3-17x2+11x -2
?2.a,(x+3)(x2+3x-5)
=x(x2+3x-5)+3(x2+3x-5)
=x3+3x2-5x+3x2+9x-15
=x3+6x2+4x-15
 b,(xy-1)(xy+5)
=xy(xy+5)-1(xy+5)
=x2y2+5xy-xy-5
=x2y2+4xy-5
?3.Diện tích chữ nhật là
S =(2x+y)(2x-y)
 =2x(2x-y)+y(2x-y)
 =4x2-2xy+2xy-y2
 =4x2-y2
Với x=2,5m và y=1m
S =4.2,52-12
 =4.6,25-1=24(m2)
Bài 7(T.8)SGK
a, cách 1:
(x2-2x+1)(x-1)
=x(x2-2x+1)-1(x2-2x+1)
=x3-2x2+x-x2+2x-1
=x3-3x2+3x-1
cách 2:
 x2-2x+1
 x
 x-1
 -x2+2x-1
 x3-2x2+x
 x3-3x2+3x-1
b,cách 1:
 (x3-2x2+x-1)(5-x)
=5(x3-2x2+x-1)-x(x3-2x2+x-1)
=5x3-10x2+5x-5-x4+2x3-x2+x
=-x4+7x3-11x2+6x-5
cách 2:
 x3-2x2+x-1
 x
 -x+5
 5x3-10x2+5x-5
 -x4+2x3-x2+x
 -x4+7x3-11x2+6x-5
Tuần 2 Ngày soạn:24/08/08 
 Tiết 3 Ngày giảng:25/08/08 
Luyện tập
I-Mục tiêu:
 1. Kiến thức:hs được củng cố kiến thức về các quy tắc nhân đơn thức với đa thức,đa thức với đa thức.
 2. Kỹ năng:thực hiện thành thạo phép nhân đơn thức,đa thức.
II-Chuẩn bị: 
-GV:thước thẳng
-HS :Bảng phụ , ôn tập quy tắc nhân đơn thức với đơn thức,đa thức với đa thức.
III-Các hoạt động dạy và học:
 Giáo viên Học sinh Kiến thức
Hoạt động 1:Kiểm tra, chữa bài tập
?1. phát biểu quy tắc nhân đa thức với đa thức
 Chữa bài 8 ýa,(T.8)SGK
Hoạt động 2: luyện tập
Bài 10(T.8)SGK:thực hiện phép tính
a,(x2-2x+3)(x -5)
b,(x2-2xy+y2)(x-y)
GV: gọi 3 hs lên bảng làm bài
Bài 11(8)SGK: Chứng minh rằng giá trị của biểu thức sau không phụ thuộc vào giá trị của biến
(x-5)(2x+3)-2x(x-3)+x+7
? Muốn chứng minh giá trị của biểu thức không phụ thuộc vào giá trị của biến ta làm như thế nào?
GV: Cho cả lớp làm vào vở,1hs lên bảng làm
Bài 12(T.8)SGK:
Tính giá trị của biểu thức:
(x2-5)(x-3)+(x+4)(x-x2)
a) x = 0 b) x =15
c) x=-15 d) x = 0,15
 Bài 13(T.9)SGK
Tìm x,biết:
(12x-5)(4x-1)+(3x-7)(1-16x) = 81 
 Bài 14 (T.9)SGK:Tìm ba số tự nhiên chẵn liên tiếp,biết tích của hai số sau lớn hơn tích hai số đầu là 192
 GV:Hãy viết công thức của ba số tự nhiên chẵn liên tiếp
? hãy biểu diễn tích hai số sau lớn hơn tích hai số đầu là 192
Hoạt động 3: hướng dẫn về nhà
-BTVN:Bài 15(9)SGK
-Đọc trước bài :hằng đẳng thức đáng nhớ
HS: Phát biểu quy tắc và làm bài tập 8 ýa,
HS: làm theo 2 cách ở ý a.
HS1:
3Hs lên bảng làm bài. số hs còn lại làm bài vào vở
HS2
HS3:
HS:đọc đầu bài
ta rút gọn biểu thức, sau khi rút gọn biểu thức không còn chứa biến ta nói rằng biểu thức không phụ thuộc vào giá trị của biến
HS :lên bảng làm
HS: đọc đề bài, rút gọn biểu thức và tìm giá trị
Hs:rút gọn vế trái của biểu thức và tìm x
HS:đọc đề bài
HS:viết công thức 3 số tự nhiên chẵn liên tiếp
HS: trả lời
Bài 8(T.8): làm tính nhân
a) (x2y2- + 2y)(x - 2y)
=x(x2 y2 - xy + 2y) - 2y(x2y2-xy+2y)
=x3y3-x2y+2xy-2x2y3+xy2-4y2
Bài 10 ( T.8)SGK
a) cách 1:
(x2 - 2x + 3)(x - 5)
=x(x2-2x+3)-5(x2-2x+3)
=x3-x2+x-5x2+10x-15
=x3-6x2+x-15
cách 2:
 x2-2x+3
 x
 x-5
 - 5x2+ 10x-15
 x3- x2 +x
 x3- 6x2+x-15
b, 
 (x2-2xy+y2)(x-y)
=x(x2- 2xy + y2) -y(x2 - 2xy +y2)
=x3- 2x2y + xy2 – x2y + 2xy2 – y3
=x3 - 3x2y + 3xy2 – y3
Bài 11 ( T.8)sgk
(x - 5)(2x + 3)- 2x(x - 3)+x+7
= 5(2x + 3) - 5(2x + 3) - 2x.x + 2x.3 + x + 7
= 2x2 + 3x - 10x - 15 - 2x2 + 6x + x +7 = - 8
Vậy giá trị của biểu thức không phụ thuộc vào giá trị của biến
Bài 12 (T.8)SGK:
(x2- 5)(x - 3) + (x+4)(x – x2)
=x2.x + x2.3-5.x - 15 + x2- x3 + 4x-4x2
= -x-15
a) x = 0 -15
b) x = 15 -30
c) x =-15 0
d) x = 0,15 -15,15
Bài 13(T.9):
(12x-5)(4x-1)+(3x-7)(1-16x)=81
48x2-12x-2xx+5+3x-48x2-7+112x=81
83x-2=81
83x =83
 x =1
Bài 14(T.9):
Ba số tự nhiên chẵn liên tiếp là:
2n ; 2n+2 ; 2n+4 (nN)
Có biểu thức:
(2n+2)(2n+4)-2n(2n+2) = 192
4n2+8n+4n+8-4n2-4n = 192
8n+8 = 192 ... chia đa thức
Gv:yêu cầu hs trả lời các câu hỏi:
?1.khi nào đơn thức A cho đơn thức B?
?2.khi nào thì đa thức A chia hết cho đơn thức B?
?3.khi nào thì đa thức A chia hết cho đa thức B?
Gv: cho hs làm bài tập 
 Bài 80(T.33)sgk
 làm tính chia:
a,(6x3-7x2-x+2):(2x+1)
b,(x4-x3+x2+3x):(x2-2x+3)
c,(x2-y2+6x+9): (x+y+3)
Hoạt động2: BT phát triển tư duy.
Bài tập 82(T.33)sgk :chứng minh
a, x2-2x+y2+1>0
 với mọi số thực x và y
Gv:Gợi ý:em có nhận xét gì về vế trái của bất đẳng thức ?
?Vậy làm thế nào để CM bất đẳng thức ?
b, x- x2-1 < 0 với mọi số thực x
Gv:Hãy biến đổi biểu thức vế trái sao cho toàn bộ các hạng tử chứa biến nằm trong bình phương của một tổng hoặc một hiệu.
(nếu còn thời gian cho hs làm bài tập 83)
Bài 83(T.33)sgk
Tìm n z để 2n2-n+2 chia hết cho 2n +1
Gv:yêu cầu hs thực hiện phép chia.
Gv:vậy: 
 với n z thì n-1 z
 2n2- n + 2 chia hết cho 2n+1 thì z hay 2n+1z
 2n+1 {1;-1;3;-3}
Gv: yêu cầu 1 hs giải để tìm n 
Gv:kết luận: vậy 2n2-n+2 chia hết cho 2n+1 khi n {0;-1;-2;1}
Hoạt động 3: Hướng dẫn về nhà
- Ôn tập các câu hỏi và các dạng bài tập.Nhắc Hs giờ sau kiểm tra .
Hs:trả lời các câu hỏi
3Hs lên bảng làm bài tập
Hs:làm bài tập 
Hs:trả lời ..
Hs:trả lời
Hs:theo dõi và phân tích.
Hs:thực hiện phép chia 
Hs:theo dõi
1Hs: trả lời
III- Ôn tập về chia đa thức:
- Đơn thức A chia hết cho đơn thức B khi mỗi biến của B đều là biến của A với số mũ không lớn hơn số mũ của nó trong A
- Đa thức Acho đơn thức B khi mọi hạng tử của A đều cho B.
- Đa thức A cho đa thức B khi dư bằng 0.
Bài 80(T.33)sgk
a,
c,(x2-y2+6x+9):(x+y+3)
=[(x2+6x+9)- y2]:(x+y+3)
=(x+y+3)(x-y+3)
=x-y+3
IV. Bài tập phát triển tư duy:
Bài 82(T.33)sgk
a,
vế trái của bđt có dạng (x-y)2
ta có: (x-y)2 0 với mọi x;y
(x-y)2+1 >0 với mọi x;y
 hay x2-2xy+y2+1>0 với mọi x;y
b, Biến đổi vế trái:
x-x2-1=-(x2-x+1)
 = -(x2-2.x.++)
 =-[(x-)2+]
 có (x-)2+>0 với mọi x
-[(x-)2+] < 0với mọi x
hay: x - x2-1 < 0 với mọi x
Bài 83(T.33)sgk
 2n+1=1n=0
 2n+1=-1n=-1
 2n+1=3n=1
 2n+1=-3n=-2
 Tiết 40 . Trả Bài kiểm tra học kì I
Soạn : 7 / 1 /2008 Giảng : 8/1/2008
	I. Mục tiêu :
- Kiến thức: Nhắc lại các kiến thức cơ bản trong học kì I
- Kĩ năng : Rèn kĩ năng trình bày lời giải	
	II. Chuẩn bị :
- Gv: Đề kiểm tra học kì I , lời giải , nhận xét bài kiểm tra học kì 
- Hs : Đề kiểm tra học kì I
	III. Các hoạt động dạy học :
Giáo viên
Học sinh
Kiến thức
Hoạt động 1: Chữa bài kiểm tra
Gv: Yêu cầu Hs đọc đề bài và nêu cách tính
Câu 1: Kết quả của phép tính 
 12x2y2z : 3xyz là :
A. 4xyz ; B. 4x2y2z
C. 12xy ; D. 4xy
Câu 2 : Giá trị biểu thức M = 3xy2
tại x = 2 và y = -1 là :
A. -7 ; B. 6 ; C. - 6 ; D. -5
Câu 3 : Điều kiện xác định của phân thức là :
A. x ạ 1 ;B. x ạ 2 ; C. x ạ 3; x ạ 4 
Câu 5 : Phân tích đa thức thành nhân tử :
a, x2 + 6x + 9
b, 2x2 + 4x + 2 - 2y2 
Câu 6 : Thực hiện phép tính sau :
Câu 8 : Chứng minh rằng :
( 5n + 2)2 - 4 chia hết cho 5 với mọi số nguyên n 
Hoạt động 2: Nhận xét bài kiểm tra
Gv: Nhận xét về ưu khuyết điểm và những lỗi còn mắc phải của Hs
Hs: Đọc đề bài và trả lời
Hs : tính và trả lời
Hs: tính và trả lời
Hs: thực hiện phép rút gọn 
Hs: Thực hiện phép tính
Hs: Chứng minh 
I. Trắc nghiệm khách quan :
Câu 1 : Kết quả phép tính :
 12x2y2z : 3xyz = 4xy
Vậy chọn D. 4xy
Câu 2 : Thay x = 2 và y = -1 vào biểu thức ta có :
M = 3 . 2 . ( - 1)2 = 6
Vậy chọn B. 6
Câu 3 : Phân thức xác định khi x - 2 ạ 0 Û x ạ 2
Vậy chọn B. x ạ 2
II. Phần tự luận :
Câu 5: Phân tích đa thức thành nhân tử
a, x2 + 6x + 9 = ( x + 3)2
b, 2x2 + 4x + 2 - 2y2
 = 2 ( x2+ 2x +1 - y2 )
 = 2 [( x2 + 2x +1) - y2]
 = 2 [( x + 1)2 - y2 ]
 = 2 ( x + 1 + y)(x + 1 - y)
Câu 6 : Thực hiện phép tính
= 
= 
Câu 8 : Chứng minh 
Ta có :
 ( 5n + 2)2 - 4 = ( 5n + 2)2 - 22
= ( 5n + 2 - 2)( 5n + 2 + 2)
= 5n ( 5n +4 ) 5 với mọi số nguyên n
Vậy ( 5n + 2)2 - 4 cho 5 với mọi số nguyên n
 (Từ tiết 33 đến tiết 35 cô Huệ dạy thay ) 
 Chương III : PHƯƠNG TRìNH BậC NHấT MộT ẩN
Tuần 18 Ngày soạn:15/12/08
Tiết: Ngày giảng:16/12/08 
 Đ1.Mở đầu về phương trình 
I . Mục tiêu:
 1. Kiến thức : Hs hiểu khái niệm về phương trình và các thuật ngữ : Vế phải , về trái , nghiệm của phương trình , tập nghiệm của phương trình .
 Hs hiểu khái niệm giải phương trình , bước đầu làm quen và biết cách sử dụng quy tắc chuyển vế và quy tắc nhân , bước đầu hiểu khái niệm hai phương trình tương đương .
 2. Kĩ năng : Hs hiểu và biết cách sử dụng các thuật ngữ cần thiết khác để diễn đạt bài giải phương trình 
 Biết cách kiểm tra một giá trị của ẩn có phải là nghiệm của phương trình hay không .
II. Chuẩn bị :
- Gv: Bảng phụ ghi ? và bài tập 
- Hs: Bảng nhóm 
III. Các hoạt động dạy học :
Giáo viên
Học sinh
Kiến thức
1.HĐ1(5ph): Đặt vấn đề , giới thiệu nội dung chương III
Gv: ở các lớp dưới chúng ta đã giải nhiều bài toán tìm x , nhiều bài toán đố . Ví dụ bài toán : 
" Vừa gà vừa chó ..
 . , bao nhiêu chó "
Gv: Đặt vấn đề như SGK
Gv: Giới thiệu nội dung chương III, gồm :
+ Khái niệm chung về phương trình 
+ Phương trình bậc nhất một ẩn và một số dạng phương trình khác
+ Giải bài toán bằng cách lập phương trình 
2.HĐ2: 
Gv: Giới thiệu bài toán : 
 Tìm x biết :
 2x + 5 = 3( x-1 ) + 2
Gv: Giới thiệu : Hệ thức 
2x + 5 = 3( x - 1 ) + 2 là một phương trình với ẩn số x . Phương trình gồm hai vế .
ở phương trình trên : Vế trái là 
2x +5 , vế phải là 3( x - 1 ) + 2
Hai vế phương trình này chứa cùng một biến x , đó là phường trình một ẩn .
Gv: Giới thiệu phương trình một ẩn x có dạng A(x)= B(x) với vế trái là A(x) , vế phải là B(x) 
? Hãy cho ví dụ khác về phương trình một ẩn và chỉ ra hai vế của phương trình 
?Yêu cầu Hs làm ?1
?1. Hãy cho ví dụ về phương trình với ẩn y , phương trình với ẩn u
Gv: Cho phương trình :
 3x + y = 5x - 3
Phương trình này có phải là phương trình một ẩn không ?
?Yêu cầu Hs làm ?2
Khi x = 6 tính giá trị mỗi vế của phương trình 2x + 5 =3( x - 1) + 2
nhận xét 
Gv: Nói : Khi x = 6 , giá trị hai vế của phương trình đã cho bằng nhau , ta nói x = 6 thoả mãn phương trình hay x = 6 là nghiệm đúng của phương trình và gọi 
x = 6 là một nghiệm của phương trình đã cho .
Gv: Yêu cầu Hs làm ?3
?3. Cho phương trình :
 2( x + 2 ) - 7 = 3 - x
a, x = - 2 có thoả mãn phương trình không ?
b, x = 2 có là 1 nghiệm của phương trình không ?
GV:Giới thiệu chú ý
Gv: Cho các phương trình :
a, x = 
b, 2x = 1
c, x2 = - 1
d, x2 - 9 = 0
e, 2x + 2 = 2( x + 1 )
Hãy tìm nghiệm của mỗi phương trình trên .
?Vậy một phương trình có thể có bao nhiêu nghiệm ?
3.HĐ3: Giải phương trình
Gv: Giới thiệu : Tập hợp tất cả các nghiệm của một phương trình được gọi là tập nghiệm của phương trình và thường được kí hiệu bởi S 
VD: Phương trình x = có tập nghiệm s = { }
PT x2 - 9 = 0 có tập nghiệm 
S = { 3; -3}
Gv: Yêu cầu Hs làm ?4
Gv : Nói: Khi bài toán yêu cầu giải phương trình , ta phải tìm tất cả các nghiệm của phương trình ( hay tìm tập nghiệm) của phương trình đó .
Gv: Cho Hs làm bài tập :
Cách viết sau đúng hay sai ?
a, Phương trình x2 = 1 có tập nghiệm là S = { 1}
b, Phương trình x + 2 = 2 + x có tập nghiệm là S = R
4.HĐ4: 
Gv: Cho phương trình x = -1 và phương trình x + 1 = 0 . Hãy tìm tập nghiệm của mỗi phương trình , nêu nhận xét 
Gv: Giới thiệu: Hai phương trình có cùng tập nghiệm gọi là 2 phương trình tương đương .
Gv: Phương trình x - 2 = 0 và phương trình x = 2 có tương đương không ?
Phương trình x2 = 1 và phương trình x =1 có tương đương không 
Gv chốt lại: Vậy hai phương trình tương đương là hai phương trình mà mỗi nghiệm của phương trình này cũng là nghiệm của phương trình kia và ngược lại .
ví dụ : x - 2 = 0 Û x = 2 
5.HĐ5 : Luyện tập 
Bài 1 ( T. 6) sgk ( Đề bài ghi trên bảng phụ)
Gv: Lưu ý : Mỗi phương trình thay x = -1 và tính kết quả từng vế rồi so sánh 
Bài 5 ( T. 7) sgk 
Hai phương trình x = 0 và
 x (x- 1) = 0 có tương đương hay không ? vì sao ?
6.HĐ6: Hương dẫn về nhà 
- Năm vững khái niệm phương trình một ẩn , nghiệm của phường trình , tập nghiệm của phương trình , phương trình tương đương .
- BTVN : Bài 2,3,4 ( T .6,7) sgk
- Đọc mục có thể em chưa biết 
Hs: Theo dõi 
Hs: Theo dõi
Hs: Mở mục lục theo dõi
Hs: Theo dõi
Hs: Theo dõi
Hs: Theo dõi ghi tổng quát 
Hs: Nêu ví dụ 
Hs: Làm ?1
Hs: Trả lời...
Hs: Làm ?2
Hs: Theo dõi , ghi nhớ 
Hs: Làm ?3 
hai Hs lên bảng làm bài tập 
Hs: Làm bài tập vào vở 
Hs: Trả lời
Hs: Trả lời
Hs: Theo dõi , ghi nhớ
Hs: Làm ?4
Hs: Theo dõi
Hs: Làm bài tập
Hs: Làm bài tập
Hs: Theo dõi
Hs: Trả lời
Hs : Theo dõi , ghi nhớ 
Hs: Làm bài tập 
Hs: Làm bài tập 
Hs: theo dõi
1, Phương trình một ẩn :
*Một phương trình với ẩn x có dạng:A(x)=B(x),trong đó A(x) là vế trái và B(x) là vế phải là hai biểu thức của cùng biến x.
Ví dụ : 3x - 1 = 2x + 5
 vế trái là : 3x - 1
 vế phải là : 2x + 5
?1. a, phương trình ẩn y là 
2y + 1 = 5y - 7
b, phương trình ẩn u là 
17u + 31 = u + 8
3x + y = 5x - 3 không phải là phương trình một ẩn vì có hai ẩn x và y
?2. Tính :
VT: 2x + 5 = 2.6 + 5 = 17
VP: 3( x-1) +2 = 3(6 -1)+2 = 17
Nhận xét : Khi x = 6 giá trị hai vế của phương trình bằng nhau 
- Nghiệm của phương trình là giá trị của ẩn làm cho hai vế phương trình bằng nhau .
?3.
 a, Thay x = -2 vào hai vế của phương trình 
VT = 2( -2 + 2 ) - 7 = - 7
VP = 3 - ( - 2 ) = 5
ị x = -2 không thoả mãn phương trình 
b, Thay x = 2 vào hai vế phương trình 
VT = 2( 2 + 2 ) - 7 = 1
VP = 3 - 2 = 1
ị x = 2 là một nghiệm của phương trình 
Bài tập :
a, PT có 1 nghiệm là x = 
b, PT có 1 nghiệm là x = 
c, PT vô nghiệm
d, PT có 2 nghiệm x =3
e, PT có vô số nghiệm
Một phương trình có thể có 1 nghiệm , hai nghiệm , 3 nghiệm cũng có thể không có nghiệm hoặc vô số nghiệm 
2, Giải phương trình :
Tập hợp tất cả các nghiệm của của một phương trình được gọi là tập nghiệm của phương trình đó và được Kí hiệu : S
?4. 
a, Phương trình x = 2 có tập nhiệm là S = { 2 }
b, Phương trình vô nghiệm có tập nghiệm là S = 
Bài tập : 
a, Sai , phương trình x2 = 1 có tập nghiệm là s = { -1 ; 1}
b, Đúng , vì phương trình thoả mãn với mọi x ẻ R
3, Phương trình tương đương :
Bài tập :
- Phương trình x = -1 có tập nghiệm là S = { -1}
- Phương trình x +1=0 có tập nghiệm là S = { -1}
Nhận xét : Hai phương trình có cùng tập nghiệm 
*Hai phương trình có cùng một tập nghiệm là hai phương trình tương đương.
Kí hiệu tương đương : Û
Hai phương trình x - 2 = 0 và 
 x = 2 là hai phương trình tương đương vì có cùng tập nghiệm S = { 2}
Phương trình x2 = 1 và phương trình x = 1 không tương đương vì không cùng tập nghiệm 
Bài 1 (T.6) sgk
x = -1 là nghiệm của các phương trình a , và c, 
Bài 5 (T.7) sgk
PT x = 0 có S = { 0}
PT x ( x - 1) =0 có S = { 0 ; 1}
Vậy hai phương trình không tương đương .

Tài liệu đính kèm:

  • docDai so 3 cot chuan.doc