Giáo án Hình học Lớp 8 học kỳ II - Năm học 2008-2009

Giáo án Hình học Lớp 8 học kỳ II - Năm học 2008-2009

Hoạt động1(15ph): Công thức tính diện tích hình thang

GV: Vẽ hình thang ABCD có đường cao AH và yêu cầu HS thực hiện theo yêu cầu sau:

 Chia hình thang ABCD thành 2 tam giác rồi tính diện tích của hình thang theo 2 đáy và đường cao

HS: Làm bài theo nhóm cùng bàn

GV: Gọi đại diện vài nhóm trình bày tại chỗ

HS: Các nhóm còn lại cùng theo dõi và cho nhận xét bổ xung

GV: Chốt lại vấn đề

 - Nêu rõ các bước tính diện tích hình thang ABCD theo 2 đáy và đường cao

 - Từ đó rút ra định lí

 S =

Hoạt động2(5ph): Công thức tính diện tích hình bình hành

GV: Em nào có thể dựa vào công thức tính diện tích hình thang để suy ra công thức tính diện tích hình bình hành rồi phát biểu thành lời

HS: Suy nghĩ – Trả lời tại chỗ

GV: Chốt lại các ý kiến HS đưa ra và ghi bảng công thức

Hoạt động3(15ph): Ví dụ

GV: Cho HS thực hành bài toán trong phần ví dụ/SGK

HS: Thực hành vẽ hình theo yêu cầu của GV

HS : 1hs lên bảng vẽ hình

HS: Còn lại cùng vẽ hình vào vở

GV: Quan sát, kiểm tra cách vẽ hình của HS

GV: Chốt lại vấn đề bằng cách

- Đưa ra bảng phụ có vẽ sẵn một số cách khác nhau để HS quan

doc 99 trang Người đăng tuvy2007 Lượt xem 418Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Hình học Lớp 8 học kỳ II - Năm học 2008-2009", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày giảng:
Tiết 57
 Diện tích hình thang
I.Mục tiêu: 
 1. Kiến thức: Học sinh nắm được công thức tính diện tích hình thang, diện tích hình bình hành
 2. Kỹ năng: Học sinh chứng minh được định lí về diện tích hình thang, diện tích hình bình hành, tính được diện tích hình thang, diện tích hình bình hành theo công thức đã học, vẽ được hình bình hành, hình chữ nhật có diện tích bằng diện tích của một hình bình hành cho trước.
3. Thái độ: Nghiêm túc trong học tập, yêu thích môn học
II. Chuẩn bị 
 - GV: Bảng phụ
	 - HS: Bảng nhóm, phấn
III. Tiến trình tổ chức dậy học
	1. ổn định tổ chức: (1ph): 8btcc :
	2. Kiểm tra bài cũ: ( 5ph )
 Phát biểu định lí và viết công thức tính diện tích hình chữ nhật, hình vuông, tam giác vuông, tam giác.
Trả lời:
* Diện tích hình chữ nhật bằng tích hai kích thước của nó
 S = a.b
*Diện tích hình vuông bằng bình phương cạnh của nó.
 S = a2
*Diện tích tam giác vuông bằng nửa tích hai cạnh góc vuông.
 S = a.b
Diện tích tam giác bằng nửa tích của một cạnh với chiều cao tương ứng với cạnh đó.
 S = a.h
	3. Bài mới:
Các hoạt động của thầy và trò
Nội dung
Hoạt động1(15ph): Công thức tính diện tích hình thang
GV: Vẽ hình thang ABCD có đường cao AH và yêu cầu HS thực hiện theo yêu cầu sau:
 Chia hình thang ABCD thành 2 tam giác rồi tính diện tích của hình thang theo 2 đáy và đường cao
HS: Làm bài theo nhóm cùng bàn 
GV: Gọi đại diện vài nhóm trình bày tại chỗ
HS: Các nhóm còn lại cùng theo dõi và cho nhận xét bổ xung
GV: Chốt lại vấn đề
 - Nêu rõ các bước tính diện tích hình thang ABCD theo 2 đáy và đường cao
 - Từ đó rút ra định lí 
 S = 
Hoạt động2(5ph): Công thức tính diện tích hình bình hành
GV: Em nào có thể dựa vào công thức tính diện tích hình thang để suy ra công thức tính diện tích hình bình hành rồi phát biểu thành lời
HS: Suy nghĩ – Trả lời tại chỗ
GV: Chốt lại các ý kiến HS đưa ra và ghi bảng công thức
Hoạt động3(15ph): Ví dụ
GV: Cho HS thực hành bài toán trong phần ví dụ/SGK
HS: Thực hành vẽ hình theo yêu cầu của GV
HS : 1hs lên bảng vẽ hình
HS: Còn lại cùng vẽ hình vào vở
GV: Quan sát, kiểm tra cách vẽ hình của HS
GV: Chốt lại vấn đề bằng cách
- Đưa ra bảng phụ có vẽ sẵn một số cách khác nhau để HS quan sát và tham khảo
- Phân tích như SGK
- Nêu lên các bước vẽ rồi rút ra nhận xét: Vẽ được vô số các hình thoả mãn điều kiện đề ra
HS: Lắng nghe và tìm hiểu, nghiên cứu thêm các cách vẽ khác nhau
1. Công thức tính diện tích hình thang
?1. 
+ áp dụng công thức tính diện tích tam giác ta có: SADC = DC.AH (1)
 SABC = AB.AH (2)
+ Theo tính chất của diện tích đa giác thì : SABCD = SADC + SABC
 = DC.AH + AB.AH 
 = (CD + AB).AH
Vậy: S = 
2. Công thức tính diện tích hình bình hành
?2. Vì hình bình hành là hình thang có 2 đáy bằng nhau (a = b). Do đó từ công thức tính diện tích hình thang ta có thể suy ra công thức tính diện tích hình bình hành như sau:
S = = ah
Vậy : S = ah
3.Luyện tập
*VD: Cho hình chữ b
nhật với 2 kích thước 
là a và b a
a)Tam giác có cạnh bằng a muốn có diện tích bằng ab thì chiều cao ứng với cạnh a phải bằng 2b. Ta có hình vẽ sau:
 2b
 b
 a
+)Tương tự 1 trong những tam giác có cạnh bằng b và chiều cao tương ứng 2a (có diện tích bằng b.2a = ab) được thể hiện ở hình vẽ sau:
 b
 a 
 2a
b) Hình bình hành có cạnh 
bằng a muốn có diện tích 
bằng ab thì chiều cao b
tương ứng với cạnh a a
phải bằng b. Ta có hình vẽ sau:
+)Tương tự 1 trong những 
hình bình hành có cạnh
 bằng b và chiều cao tương 
ứng là a (có diện tích b
 a/2 a
 bằng ab) được thể hiện ở 
 hình vẽ sau
 4.Củng cố:(3ph)
 HS : Nhắc lại công thức tính diện tích hình thang và diện tích hình bình hành
 5. Hướng dẫn học ở nhà:(1ph)
 - Vẽ hình và chứng minh định lí diện tích hình thang, diện tích hình bình hành
 - Làm các bài 2631/SGK
Ngày giảng:
Tiết 58
 Diện tích hình thoi
I.Mục tiêu: 
 1. Kiến thức: Học sinh nắm được công thức tính diện tích hình thoi, biết cách tính diện tích của một tứ giác có hai đường chéo vuông góc với nhau theo hai đường chéo của nó
 2. Kỹ năng: Học sinh biết vẽ hình thoi theo hai đường chéo, biết tính diện tích hình thoi theo những cách khác nhau, vận dụng công thức tính diện tích hình thoi vào giải bài tập
3. Thái độ: Nghiêm túc trong học tập, yêu thích môn học
II. Chuẩn bị 
 - GV: Bảng phụ
	 - HS: Bảng nhóm, phấn
III. Tiến trình tổ chức dậy học
	1. ổn định tổ chức: (1ph): 8btcc:
	2. Kiểm tra bài cũ: ( 5ph )
 Phát biểu định lí và viết công thức tính diện tích hình thang, hình bình hành.
Trả lời:
 +) Diện tích hình thang bằng nửa tích của tổng hai đáy với chiều cao
 S = 
+) Diện tích hình bình hành bằng tích của một cạnh với chiều cao ứng với cạnh đó.
 S = ah
 3. Bài mới: 
Các hoạt động của thầy và trò
Nội dung
Hoạt động1(15ph): Cách tính diện tích của 1 tứ giác có 2 đường chéo vuông góc
GV: Vẽ hình 145/SGK lên bảng và yêu cầu HS thực hành ?1/SGK-127
HS: Thảo luận theo nhóm cùng bàn và ghi cách tính diện tích của tứ giác ABCD vào nháp
GV: Gọi đại diện vài nhóm nêu cách tính tại chỗ
HS: Các nhóm còn lại theo dõi, nhận xét bổ xung
GV: Chốt lại ý kiến các nhóm và ghi bảng kết quả lên bảng.
GV: Em nào có thể phát biểu bằng lời về cách tính diện tích của tứ giác có 2 đường chéo vuông góc?
HS: Suy nghĩ – Trả lời tại chỗ
Hoạt động2(5ph): Công thức tính diện tích hình thoi
GV: Đưa ra ?2/SGK và yêu cầu HS hãy viết công thức tính diện tích hình thoi theo 2 đường chéo và phát biểu thành lời
HS: Thảo luận theo nhóm cùng bàn nêu cách tính và phát biểu thành lời
GV: Chốt lại ý kiến HS đưa ra và ghi bảng công thức.
GV: Yêu cầu hs thực hiện ?3
Gợi ý: SABCD = 2SABD
HS: Thực hiện theo sự gợi ý của gv
GV: Từ kết quả trên ta thấy hình thoi cũng là hình bình hành.
Vậy ta có mấy cách để tính diện tích bình thoi?
HS: Có hai cách là:
S = d1.d2
S = a.h
Hoạt động3(15ph): Ví dụ
GV: Cho HS thực hành bài toán trong phần ví dụ /SGK- 128
GV: Đưa ra bảng phụ có ghi sẵn đề bài và hình vẽ 147/SGK
HS: Làm bài tại chỗ theo 4 nhóm vào bảng phụ
GV: Gọi đại diện 4 nhóm báo cáo kết quả 
GV: Ghi bảng tóm tắt kết quả chứng minh và tính toán rồi yêu cầu HS trình bày lại theo gợi ý sau
a)áp dụng tính chất đường trung bình của tam giác và tính chất đường chéo của hình thang cân
MENG là hình thoi
b) Tính MN = ? ; EG = ?
 SMENG = MN.GE = ?
1. Cách tính diện tích của một tứ giác có hai đường chéo vuông góc.
?1. +) Theo công thức tính 
diện tích tam giác ta có
SABC = AC.BH 
SADC = AC.DH 
+) Theo tính chất của diện tích đa giác ta có 
SABCD = SABC + SADC 
 = AC.BH + AC.DH
 = (BH + DH).AC 
 = BD.AC
2. Công thức tính diện tích hình thoi
?2. Vì hình thoi có 2 đường chéo vuông góc áp dụng kết quả trên ta có công thức tính diện tích hình thoi như sau: 
S = d1.d2
?3
SABCD = 2SABD
 = 2.AD.BH
 = AD.BH
 = a.h
 3Ví dụ:
a)Theo tính chất đường trung bình của tam giác ta có : ME // BD và ME = BD
 GN // BD và GN = BD
Suy ra: ME // GN và ME = GN = BD (1)
Vậy : àMENG là hình bình hành
Tương tự ta có : 
NE // MG và NE = MG = AC (2)
Vì ABCD là hình thang cân nên AC = BD (3)
Từ (1); (2); (3) suy ra: ME = EN = NG = GM
Vậy: àMENG là hình thoi
b) Vì MN là đường trung bình của hình thang ABCD nên MN = = (m)
vì EG là đường cao của hình thang ABCD nên MN.EG = 800 EG = = 20(m)
Diện tích bồn hoa hình thoi MENG là :
S = MN.GE = 40.20 = 400(m2)
 4.Củng cố:(3ph)
 HS :Nhắc lại định lí và viết công thức tính diện tích hình thoi
 5. Hướng dẫn học ở nhà:(1ph)
 - Học bài theo SGK + vở ghi.
 - Làm bài 3236/SGK
Ngày giảng:
Tiết 59: Diện tích đa giác
I.Mục tiêu
 - 1. Kiến thức:Học sinh nắm vững công thức tính diện tích các đa giác đơn giản đặc 
 biệt là các cách tính diện tích tam giác và hình thang
 - 2. Kĩ năng: Biết chia một cách hợp lí đa giác cần tìm diện tích thành những đa 
 giác đơn giản mà có thể tính được diện tích
 Biết thực hiện các phép vẽ và đo cần thiết
 - 3. Thái độ: Cẩn thận, chính xác khi vẽ, đo, tính
II.Chuẩn bị
 - Thầy :Bảng phụ
 - Trò :Bảng nhỏ
III.Tiến trình tổ chức dạy - học:(45’)
 1.Tổ chức:(1’)
 2.Kiểm tra:(5’)
 Nêu cách tính diện tích các hình đã học (công thức và phát biểu bằng lời)
 3.Bài mới:(35’)
Các hoạt động của thầy và trò
TG
Nội dung
Hoạt động1: Cách tính diện tích đa giác
GV:Vẽ 1 ngũ giác bất kì lên bảng rồi đưa ra yêu cầu đối với HS.
Cho ngũ giác ABCDE bằng phương pháp vẽ hình hãy chỉ ra các cách khác nhau nhưng cùng tính được diện tích của đa giác ABCDE theo những công thức tính diện tích đã học.
HS : Thảo luận theo nhóm cùng bàn và trả lời tại chỗ
GV:Chốt lại các ý kiến HS đưa ra và nêu rõ các cách tính khác nhau
HS :Nghe – Hiểu và cùng vẽ hình theo các trường hợp mà GV đưa ra
GV:Chốt lại cách tính diện tích 1 đa giác bất kì
HS :Nghe – Hiểu các bước cần phải thực hiện
Hoạt động2: Ví dụ
GV:Đưa ra bảng phụ có vẽ sẵn hình 50/SGKrồi đưa ra các yêu cầu để HS thực hiện.
Thực hiện các phép vẽ và đo cần thiết để tính diện tích hình ABCDEGHI 
HS :Cùng thực hiện theo yêu cầu của GV
- Vẽ, đo, tính toán diện tích
- Ghi kết quả vào bảng nhỏ cho diện tích của từng hình
GV:Kiểm tra kết quả của HS rồi chốt lại vấn đề
-Ta phải thực hiện vẽ hình sao cho số hình vẽ tạo ra để tính diện tích là ít nhất. Với bài toán này, số hình ít nhất tạo ra là 3 hình
1)Tam giác AHI
2)Hình chữ nhật ABGH
3)Hình thang vuông DEGC
- Bằng phương pháp đo và tính toán ta được SAHI, SABGH , SDEGC và SABCDEGHI 
Hoạt động3:Luyện tập
GV:Cho HS làm bài 37 và 38/SGK theo 4 nhóm
HS :Các nhóm làm bài sau đó đại diện 4 nhóm thông báo kết quả của từng bài
GV:Chốt lại vấn đề bằng cách nêu lại cách làm và đáp số của 2 bài
Bài 37: S =1121mm2 = 11,21cm2
Bài 38: SBEGF = 6000m2
 Diện tích còn lai bằng 12000m2
HS : Nghe và cùng làm lại vào vở
12’
10’
13’
1. Cách tính diện tích đa giác
a)Ví dụ: Tính diện tích của ngũ giác ABCDE
+)Cách1:
 Chia ngũ giác
 thành những tam giác 
rồi tính tổng diện tích 
của các tam giác đó.
SABCDE = SABC + SADC +SADE
+)Cách 2: 
Vẽ tam giác có chứa đa
 giác đã cho rồi tính diện 
tích tam giác lớn trừ đi diện
 tích tam giác được vẽ thêm
SABCDE = SBMN – SAME – SCND
+)Cách 3:
Chia đa giác thành các
 tam giác vuông và
 hình thang vuông
SABCDE = SAQE + SBPC +
 + SEDC + SABQP
b)Kết luận: SGK/129
2.Ví dụ
Ta có: CD = 4cm; DE = 6cm; GC = 10cm
 AB = 6cm; AH = 14cm; IK = 6cm
Vậy: SDEGC = cm2
 SABGH = 6.14 = 84cm2
 SAIH = .6.14 = 42cm2
Từ đó: 
 SABCDEGHI = SDEGC + SABGH + SAIH 
 = 32 + 84 + 42 = 158cm2
3.Luyện tập
Bài 37/169SGK
Ta có: AC = 47mm ; AH = 10mm
 BG = 20mm ; DK = 23mm
 HK = 17mm ; KC = 22mm
 HE = 15mm
Vậy: SABC = BG.AC = .20.47 = 470mm2
 SAEH = HE.AH = .15.10 = 75mm2
 SDKC = DK.KC = .23.22 = 253mm2
 SEDKH = (DK + HE).HK
 = (23 + 15).17 = 323mm2
Từ đó: SABCDE = SABC + SEHA + SDKC + SEDKH = 470 + 75  ... h toàn phần và thể tích của hình chóp tứ giác đều, hình chóp cụt đều
 5. Dặn dò: (1’)
 - Làm các câu hỏi ôn tập chương IV
 - Làm các bài 52; 55; 57/SGK
Tuần 34.
Tiết 67: Ôn tập chương IV
Ngày giảng: /4/2008
I.Mục tiêu 
- 1. Kiến thức: Học sinh được hệ thống hoá các 1. Kiến thức về hình lăng trụ đứng và hình 
 chóp đều đã học trong chương
- 2. Kĩ năng: Vận dụng các công thức đã học vào các dạng bài tập (nhận biết, tính toán...)
-3. Thái độ: Thấy được mối liên hệ giữa các 1. Kiến thức đã học với thực tế
II. Chuẩn bị:
 - Thầy: Bảng phụ 
 - Trò : Bảng nhỏ 
III. Tiến trình tổ chức dạy - học:(45’)
 1.Tổ chức:(1’)
 2. Kiểm tra: 
 Kết hợp khi ôn tập
 3. Bài mới:(39’)
Các hoạt động của thầy và trò
TG
Nội dung
Hoạt động1: Ôn tập phần lí thuyết
GV:Đưa ra bảng phụ có vẽ sẵn hình vẽ phối cảnh của hình hộp chữ nhật và yêu cầu HS
+ Hãy lấy ví dụ trên hình hộp chữ nhật
- Các đường thẳng song song
- Các đường thẳng cắt nhau
- Hai đường thẳng chéo nhau
- Đường thẳng song song với mặt phẳng ? Giải thích ?
- Đường thẳng vuông góc với mặt phẳng Giải thích ?
- Hai mặt phẳng song song với nhau ? Giải thích ?
HS :Quan sát hình vẽ và trả lời lần lượt từng câu hỏi trên
GV:Đưa ra tiếp hình vẽ phối cảnh của hình lập phương và hình lăng trụ đứng tam giác
HS :Quan sát hình vẽ và trả lời câu hỏi 2/125SGK
GV:Yêu cầu HS quan sát tiếp các hình 138; 139; 140/125SGK và trả lời câu hỏi 3/125SGK
GV:Cho HS ôn tập lại các công thức tính diện tích xung quanh, diện tích toàn phần và thể tích của lăng trụ đứng, hình chóp đều
HS :Trả lời tại chỗ lần lượt từng công thức
GV:Ghi bảng các công thức HS nêu ra
Hoạt động 2: Luyện tập
GV:Đưa ra bảng phụ có ghi sẵn đề bài 51/SGK cùng với 4 hình vẽ của 4 câu a, b, c, d
HS :Quan sát – Tìm hiểu đề bài
GV:Yêu cầu HS quan sát hình và thực hiện lần lượt từng câu
HS :Quan sát – Suy nghĩ – Trả lời lần lượt từng câu
GV:Gợi ý
- Diện tích tam giác đều cạnh a bằng 
- Diện tích lục giác đều bằng 6 lần diện tích tam giác đều cạnh a
- Diện tích hình thang cân ở đáy bằng 3 lần diện tích tam giác đều cạnh a
GV: Ghi bảng lời giải từng câu sau khi đã sửa sai
HS :Ghi bài vào vở
19’
20’
1. Ôn tập phần lí thuyết
Câu 1:
VD: 
+ AB//CD//D’C’//A’B’
+ AA’ cắt AB và AD cắt DC
+ AD và A’B’ chéo nhau
+ AB// mp(A’B’C’D’) vì AB//A’B’ mà A’B’ ẻ mp(A’B’C’D’)
+ AA’^ mp(ABCD) vì AA’ ^ 2 đường thẳng cắt nhau AD và ABẻ mp(ABCD)
+ mp(ADD’A’) // mp(BCC’B’) vì AD//BC AA’//BB’
+ mp(ADD’A’) ^ mp(ABCD) vì AA’ ẻ mp(ADD’A’) và AA’ ^ mp(ABCD) 
 Câu 2/125SGK
a) Hình lập phương có 6 mặt (là những hình vuông), 12 cạnh, 8 đỉnh
b) Hình hộp chữ nhật có 6 mặt (là những hình chữ nhật), 12 cạnh, 8 đỉnh
c) Hình lăng trụ đứng tam giác có 5 mặt 
(2 mặt đáy là hình tam giác, 3 mặt bên là hình chữ nhật), 9cạnh, 6 đỉnh
Câu 3/125SGK
Hình 138: Hình chóp tam giác đều
Hình 139: Hình chóp tứ giác đều
Hình 140: Hình chóp ngũ giác đều
Hình lăng trụ đứng – Hình chóp đều
* Hình lăng trụ đứng
 Sxq = 2P.h (P:nửa chu vi, h:chiều cao)
 Stp = Sxq + 2 Sđ
 V = S.h (S: diện tích đáy, h:chiều cao)
*Hình chóp đều
 Sxq = P.d (P:nửa chu vi, d:trung đoạn)
 Stp = Sxq + Sđ
 V = S.h (S:diện tích đáy, h:chiều cao)
2. Luyện tập
Bài 51/127SGK
a) Sxq = 4a.h
 Stp = 4ah + 2a2
 V = a2.h
b) Sxq = 3a.h
 Stp = 3ah + 2.
= 3ah + 
 = a.
 V = .h
c) Sxq = 6a.h
 Sđ = 6. = 3.
 Stp = 6ah + 3..2 
= 6ah + 
 V = 3.
d) Sxq = 5a.h
 Sđ = 3.
 Stp = 5ah + 3..2
 = 5ah +3. 
= a.
 V = 3..h
 4. Củng cố: (4’)
 GV: Hệ thống lại toàn bộ 1. Kiến thức vừa ôn
 5. Dặn dò: (1’)
 - Ôn kĩ phần lí thuyết
 - Xem lại các bài đã chữa
 - Tập phân tích hình và áp dụng đúng công thức tính diện tích, thể tích 
 các hình
Tuần 34.
Tiết 68: Ôn tập cuối năm
Ngày giảng: /4/2008
I.Mục tiêu 
- 1. Kiến thức: Học sinh được hệ thống hoá các 1. Kiến thức về chương tứ giác, diện tích đa 
 giác
- 2. Kĩ năng : Rèn 2. Kĩ năng tìm điều kiện để tứ giác là hình thoi, hình chữ nhật, hình 
 vuông, tính diện tích tam giác
-3. Thái độ: Có ý thức ôn tập nghiêm túc
II. Chuẩn bị:
 - Thầy: Bảng phụ 
 - Trò : Bảng nhỏ 
III. Tiến trình tổ chức dạy - học:(45’)
 1.Tổ chức:(1’)
 2. Kiểm tra: 
 Kết hợp khi ôn tập
 3. Bài mới:(39’)
Các hoạt động của thầy và trò
TG
Nội dung
Hoạt động 1: Ôn tập về tứ giác
GV:Cho HS làm bài tập 2/SGK
HS1:Đọc to đề bài
HS2:Lên bảng vẽ hình và ghi GT, KL của bài
HS :Còn lại cùng thực hiện vào vở
GV:Gợi ý HS cùng làm bài
Phải chứng minh EF = FG = GE
*EF = (t/c đường trung bình của DAOD)
* FG = (t/c đường trung tuyến ứng với cạnh huyền của DCFB)
* GE = (t/c đường trung tuyến ứng với cạnh huyền)
HS :Làm bài tại chỗ
GV:Gọi 1HS trình bày tại chỗ cách chứng minh
HS :Còn lại theo dõi và cho nhận 
xét bổ xung
GV:Chốt lại vấn đề và chữa bài cho HS
Hoạt động2:Ôn tập về điều kiện để chứng minh 1 tứ giác là hình thoi, hình chữ nhật
GV:Cho HS làm tiếp bài 3/SGK
HS1:Đọc to đề bài
HS2:Lên bảng vẽ hình và ghi GT, KL của bài
HS :Còn lại cùng thực hiện vào vở
GV:Cho HS thảo luận theo nhóm để tìm ra điều kiện cho từng câu
a) BHCK là hình thoi khi nào?
b) BHCK là hình chữ nhật khi nào?
HS :Đại diện vài nhóm trình bày tại chỗ
GV:Chốt lại ý kiến các nhóm và ghi bảng phần lời giải
Hoạt động 3: Ôn tập về dấu hiệu nhận biết các loại tứ giác và diện tích đa giác
GV:Đưa ra bảng phụ có ghi sẵn đề bài tập 4/SBT
HS1:Đọc to đề bài
HS2:Lên bảng vẽ hình và ghi GT, KL của bài
HS :Còn lại cùng thực hiện vào vở
GV:Cho HS thảo luận theo nhóm cùng bàn để trả lời câu a
HS : :Đại diện vài nhóm trình bày tại chỗ
GV:Ghi bảng phần nhận biết
GV:Hướng dẫn HS cùng thực hiện tiếp câu b và c
* S DECH = 
* S BDEF = DE.
* S DEFH = 
* HE = 
14’
10’
15’
Bài 2/132SGK
 àABCD (AB//CD)
 AC ìBD = O
 DAOB đều
GT EA = EO
 FD = FO
 GB = GC
KL DEFG đều
 (EF = FG = GE)
C/m: 
Vì DAOB đều (GT) nên DCOD cũng đều 
OD = OC
Nhận thấy DAOD = DBOC (c.g.c)
AD = BC
Vì EF là đường trung bình của DAOD nên
 EF = (1)
CF là đường trung tuyến của tam giác đều COD nên CF ^ DO CFB = 900 
Trong tam giác vuông CFB có FG là đường trung tuyến ứng với cạnh huyền nên
 FG = (2)
C/m tương tự ta cũng có GE = (3)
Từ (1), (2), (3) EF = FG = GE
Vậy: EFG là tam giác đều
Bài 3/132SGK
 DABC có BD ^ AC
 CE ^ AB
GT BD ì CH = H
 CK ^ AC = C
 BK ^ AB = B
 DABC phải có 
 điều kiện gì để 
KL àBHCK là
 a)Hình thoi
 b)Hình chữ nhật
Bài giải:
Theo (GT) nhận thấy àBHCK là hình bình hành có HK ìBC = M
a) àBHCK là hình thoi HM ^ BC
Vì HA ^ BC nên HM ^ BC A, H, M thẳng hàng DABC cân tại A
b) àBHCK là hình chữ nhậtBH ^ HC
Ta lại có BE ^ HC , CD ^ HB nên 
BH ^ HC H, D, E trùng nhau. Khi đó H, D, E cũng trùng với A. 
Vậy DABC là tam giác vuông tại A
Bài 4/152SBT
 DABC (AC > AB)
 AH ^ BC = H
 DA = DB
GT EA = EC
 FB = FC
 AH = 8cm
 HB = 4cm, HC = 6cm
 a) Xác định dạng của các tứ giác DECH, 
 BDEF, DEFH
KL b) Tính diện tích của các tứ giác 
 DECH, BDEF, DEFH
 c) Tính HE = ?
Bài giải:
a) àDECH là hình thang vì có DE//CH
 àBDEF là hình bình hành vì có DE//BF và DE = BF
 àDEFH là hình thang cân vì có DE//FH và DF = HE = AC
b) SDECH = 
 = = 22(cm2)
S BDEF = DE. = 5.4 = 20 (cm2)
S DEFH = 
 = = 12 (cm2)
c) AC2 = AH2 + HC2 (đ/lí Pi ta go)
 = 82 + 62 = 102
AC = 10 cm
Vậy: HE = = = 5 (cm)
 4. Củng cố: (4’)
 GV: Hệ thống lại toàn bộ 1. Kiến thức vừa ôn
 5. Dặn dò: (1’)
 - Ôn tiếp phần tam giác đồng dạng và hình lăng trụ đứng, hình chóp đều 
 - Xem lại các bài đã chữa trong giờ
 - Làm các bài 811/SGK
Tuần 34.
Tiết 69: Ôn tập cuối năm
Ngày giảng: /4/2008
I.Mục tiêu 
- 1. Kiến thức: Học sinh được hệ thống hoá các 1. Kiến thức về tam giác đồng dạng và hình 
 lăng trụ đứng, hình chóp đều
- 2. Kĩ năng : Rèn 2. Kĩ năng luyện tập các bài tập về tam giác đồng dạng và hình lăng trụ 
 đứng, hình chóp đều
-3. Thái độ: Thấy được sự liên hệ giữa các 1. Kiến thức đã học với thực tế
II. Chuẩn bị:
 - Thầy: Bảng phụ 
 - Trò : Bảng nhỏ 
III. Tiến trình tổ chức dạy - học:(45’)
 1.Tổ chức:(1’)
 2. Kiểm tra: 
 Kết hợp khi ôn tập
 3. Bài mới:(39’)
Các hoạt động của thầy và trò
TG
Nội dung
Hoạt động 1: Ôn tập về tam giác đồng dạng
GV:Đưa ra bảng phụ có ghi sẵn đề bài tập sau
Cho DABC , các đường cao BD, CE cắt nhau tại H. Đường vuông góc với AB tại B và đường vuông góc với AC tại C cắt nhau ở K. Gọi M là trung điểm của BC
a) C/m DADB ∽DAEC
b) C/m HE.HC = HD.HB
c) C/m H, M, K thằng hàng
HS : Quan sát – Tìm hiểu đề bài sau đó vẽ hình, ghi GT, KL vào vở
GV:Yêu cầu HS trình bày tại chỗ lần lượt từng câu
HS :Suy nghĩ – Trả lời tại chỗ
GV:Chốt lại các ý kiến của HS và ghi bảng phần chứng minh sau khi đã được sửa sai
Hoạt động 2: Ôn hình lăng trụ đứng và hình chóp đều
GV:Cho HS ôn lại phần lí thuyết qua các câu hỏi sau
1)Thế nào là lăng trụ đứng? Thế nào là lăng trụ đều?
Nêu công thức tính diện tích xung quanh, diện tích toàn phần và thể tích của lăng trụ đứng
2) Thế nào là hình chóp đều ?
Nêu công thức tính diện tích xung quanh, diện tích toàn phần và thể tích của chóp đều
HS :Lần lượt trả lời tại chỗ các câu hỏi GV đưa ra
GV:Cho HS làm bài tập 10/SGK
HS :Làm bài theo nhóm cùng bàn
GV:Gọi đại diện 3 nhóm trình bày cách tính tại chỗ, mỗi nhóm trình bày 1 câu
HS :Các nhóm còn lại theo dõi và cho ý kiến nhận xét bổ xung
GV:Chốt lại ý kiến các nhóm và chữa bài cho HS
19’
20’
Bài 1: 
 DABC có BD ^ AC
 CE ^ AB
 BD ì CE = H
GT CK ^ AC, 
 BK ^ AB
 MB = MC
 a) C/m DADB ∽DAEC
KL b) C/m HE.HC = HD.HB
 c) C/m H, M, K thằng hàng
C/m:
a)Xét DADB và DAEC có (GT)
 chung . Vậy DADB ∽ DAEC (g.g)
b) Xét DHEB và DHDC có (GT)
 EHB = DHC (đối đỉnh)
 DHEB ∽ DHDC (g.g)
Do đó HE.HC = HD.HB
c) Tứ giác BHCK có BH//CK (cùng ^ AC)
 CH//KB (cùng ^ AB)
 Tứ giác BHCK là hình bình hành do đó HK và BC cắt nhau tại trung điểm mỗi đường
Vậy: H, M, K thằng hàng
Bài 2: 
 Bài 10/133SGK
 h.h.c.n ABCD.A’B’C’D’
 AB = 12cm
GT AD = 16cm
 AA’ = 25cm
 a)C/m ACC’A’ 
 và BDD’B’
KL là những hình chữ nhật
 b)C/m AC’2 = AB2 + AD2 + AA’2
 c) Tính Stp và V của h.h.c.n
Bài giải:
a)Xét à ACC’A’ có AA’ // CC’ (cùng //DD’)
 AA’ = CC’ (cùng = DD’)
 ACC’A’ là hình bình hành
Có AA’ ^ mp (A’B’C’D’) AA’ ^ A’C’
 AA’C’ = 900 . Vậy ACC’A’ là h.c.n
C/m tương tự BDD’B’ là hình chữ nhật
b) Trong DACC’ () có 
 AC’2 = AC2 + CC’2 (đ/lí Pi ta go)
 = AC2 + AA’2 
Trong DABC () có 
 AC2 = AB2 + BC2 (đ/lí Pi ta go)
 = AB2 + AD2 
Vậy: AC’2 = AB2 + AD2 + AA’2
c) Sxq = 2(12 + 16) .25 = 1400 (cm2)
 Sđ = 12.16 = 192 (cm2)
 Stp = Sxq + 2 Sđ
 = 1400 + 2.192 = 1784 (cm2)
 V = 12.16.25 = 48000 (cm3)
 4. Củng cố: (4’)
 GV: - Hệ thống lại toàn bộ 1. Kiến thức vừa ôn
 - Khắc sâu cho học sinh các dạng bài tập cơ bản 
 5. Dặn dò: (1’)
 - Ôn lí thuyết chương III và chương IV
 - Xem lại các bài đã chữa trong giờ
 - Làm các bài 19/SGK

Tài liệu đính kèm:

  • docGiao an hinh hoc 8 ky II.doc