Giáo án Đại số Lớp 8 - Chương 1: Phép nhân và phép chia các đa thức - Năm học 2008-2009 - Nguyễn Văn Thuận

Giáo án Đại số Lớp 8 - Chương 1: Phép nhân và phép chia các đa thức - Năm học 2008-2009 - Nguyễn Văn Thuận

- GV giới thiệu chương trình ĐS 8

- GV nêu yêu cầu về sách, vở dụng cụ học tập, ý thức và phương pháp học tập bộ môn toán.

GV: Giới thiệu chương I

Trong chương I, chúng ta tiếp tục học về phép nhân và phép chia các đa thức, các hằng đẳng thức đáng nhớ, các phương pháp phân tích đa thức thành nhân tử. Nội dung hôm nay là: “Nhân đơn thức với đa thức” HS mở mục lục tr 134 SGK để theo dõi.

HS ghi lại các yêu cầu của GV để thực hiện.

- HS nghe GV giới thiệu nội dung kiến thức sẽ học trong chương.

 Hoạt động 2 - 1. Qui tắc (10 phút)

GV nêu yêu cầu:

Cho đơn thức 5x.

- Hãy viết một đa thức bậc hai bất kỳ gồm ba hạng tử.

- Nhân 5x với từng hạng tử của đa thức vừa viết.

- Cộng các tích tìm được.

GV: Chữa bài và giảng chậm rãi cách làm từng bước cho HS.

GV yêu cầu HS làm ?1

GV nhắc lại qui tắc và nêu dạng tổng quát. HS cả lớp tự làm ở nháp. Một HS lên bảng làm.

VD:

5x(3x2 – 4x + 1)

= 5x.3x2 – 5x.4x + 5x.1

= 15x3 – 20x2 + 5x.

HS lớp nhận xét bài làm của bạn.

Một HS lên bảng trình bày.

HS phát biểu qui tắc trang 4 SGK. Qui tắc:

Muốn nhân một đơn thức với một đa thức, ta nhân đơn thức với từng hạng tử của đa thức rồi cộng các tích với nhau.

 

doc 63 trang Người đăng tuvy2007 Lượt xem 564Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Đại số Lớp 8 - Chương 1: Phép nhân và phép chia các đa thức - Năm học 2008-2009 - Nguyễn Văn Thuận", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 1
Tiết 1
NS: 20 8 2008
ND: 25 8 2008
Chương I-PHÉP NHÂN VÀ PHÉP CHIA CÁC ĐA THỨC
§1 NHÂN ĐƠN THỨC VỚI ĐA THỨC
I. Mục tiêu: 
-HS nắm được qui tắc nhân đơn thức với đa thức. 
-HS thực hiện thành thạo phép nhân đơn thức với đa thức 
II. Chuẩn bị của giáo viên và học sinh:
-GV: Bảng phụ, phấn màu, bút dạ. 
-HS: Ôn tập qui tắc nhân một số với một tổng, nhân 2 đơn thức, bút dạ (hoặc bảng nhóm).
III. Tiến trình dạy học: 
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Nội dung ghi bảng
Hoạt động 1-(5 phút)
- GV giới thiệu chương trình ĐS 8 
- GV nêu yêu cầu về sách, vở dụng cụ học tập, ý thức và phương pháp học tập bộ môn toán. 
GV: Giới thiệu chương I
Trong chương I, chúng ta tiếp tục học về phép nhân và phép chia các đa thức, các hằng đẳng thức đáng nhớ, các phương pháp phân tích đa thức thành nhân tử. Nội dung hôm nay là: “Nhân đơn thức với đa thức” 
HS mở mục lục tr 134 SGK để theo dõi. 
HS ghi lại các yêu cầu của GV để thực hiện. 
- HS nghe GV giới thiệu nội dung kiến thức sẽ học trong chương. 
 Hoạt động 2 - 1. Qui tắc (10 phút)
GV nêu yêu cầu: 
Cho đơn thức 5x. 
- Hãy viết một đa thức bậc hai bất kỳ gồm ba hạng tử. 
- Nhân 5x với từng hạng tử của đa thức vừa viết. 
- Cộng các tích tìm được. 
GV: Chữa bài và giảng chậm rãi cách làm từng bước cho HS. 
GV yêu cầu HS làm ?1 
GV nhắc lại qui tắc và nêu dạng tổng quát. 
HS cả lớp tự làm ở nháp. Một HS lên bảng làm. 
VD: 
5x(3x2 – 4x + 1) 
= 5x.3x2 – 5x.4x + 5x.1
= 15x3 – 20x2 + 5x.
HS lớp nhận xét bài làm của bạn. 
Một HS lên bảng trình bày. 
HS phát biểu qui tắc trang 4 SGK. 
Qui tắc:
Muốn nhân một đơn thức với một đa thức, ta nhân đơn thức với từng hạng tử của đa thức rồi cộng các tích với nhau. 
Hoạt động 3 - Áp dụng (12 phút) 
GV hướng dẫn HS làm ví dụ trong SGK.
Làm tính nhân (- 2x3)(x2 + 5x - )
GV yêu cầu HS làm ?2 tr5 SGK. 
Làm tính nhân. 
a) (3x3y - x2 + xy).6xy3 
Bổ sung thêm: 
b) (-4x3 + y - yz). (xy)
GV nhận xét bài làm của HS. 
GV: Khi đã nắm vững qui tắc rồi các em có thể bỏ bớt bước trung gian. 
GV yêu cầu HS làm ?3 SGK. 
- Hãy nêu công thức tính diện tích hình thang. 
- Viết biểu thức tính diện tích mảnh vườn theo x và y. 
GV đưa đề bài lên bảng phụ.
Bài giải sau Đ(đúng) hay S(sai) ? 
1) x(2x + 1) = 2x2 + 1 
2) (y2x – 2xy)(-3x2y)=3x3y3 + 6x3y3 
3) 3x2(x - 4)=3x3-12x2 
4) -x(4x – 8)= -3x2 + 6x 
5) 6xy(2x2 – 3y) = 12x2y + 18xy2 
6) - x(2x2 + 2) = - x3 + x 
Một HS đứng tại chỗ trả lời miệng 
HS làm bài. Hai HS lên bảng trình bày. 
HS1: 
a) (3x3y - x2+xy).6xy3
=3x3y.6xy3 + (-x2).6xy3 +xy.6xy3 
=18x4y4 –3x3y3 + x2y4
HS2: b) (-4x3+y-yz).(- xy)
=(-4x3).(-xy)+y. (- xy)
+(-yz).(- xy)
HS lớp nhận xét bài làm của bạn. 
HS nêu: 
=(8x+3+y).y
=8xy + 3y + y2. 
Với x=3m; y = 2m
S=8.3.2 + 3.2 + 22 
=48 + 6 + 4 
= 58(m2)
HS đứng tại chỗ trả lời và giải thích. 
 S 
 S 
Đ 
Đ
 S
 S
Làm tính nhân.
(- 2x3)(x2 + 5x - )
=-2x3.x2+(- x3).5x+(- 2x3). (- )
= -2x5 – 10x4 + x3 
Họat động 4- Luyện tập (16 phút) 
GV yêu cầu HS làm bài tập 1 tr5 SGK. 
(GV đưa đề bài lên bảng phụ) 
bổ sung thêm phần d 
d) x2y(2x3 - xy2 – 1) 
GV gọi 2 HS lên bảng chữa bài. 
GV chữa bài và cho điểm. 
Bài 2 tr 5 SGK – GV yêu cầu HS hoạt động theo nhóm (đề bài đưa lên bảng phụ) 
GV kiểm tra bài làm của một vài nhóm. 
Bài tập 3 tr5 SGK (đề bài đưa lên bảng phụ)
Tìm x biết: 
a) 3x.(12x– 4)– 9x(4x– 3)=30
b) x(5 – 2x) + 2x(x – 1) = 15 
GV hỏi: Muốn tìm x trong đẳng thức trên, trước hết ta cần làm gì? 
GV yêu cầu HS cả lớp làm bài. 
GV đưa đề bài lên bảng phụ: 
Cho biểu thức: 
M=3x(2x–5y)+(3x–y)(-2x)-(2-26xy) 
Chứng minh giá trị của biểu thức M không phụ thuộc vào giá trị của x và y. 
GV: Muốn chúng tỏ giá trị của biểu thức M không phụ thuộc vào giá trị của x và y ta làm như thế nào ? 
GV: Biểu thức M luôn có giá trị là –1. giá trị này không phụ thuộc vào giá trị của x và y. 
HS1 chữa câu a, d
a) x2(5x3 – x - )
= 5x5 – x3 - x2 
b) = x5y - x3y3 -x2y
=2x3y3 -x4y + x2y2 
c)(4x3 –5xy + 2x)(- xy)
=-2x4y + x2y2 – x2y2 
HS lớp nhận xét bài làm của bạn. 
HS hoạt động theo nhóm. 
a) x(x – y)+ y(x + y) tại x = - 6; y = 8 
= x2 – xy + xy + y2 
= x2 + y2 
Thay x = - 6; y = 8 vào biểu thức 
(-6)2 + 82 = 36 + 64 = 100. 
b) x(x2 – y) – x2(x + y) + y(x2 – x) 
Tại x = ; y = -100 
= x3 –xy – x3 – x2y + x2y – xy = - 2xy 
Thay x = ; y = -100 vào biểu thức: 
-2.( +).(-100) = + 100 
Đại diện một nhóm trình bày bài giải. 
HS lớp nhận xét, góp ý. 
HS: Muốn tìm x trong đẳng thức trên, trước hết ta cần thu gọn vế trái. 
HS làm bài, hai HS lên bảng làm. 
HS1: a) 3x.(12x– 4)– 9x(4x– 3)=30
36x2 – 12x – 36x2 + 27x = 30
15x = 30 
x = 30:15 
x = 2 
HS2: b) x(5 – 2x) + 2x(x – 1) = 15
5x - 2x2 + 2x2 – 2x = 15 
3x = 15 
x = 15:3 
x = 5 
 Một HS đọc to đề bài. 
HS: Ta thực hiện phép tính của biểu thức M, rút gọn và kết quả phải là một hằng số. 
Một HS trình bày miệng, GV ghi lại. 
M=3x(2x–5y)+(3x–y)(-2x)
 -(2-26xy) 
= 6x2 – 15xy – 6x2 + 2xy – 1 + 13xy = -1 
Họat động 5- Hướng dẫn về nhà (2 phút)
- Học thuộc qui tắc nhân đơn thức với đa thức, có kĩ năng nhân thành thạo, trình bày theo hướng dẫn. 
- Làm bài tập: 4, 5, 6 tr5, 6 SGK. 
- Bài tập 1, 2, 3, 4, 5 tr 3 SBT. 
Đọc trước bài nhân đa thức với đa thức. 
Hướng dẫn bài tập về nhà: 
*Bài 4 : (Đố) GV treo bảng phụ ghi đề bài , hs lần lượt đọc đề bài. 
Hdgiải : Gọi số tuổi là x ( x N )
Theo đề bài ta có biểu thức sau : .5 = 10x
Kết quả gấp 10 lần số tuổi.
*Bài 5 : Tính x n -1( x + y ) – y(x n -1 + y n -1) = x + yx n -1 – yx n -1 - y
 = x - y
Tuần 1
Tiết 2
NS: 26 8 2008
ND: 30 8 2008
§2. NHÂN ĐA THỨC VỚI ĐA THỨC
I. Mục tiêu: 
-HS nắm vững qui tắc nhân đa thức với đa thức. 
-HS biết trình bày phép nhân đa thức theo các cách khác nhau. 
II. Chuẩn bị của giáo viên và học sinh:
-GV: Bảng phụ, giấy ghi bài tập, bút màu, bút dạ. 
-HS: Bảng nhóm, bút dạ. 
III. Tiến trình dạy học: 
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Nội dung ghi bảng
Hoạt động 1 - Kiểm tra (7 phút)
GV: nêu yêu cầu kiểm tra. 
HS1: Phát biểu qui tắc nhân đơn thức với đa thức. Viết dạng tổng quát. 
- Chữa bài tập 5 tr6 SGK. 
HS2: Chữa bài tập 5 tr3 SBT. 
GV nhận xét và cho điểm HS. 
Hai HS lên bảng kiểm tra. 
HS1: - Phát biểu và viết dạng tổng quát qui tắc nhân đơn thức với đa thức. 
- Chữa bài 5 tr6 SGK. 
a) x(x – y)+y(x – y) 
=x2 – xy + xy – y2 
= x2 – y2 
b) xn-1(x + y) –y(xn-1 + yn-1)
=xn + xn-1y – xn-1y - yn
= xn – yn 
HS2: Chữa bài tập 5 SBT. Tìm x biết: 
2x(x – 5) – x(3 + 2x)=26
2x2 –10x –3x – 2x2 = 26
- 13x = 26
x = 26: (- 13)
x = - 2
HS nhận xét bài làm của bạn. 
 Hoạt động 2 - 1. Qui tắc (18 phút)
GV: Tiết trước chúng ta đã học nhân đơn thức với đa thức. 
Tiết này ta sẽ học tiếp: nhân đa thức với đa thức. 
VD: (x – 2).(6x2 – 5x + 1) 
Các em hãy tự đọc SGK để hiểu cách làm. 
GV nêu lại các bước làm và nói: 
Muốn nhân đa thức (x – 2) với đa thức 6x2 – 5x + 1, ta nhân mỗi hạng tử của đa thức x – 2 với từng hạng tử của đa thức 6x2 – 5x + 1 rồi cộng các tích lại với nhau. 
Ta nói đa thức 6x3 – 17x2 + 11x – 2 là tích của đa thức x – 2 và đa thức 6x2 – 5x + 1. 
Vậy muốn nhân đa thức với đa thức ta làm thế nào ? 
GV đưa qui tắc lên hoặc bảng phụ để nhấn mạnh cho HS nhớ. 
GV: Yêu cầu HS nhận xét tr7 
GV hướng dẫn HS làm ?1 tr7 (xy – 1).(x3 – 2x – 6)
=xy.(x3 – 2x – 6)-1.(x3 – 2x – 6)
=x4y –x2y –3xy – x3 + 2x +6 
GV cho HS làm tiếp bài tập: 
(2x – 3).(x2 – 2x + 1) 
GV cho HS nhận xét bài làm. 
GV: Khi nhân các đa thức một biến ở ví dụ trên, ta còn có thể trình bày theo cách sau: 
Cách 2: nhân đa thức sắp xếp. 
GV làm từng dòng theo các bước như phần in nghiêng tr7 SGK. 
GV nhấn mạnh: Các đơn thức đồng dạng phải sắp xếp cùng một cột để dễ thu gọn. 
HS cả lớp nghiên cứu ví dụ trang 6 SGK và làm bài vào vở. 
Một HS lên bảng trình bày lại. 
(x – 2).(6x2 – 5x + 1)
=x.(6x2 – 5x + 1)-2.(6x2 – 5x + 1)
=6x3 –5x2 + x –12x2 +10x –2 
=6x3 –17x2 + 11x – 2 
HS nêu qui tắc trong SGK tr7. 
HS đọc nhận xét tr7 SGK. 
HS làm bài vào vở dưới sự hướng dẫn của GV. 
HS làm vào vở, một HS lên bảng làm. 
HS cả lớp nhận xét bài của bạn. 
HS nghe giảng và ghi bài. 
Một HS đọc to cách làm trên bảng phụ. 
Qui tắc: 
Muốn nhân một đa thức với một đa thức, ta nhân mỗi hạng tử của đa thức này với từng hạng tử của đa thức kia rồi cộng các tích với nhau. 
(2x – 3).(x2 – 2x + 1)
=2x(x2 –2x + 1)
 -3(x2 – 2x + 1)
=2x3 – 4x2 + 2x – 3x2 + 6x – 3 
=2x3 – 7x2 + 8x – 3 
Cách 2: 6x2 – 5x + 1 
 x x - 2 
 –12x2 + 10x – 2
 6x3 – 5x2 + x 
 6x3 – 17x2 + 11x -2
Hoạt động 3-2. Áp dụng (8 phút) 
GV yêu cầu HS làm ?2
(đề bài đưa lên bảng phụ) 
Câu a GV yêu cầu HS làm theo hai cách. 
- Cách 1: nhân theo hàng ngang. 
- Cách 2: nhân đa thức sắp xếp. 
GV lưu ý: cách 2 chỉ nên dùng trong trường hợp hai đa thức cùng chỉ chứa một biến và đã được sắp sếp. 
Ba HS lên bảng trình bày. 
HS1: a) (x + 3).(x2 + 3x – 5)
=x(x2 + 3x – 5)+3(x2 + 3x – 5)
=x3 + 3x2 – 5x + 3x2 + 9x – 15 
=x3 + 6x2 + 4x – 15 
HS2: x2 + 3x – 5
 x x + 3
 3x2 + 9x – 15 
 + x3 + 3x2 – 5x 
 x3 + 6x2 + 4x – 15 
HS3: b) (xy – 1)(xy + 5) 
=xy(xy + 5) - 1(xy + 5) 
=x2y2 + 5xy – xy – 5 
=x2y2 + 4xy – 5 
HS lớp nhận xét và góp ý.
1 HS đứng tại chỗ trả lời. 
 ?3 diện tích HCN là :
S=(2x + y)(2x – y) 
 =2x(2x – y) + y(2x – y) 
= 4x2 – y2 
với x =2,5m và y = 1m 
Þ S=4. 2,52 – 12 = 24m2 
Họat động 4 - 3. Luyện tập (10 phút) 
Bài 7 tr8 SGK (đề bài đưa lên bảng phụ) 
HS hoạt động theo nhóm. 
GV kiểm tra bài làm của một vài nhóm và nhận xét. 
HS hoạt động theo nhóm. 
(x2 – 2x + 1).(x - 1) 
= x2(x - 1) – 2x(x - 1) +1(x - 1) 
=x3 – x2 – 2x2 + 2x + x –1 
=x3 – 3x2 + 3x – 1 
Đại diện 2 nhóm lên bảng trình bày,mỗi nhóm làm một phần. 
HS lớp nhận xét, góp ý. 
Họat động 5- Hướng dẫn về nhà (2 phút)
	- Học thuộc qui tắc nhân đa thức với đa thức. 
	- Nắm vững cách trình bày phép nhân hai đa thức cách 2. 
Làm bài tập 8, 9 tr8 SGK. Bài tập 6, 7, 8 tr4 SBT. 
Hướng dẫn các bài tập : 7b và 8b trang 8.
Bài 7b/ (x3 – 2x2 + x – 1)(x + y) = ( x4 + x3y – 2x3- 2x2y+ x2 + xy)
Bài 8b/ (x2 – xy + y2)(x + y) = x3 + x2y – x2y – xy2+ xy2+ y3) = x3 + y3.
Tuần 2
Tiết 3
NS: 26 8 2008
ND: 01 9 2008
LUYỆN TẬP
I. Mục tiêu :
-HS được củng cố kiến thức về các qui tắc nhân đơn thức với đa thức, nhân đa thức với đa thức. 
-HS thực hiện thành thạo phép nhân đơn thức, đa thức. 
II. Chuẩn bị của giáo viên và học sinh:
-GV: Bảng phụ.
-HS: Bảng nhóm, bút viết bảng. 
III. Tiến trình dạy học :
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Họat động 1: Kiểm tra – Chữa bài tập (10 phút)
GV nêu yêu cầu kiểm tra. 
HS1: - Phát biểu qui tắc nhân đa thức với đa thức. 
- Chữa bài tập số 8 tr8 SGK. 
Hai HS lên bảng kiểm tra. 
HS1: Phát biểu qui tắc trang 7 SGK. 
- Chữa bài tập số 8 SGK: làm tính nhân. 
 ... x2
 B = x2
A = x2 – 2x + 1
B = 1 – x
GV bổ sung bài tập :
 A = x2y2 – 3xy + y
B = xy
Bài 73 tr32 SGK : Tính nhanh 
( Đề bài đưa lên bảng phụ)
Gợi ý các nhóm phân tích đa thức bị chia thành nhân tử rồi áp dụng tương tự chia một tích cho một số.
GV kiểm tra thêm bài của vài nhóm, cho điểm vài nhóm.
Bài 74 tr32 SGK. Tìm số a để đa thức
2x3 – 3x2 +x+ a chia hết cho đa thức (x + 2)
GV : Nêu cách tìm số a để phép chia là chia hết ?
-
GV có thể giới thiệu cho HS cách giải khác
Gọi thương của phép chia hết trên là Q(x)
Ta có
2x3 – 3x2 + x + a = Q(x). (x + 2)
Nếu x = -2 thì Q(x) (x + 2) = 0
Þ 2. (-2)3 – 3. (-2)2 + (-2) + a = 0
16 – 12 – 2 + a =0
 - 30 + a = 0
 a = 30
HS mở vở để đối chiếu, hai HS lên bảng trình bày.
a)
x4
-6x3
+12x2
-14x
+3
x2
-4x
+ 1
-
x4
-4x3
+ x2
x2
-2x
+3
-2x3
+11x2
- 14x
+3
-
-2x3
+ 8x2
- 2x
 3x2
- 12x
+ 3
 3x2
- 12x
+ 3
0
b)
x5
-3x4
+5x3
-x2
+3x
-5
x2
-3x
+5
x5
-3x4
-
+5x3
x3
-1
-x2
+3x
-5
-x2
+3x
-5
0
HS trả lời miệng.
Đa thức A chia hết cho đa thức B vì tất cả các hạng tử của A đều chia hết cho B
A = x2 – 2x + 1 = (1 –x)2
B = 1 – x
Vậy đa thức A chia hết cho đa thức B.
Đa thức A không chia hết cho đa thức B vì có hạng tử y không chia hết cho xy.
HS hoạt động nhóm.
Bài làm của các nhóm.
(4x2 – 9y2) : (2x – 3y)
= (2x –3y)(2x + 3y) : (2x – 3y)
= (2x + 3y)
(27x3 – 1) : (3x – 1)
= [(3x)3 – 13] : (3x – 1)
= (3x – 1)(9x2 + 3x + 1) : (3x – 1)
= 9x2 + 3x + 1.
Đại diện một nhóm trình bày phần a.
Đại diện nhóm khác trình bày phần b.
HS : Ta thực hiện phép chia, rồi cho dư bằng 0.
2x3
-3x2
+ x
+ a
x
+2
-
2x3
+4x2
2x2
-7x
+15
-7x2
+ x
+ a
-
-7x2
-14x
15x
+a
15x
+30
a
-30
R = a – 30
R = 0 Û a –30 = 0
Û a = 30.
HS nghe GV hướng dẫn và ghi bài
Hoạt động 3. Hướng dẫn về nhà.
Tiết sau ôn tập chương I để chuẩn bị kiểm tra một tiết.
HS phải làm 5 câu hỏi ôn tập chương I tr32 SGK
Bài tập về nhà số 75, 76, 77, 78, 79, 80 tr33 SGK.
Đặc biệt ôn tập kĩ ‘Bảy hằng đẳng thức đáng nhớ’ Viết dạng tổng quát, phát biểu bằng lời thuộc lòng )
Duyệt của Tổ trưởng
Ngày / / 2008
Tuần 10
Tiết 19+20
NS: 22 10 2008
ND: 27 10 2008
ÔN TẬP CHƯƠNG I
I.Mục tiêu:
-Hệ thống kiến thức cơ bản trong chương I.
-Rèn kĩ năng giải thích các loại bài tập cơ bản trong chương.
II.Chuẩn bị của giáo viên và học sinh:
+GV :
Bảng phụ ghi trả lời các câu hỏi ôn tập hoặc giải một số bài tập.
Phấn màu, bút dạ.
+ HS :
Làm các câu hỏi và bài tập On tập chương. Xem lại các dạng bài tập của chương.
Bảng nhóm, bút dạ.
III.Tiến trình dạy – học: 
Hoạt động giáo viên 
Hoạt động học sinh 
Hoạt động 1. I. Ôn tập nhân đơn, đa thức (18 p)
GV nêu câu hỏi và yêu cầu kiểm tra :
HS1 : Phát biểu qui tắc nhân đơn thức với đa thức.
Chữa bài tập 75 tr33 SGK.
Khi HS chuyển sang chữa bài tập thì gọi tiếp HS2 và HS3.
HS2 : Phát biểu qui tắc nhân đa thức với đa thức.
Chữa bài tập 76 (a) tr33 SGK.
GV nhận xét và cho điểm các HS được kiểm tra.
HS1 lên bảng.
Phát biểu qui tắc nhân đơn thức với đa thức tr4 SGK.
Chữa bài tập 75 SGK.
5x2. (3x2 – 7x + 2)
= 15x4 – 35x3 + 10x2
 xy (2x2y – 3xy + y2)
= x3y2 – 2x2y2 + xy3
HS2 : - Phát biểu qui tắc nhân đa thức với đa thức tr7 SGK.
Chữa bài tập 76 tr33 SGK.
(2x3 – 3x) . (5x2 – 2x + 1)
= 2x2(5x2– 2x +1) – 3x(5x2 – 2x +1)
= 10x4 – 4x3 + 2x2 – 15x3 + 6x2 – 3x
= 10x4 – 19x3 + 8x2 – 3x
(x – 2y)(3xy + 5y2 + x)
= x(3xy + 5y2 + x) – 2y(3xy + 5y2 + x)
= 3x2y + 5xy2 + x2 – 6xy2 – 10y3 – 2xy
= 3x2y – xy2 + x2 – 10y3 – 2xy
HS nhận xét câu trả lời và bài làm của các bạn.
Hoạt động 2:II. Ôn tập về hằng đẳng thức đáng nhớ và phân tích đa thức thành nhân tử (30 p)
GV yêu cầu cả lớp viết dạng tổng quát của ‘’ Bảy hằng đẳng thức đáng nhớ’’ vào giấy trong hoặc vào vở.
GV kiểm tra bài làm của vài HS trên vở.
GV yêu cầu HS phát biểu thành lời ba hằng đẳng thức.
(A + B)2 ; (A – B)2 ; A2 – B2
GV gọi hai HS lên bảng chữa bài tập 77 tr33 SGK.
Bài 78 tr33 SGK
Rút gọn các biểu thức sau :
(x + 2).(x – 2) – (x + 3).9x +1)
(2x+1)2+(3x – 1)2+2(2x + 1) (3x –1)
Bài 79 và 81 tr33 SGK.
GV yêu cầu HS hoạt động nhóm
Nửa lớp làm bài 79 SGK.
Nửa lớp làm bài 81 SGK.
GV kiểm tra và hướng dẫn thêm các nhóm giải bài tập.
GV gợi ý các nhóm HS phân tích vế trái thành nhân tử rồi xét một tích bằng 0 khi nào.
GV nhận xét và chữa bài làm của các nhóm HS
HS cả lớp viết ‘’ Bảy hằng đẳng thức đáng nhớ’’.
HS nhận xét bài làm của bạn.
HS phát biểu thành lời ba hằng đẳng thức theo yêu cầu của GV.
Hai HS lên bảng chữa bài 77 SGK.
Tính nhanh giá trị của biểu thức.
M = x2 + 4y2 – 4xy tại x = 18 và y = 14
M = (x –2y)2
 = (18 – 2.4)2 = 102 = 100.
N = 8x3 – 12x2y + 6xy2 – y3 tại x = 6, y = - 8.
N = (2x)3 – 3.(2x)2y + 3.2x.y2 – y3
= (2x –y)3
= [2.6 – (-8)]3.
= (12 + 8)3 = 203 = 8000
Hai HS lên bảng làm bài :
= x2 – 4 – (x2 + x –3x – 3)
= x2 – 4 – x2 + 2x + 3
= 2x – 1
= [(2x + 1) + (3x –1)]2
= (2x + 1 + 3x –1)2
= (5x)2 = 25x2.
HS hoạt động theo nhóm
Bài 79. Phân tích thành nhân tử
x2 – 4 + (x –2)2
= (x – 2) (x + 2) + (x – 2)2
= (x – 2) (x + 2 + x –2)
= 2x (x – 2)
x3 - 2x2 + x –xy2
= x(x2 – 2x + 1 – y2) = x[(x – 1)2 y2]
= x (x – 1 + y) (x – 1 – y)
x3 – 4x2 – 12x + 27
= (x3 + 33) – 4x(x + 3)
= (x + 3)(x2 – 3x + 9) – 4x(x + 3)
= (x + 3)(x2 – 3x + 9 – 4x)
= (x + 3)(x2 – 7x +9)
Bài 81 tr33 SGK. Tìm x biết :
a) x. (x2 – 4) = 0
 x. (x – 2) ( x +2) = 0
Þ x = 0 ; x = 2 ; x = -2.
b) (x + 2)2 – (x -2).(x + 2) = 0
Û (x +2)[(x + 2) – (x – 2)] = 0
Û (x+ 2) (x + 2 – x + 2) = 0
Û 4(x +2) = 0
Û x + 2 = 0
Û x = -2
x + 2
x ( 1 + 
x (1 + )2 = 0
Þ x = 0 ; 1 + x = 0 
Þ x = 
Đại diện hai nhóm trình bày bài giải.
HS nhận xét, chữa bài
Hoạt động 3. III. Ôn tập về chia đa thức (20 phút)
Bài 80 tr33 SGK
GV yêu cầu ba HS lên bảng làm bài
-
GV : các phép chia trên có phải là phép chia hết không ?
Khi nào đa thức A chia hết cho đa thức B ?
Khi nào đơn thức A chia hết cho đơn thức B ?
Cho ví dụ :
Khi nào đa thức A chia hết cho đơn thức B ?
Ba HS lên bảng, mỗi HS làm một phần
a)
6x3
-7x2
- x
+ 2
2x 
+ 1
6x3
+3x2
3x2
- 5x
+2
-
-10x2
- x
+ 2
-10x2
- 5x
-
4x
+ 2
4x
+ 2
0
b)
x4
-x3
+x2
+3x
x2
-2x
+3
x4
-2x3
+3x2
x2
+x
-
x3
-2x2
+3x
x3
-2x2
+3x
0
(x2 – y2 + 6x +9) : (x + y +3)
= [(x + 3)2 – y2] : (x + y +3)
= (x + 3 – y) (x + 3 – y)
= x + 3 – y.
HS : Các phép chia trên đều là phép chia hết.
Đa thức A chia hết cho đa thức B nếu có một đa thức Q sao cho A = B. Q hoặc đa thức A chia hết choa đa thức B nếu dư bằng 0.
HS : Đơn thức A chia hết cho đơn thức B khi mỗi biến của B đều là biến của A với số mũ không lớn hơn số mụ của nó trong A.
Ví dụ : 3x2y chia hết cho 2xy.
HS : Đa thức A chia hết cho đơn thức B nếu mọi hạng tử của đa thức A đều chia hết cho B.
Hoạt động 4. IV. Phát triển tư duy (20 p)
Bài số 82 tr33 SGK.
Chứng minh :x2 – 2xy + y2 + 1 > 0
với mọi số thực x và y.
GV : có nhận xét gì về vế trái của bất đẳng thức ?
Vậy làm thế nào để chưng minh bất đẳng thức.
GV : hãy biến đổi biểu thức vế trái sao cho toàn bộ các hạng tử chứa biến nằm trong bình phương của một tổng hoặc hiệu.
Bài 83 tr33 SGK.
Tìm n Î Z để 2n2 – n + 2 chia hết cho 2n + 1
-
( nếu thiếu thời gian, đưa bài giải lên bảng phụ để hướng dẫn HS)
GV yêu cầu HS thực hịên phép chia
Vậy 
với n Î Z thì n – 1 Î Z
Þ 2n2 – n + 2 chia hết cho 2n +1 khi Hay 2n +1 Î Ư(3)
GV yêu cầu HS lên bảng giải tiếp.
GV kết luận : vậy 2n2 – n + 2 chia hết cho 2n + 1 khi n Î 
HS : Vế trái của bất đẳng thức có chứa (x – y)2
Hs : Ta có : (x – y)2 ³ 0 với mọi x ; y.
(x + y)2 + 1 > 0 với mọi x ; y.
hay x2 – 2xy + y2 + 1 > 0 với mọi x ; y.
HS : x – x2 - 1
= - (x2 – x + 1)
Có với mọi x
hay x – x2 – 1 < 0 với mọi x.
-
-
2n2
-n
+2
2n 
+ 1
2n2
+n
n
- 1
-
-
- 2n
+ 2
- 2n
- 1
3
HS : 2n + 1 = 1 Þ n =0
2n + 1 = -1 Þ n = -1
2n + 1 = 3 Þ n = 1
2n + 1 = -3 Þ n = -2
-
Hoạt động 5(2 p)
-Ôn tập các câu hỏi và dạng bài tập của chương.
-Tiết sau kiểm tra 1 tiết chương I
Duyệt của Tổ trưởng
Ngày / / 2008
Tuần 11
Tiết 21
NS: 26 10 2008
ND: 01 11 2008
KIỂM TRA 45 PHÚT – CHƯƠNG I
I/.Mục tiêu:
-Nắm vững các kiến thức chương I, áp dụng vào giải bài tập từng loại
-Rèn luyện cho hs tính độc lập suy nghĩ tự làm bài
-Trình bày các bài toán rõ ràng sạch sẽ.
II/.Chuẩn bị:
-Hs ôn tập tốt nội dung kiến thức chương I
-Gv soạn đề phù hợp với đối tượng hs 
III/.Hoạt động trên lớp:
1/.Ổn định: Kiểm diện, nhắc nhở hs làm bài nghiệm túc
2/.Phát đề:
3 / Đề kiểm tra.
A . TRẮC NGHIỆM : .
 Câu 1 (2,5điểm): Hãy điền vào chổ trống để được đẳng thức đúng :
CÂU
NỘI DUNG
1
(x - y )(x + y)
=
2
=
x2 – 2xy + y2
3
x3 + y3 
=
4
=
(x – y)3
5
(x + y)2
=
 Câu 2 (2,5điểm) : Hãy khoanh tròn chữ cái trước câu trả lời đúng :
Thực hiện phép nhân : -3x(x – 2) ta được :
A. 3x2 – 6x ; B. – 3x2 – 6x ; C. 3x2 + 6x ; D. -3x2 + 6x
b) Đơn thức 8x3y2z3 chia hết cho đơn thức nào ?
A. -2x3y3z3 ; B. x2yz ; C. 7x4y2z2 ; D. x2y4z2
c) Đa thức : 16x3y2 - 24x2y3 + 20x3y3 chia hết cho đơn thức nào ? 
A. 4x4y ; B. x2y4 ; C. -4x4y3 ; D. x2y2
d) Tính nhanh : 37,5.6,5 – 7,5.3,4 – 6,6.7,5 + 3,5.37,5 cho ta kết quả .
A. 0 ; B. 200 ; C. 300 ; D. -200
e) x2 -2x + 1 tại x = -1 có giá trị là : 
A. 0 ; B. 2 ; C. 4 ; D. -4
B. TỰ LUẬN :
 Câu 1 (3điểm) : Phân tích các đa thức sau thành nhân tử :
a) A = y2 + 4y – x2 + 4 
b) B = y4 – 2y2
c) C = x2 + 4x +3
 Câu 2 (1điểm) : Tìm x:
 x(x – 2) + x – 2 = 0 
 Câu 3 (1điểm) : Làm tính chia :
 N = (6x3 – 7x2 – x + 2) : (2x + 1)
4/ Dặn dò: 
-Hết giờ các em trật tự nộp bài
-Xem trước bài phân thức đại số
IV/ ĐÁP ÁN – BIỂU ĐIỂM : 
A . TRẮC NGHIỆM : (5đ)
 Câu 1 : Mỗi câu đúng 0,5 điểm
CÂU
NỘI DUNG
1
(x - y )(x + y)
=
x2 - y2
2
(x - y)2
=
x2 – 2xy + y2
3
x3 + y3 
=
(x + y )( x2 – xy + y2)
4
x3 – 3 x2y + 3 xy2 – y3
=
(x – y)3
5
(x + y)2
=
x2 + 2xy + y2
 Câu 2: 
 a/ D ( 0,5đ ) 
 b/ B ( 0,5đ ) 
 c/ D	 ( 0,5đ ) 
 d/ C. ( 0,5đ ) 
 e/ C. ( 0,5đ )
B. TỰ LUẬN : (5đ)
 Câu 1 : ( 3 đ ) 
a) A = y2 + 4y – x2 + 4 = (y2 + 4y + 4 ) – x2 = (y + 2)2 - x2 = (y + 2 + x)( y + 2 - x) (1đ)
b) B = y4 – 2y2 = y2(y2 – 2) (1đ)
c) C = x2 + 4x +3 = x2 + 4x + 4 -1 = (x + 2)2 – 12 = (x +1)(x + 3) (1đ)
Câu 2 : (1đ)
 x(x – 2) + x – 2 = 0 
 (x – 2)(x + 1) = 0
 x – 2 = 0 hoặc x + 1 = 0
 x = 2 hoặc x = -1 
 Vậy : x = 2 hoặc x = -1
Câu 3: (1đ)
 6x3 – 7x2 – x + 2
 -
 6x3 + 3x2
2x + 1
3x2 – 5x + 2
 -10x2 – x + 2
 -
 -10x2 – 5x 
 4x + 2
 -
 4x + 2
 0
 Vậy : N = (6x3 – 7x2 – x + 2) : (2x + 1) = 3x2 – 5x + 2
V / THỐNG KÊ : 
Lớp
Sỉ Số
Tên Học Sinh Vắng
Dưới Trung Bình
Trên Trung Bình
Số Lượng 
Phần 
Trăm 
Số 
Lượng 
Phần 
Trăm 
VI / ĐÁNH GIÁ – RÚT KINH NGHIỆM : 
 1) Ưu điểm :
 2) Hạn chế : 
.

Tài liệu đính kèm:

  • docGiao an Chuong I Dai So 8(1).doc