Giáo án Hình học 8 - Tiết 3-6 - Năm học 2010-2011

Giáo án Hình học 8 - Tiết 3-6 - Năm học 2010-2011

I. MỤC TIÊU :

1. Kiến thức: HS nắm vững Đ/n ĐTB của hình thang, nắm vững ND định lí 3, định lí 4.

2. Kỹ năng: Vận dụng ĐL tính độ dài các đoạn thẳng, CM các hệ thức về đoạn thẳng. Thấy được sự tương quan giữa định nghĩa và ĐL về ĐTB trong tam giác và hình thang, sử dụng t/c đường TB tam giác để CM các tính chất đường TB hình thang.

3. Thái độ: Phát triển tư duy lô gíc

II. CHUẨN BỊ

1. Giáo viên: Bảng phụ

2. Học sinh: Đường TB tam giác, Đ/n, Định lí và bài tập.

III. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY:

1.Kiểm tra bài cũ:

a. Phát biểu ghi GT-KL ( có vẽ hình) định lí 1 và định lí 2 về đường TB tam giác ?

b. Phát biểu đ/n đường TB tam giác ? Tính x trên hình vẽ sau

 A

 E x F

 15cm

B C

2. Bài mới:

 

doc 9 trang Người đăng tranhiep1403 Lượt xem 950Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Hình học 8 - Tiết 3-6 - Năm học 2010-2011", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày giảng:
Tiết 3
hình thang cân
I. mục tiêu 
1. Kiến thức: - HS nắm vững các đ/n, các t/c, các dấu hiệu nhận biết về hình thang cân 
2. Kỹ năng: - Nhận biết hình thang hình thang cân, biết vẽ hình thang cân, biết sử dụng định nghĩa, các tính chất vào chứng minh, biết chứng minh 1 tứ giác là hình thang cân 
3. Thái độ: Rèn tư duy suy luận, sáng tạo 
II-Chuẩn bị
1. giáo viên: com pa, thước, tranh vẽ bảng phụ, thước đo góc
2. Học sinh Thước, com pa, bảng nhóm
III- Tiến trình bài dạy
1- Kiểm tra bài cũ:- HS1: GV dùng bảng phụ 
 Cho biết ABCD là hình thang có đáy là AB, & CD. A D
 Tính x, y của các góc D, B 1200 y
 - HS2: Phát biểu định nghĩa hình thang & nêu rõ các khái 
 niệm cạnh đáy, cạnh bên, đường cao của hình thang 
- HS3: Muốn chứng minh một tứ giác là hình thang
 ta phải chứng minh như thế nào? x 600 
 2- Bài mới: B C
Hoạt động của giáo viên, học sinh 
Nội dung bài học
 Hoạt động 1: 
Yêu cầu HS làm 
? Nêu định nghĩa hình thang cân. 
 GV: dùng bảng phụ
 a) Tìm các hình thang cân ?
b) Tính các góc còn lại của mỗi HTC đó
c) Có NX gì về 2 góc đối của HTC?
A B E F
 800 800
 1000 
 D C 800 800 
 (a) G (b) H
 ( Hình (b) không phải vì + 1800
 * Nhận xét: Trong hình thang cân 2 góc đối bù nhau.
Hoạt động 2:
Trong hình thang cân 2 góc đối bù nhau.
Còn 2 cạnh bên liệu có bằng nhau không ?
- GV: cho các nhóm CM & gợi ý
AD không // BC ta kéo dài như thế nào ?
- Hãy giải thích vì sao AD = BC ?
 ABCD là hình thang cân
 GT ( AB // DC)
 KL AD = BC
 O
Các nhóm CM: 
 A 2 2 B
 1 1
 D C
+ AD // BC ? khi đó hình thang ABCD có dạng như thế nào ?
* Hoạt động 3: 
- GV: Với hình vẽ sau 2 đoạn thẳng nào bằng nhau ? Vì sao ?
- GV: Em có dự đoán gì về 2 đường chéo AC & BD ? 
GT ABCD là hình thang cân
 ( AB // CD)
KL AC = BD
GV: Muốn chứng minh AC = BD ta phải chứng minh 2 tam giác nào bằng nhau ?
* Hoạt động 4: Giới thiệu các phương pháp nhận biết hình thang cân.
- GV: Muốn chứng minh 1 tứ giác là hình thang cân ta có mấy cách để chứng minh ? là những cách nào ? Đó chính là các dấu hiệu nhận biết hình thang cân .
+ Đường thẳng m // CD + Vẽ điểm A; B m : ABCD là hình thang có AC = BD
 Giải+ Vẽ (D; Đủ lớn) cắt m tại A
+ Vẽ (C; Đủ lớn) cắt m tại B ( có cùng bán kính)
1) Định nghĩa
 Hình thang cân là hình thang có 2 góc kề một đáy bằng nhau
Tứ giác ABCD Tứ giác ABCD 
 là H. thang cân AB // CD
( Đáy AB; CD) = hoặc = 
 I 
 700 N
 P Q
K 1100 
 700 T 
 (c) M (d)
a) Hình a,c,d là hình thang cân
b) Hình (a): = 1000
 Hình (c) : = 700
 Hình (d) : = 900
c)Tổng 2 góc đối của HTC là 1800
2) Tính chất
* Định lí 1:
 Trong hình thang cân 2 cạnh bên bằng nhau.
Chứng minh: 
 AD cắt BC ở O ( Giả sử AB < DC)
ABCD là hình thang cân nên 
= ta có= nên ODC cân ( 2 góc ở đáy bằng nhau) OD = OC (1)
 = nên = OAB cân
(2 góc ở đáy bằng nhau) OA = OB (2)
Từ (1) &(2) OD - OA = OC - OB
 Vậy AD = BC
b) AD // BC khi đó AD = BC
 * Chú ý: SGK
 * Định lí 2:
 Trong hình thang cân 2 đường chéo bằng nhau.
 Chứng minh:
 ADC & BCD có: 
+ CD cạnh chung
+ = ( Đ/ N hình thang cân )
+ AD = BC ( cạnh của hình thang cân)
 ADC = BCD ( c.g.c)
 AC = BD
3) Dấu hiệu nhận biết hình thang cân
 A B m 
 D C
+ Vẽ (D; Đủ lớn) cắt m tại A
 + Vẽ (C; Đủ lớn) cắt m tại B
* Định lí 3:
 Hình thang có 2 đường chéo bằng nhau là hình thang cân.
+ Dấu hiệu nhận biết hình thang cân: SGK/74
3) Củng cố: Cho hs nhắc lại nội dung bài học
 - Làm bài số 13(SGK/74)
4) Hướng dẫn học sinh học tập ở nhà:- Học bài.Xem lại chứng minh các định lí
- Làm các bài tập: 11,12,15 (sgk)
* Vẽ hình thang cân ABCD (AB // CD ) có AB = 3cm; CD = 5cm; đường cao IK = 3cm
- Giờ sau học luyện tập.
Ngày giảng:....../09/2010
Tiết 4
luyện tập
I- mục tiêu 
1. Kiến thức: - HS nắm vững, củng cố các định nghĩa, các tính chất của hình thang, các dấu hiệu nhận biết về hình thang cân .
2. Kỹ năng: - Nhận biết hình thang hình thang cân, biết vẽ hình thang cân, biết sử dụng định nghĩa, các tính chất vào chứng minh các đoạn thẳng bằng nhau, các góc bằng nhau dựa vào dấu hiệu đã học. Biết chứng minh 1 tứ giác là hình thang cân theo điều kiện cho trước. Rèn luyện cách phân tích xác định phương hướng chứng minh. 
3. Thái độ: Rèn tư duy suy luận, sáng tạo, tính cẩn thận. 
II-Chuẩn bị
1. Giáo viên: com pa, thước, tranh vẽ bảng phụ, thước đo góc
2. Học sinh: Thước, com pa, bảng nhóm
III- Tiến trình bài dạy
1- Kiểm tra bài cũ:
- HS1: Phát biểu định nghĩa hình thang cân & các tính chất của nó ?
- HS2: Muốn CM 1 hình thang nào đố là hình thang cân thì ta phải CM thêm ĐK nào ?
- HS3: Muốn CM 1 tứ giác nào đố là hình thang cân thì ta phải CM như thế nào ?
2- Bài mới : 
Hoạt động của giáo viên, học sinh 
Nọi dung bài học
Hoạt động 1
GV: Cho HS đọc kĩ đầu bài & ghi (gt) (kl)
- HS lên bảng trình bày 
 Hình thang ABCD cân (AB//CD)
 GT AB < CD; AE DC; BF DC
 KL DE = CF 
GV: Hướng dẫn theo phương pháp đi lên:
- DE = CF AED = BFC 
 BC = AD ; = ; = (gt)
Ngoài ra AED = BFC theo trường hợp nào ? vì sao ? 
- GV: Nhận xét cách làm của HS 
 Hoạt động 2
 GT ABC cân tại A; D AD
 E AE sao cho AD = AE;
 = 900
 a) BDEC là hình thang cân
 KL b) Tính các góc của hình thang.
HS lên bảng chữa bài
b) = 500 (gt)
 = = = 650
 = = 1800 - 650 = 1150
Hoạt động 3
GV: Cho HS làm việc theo nhóm
-GV: Muốn chứng minh tứ giác BEDC là hình thang cân đáy nhỏ bằng cạnh bên
( DE = BE) thì phải chứng minh như thế nào ?
- Chứng minh : DE // BC (1)
 B ED cân (2)
- HS trình bày bảng
- Học sinh ở dưới theo dõi và nhận xét
- Gv nhận xét 
- Hs hoàn thành vào vở
Chữa bài 12/74 (sgk) 
 A B
 D E F C
Kẻ AH DC ; BF DC ( E,F DC)
=> ADE vuông tại E BCF vuông tại F
AD = BC ( cạnh bên của hình thang cân)
= ( Đ/N) AED = BFC ( Cạnh huyền & góc nhọn) A
2.Chữa bài 15/75 (sgk) 
 D 1 1 E
 ) ( 
 B C 
a) ABC cân tại A (gt)
 = (1)AD = AE (gt) ADE cân tại A = 
 ABC cân & ADE cân
 = ; = 
 = (vị trí đồng vị) 
DE // BC Hay BDEC là hình thang (2)
 Từ (1) & (2) BDEC là hình thang cân .
 3. Chữa bài 16/ 75
 ABC cân tại A, BD & CE
 GT Là các đường phân giác
 KL a) BEDC là hình thang cân
 b) DE = BE = DC
 A
 Chứng minh 
a) ABC cân tại A
 ta có: 
AB = AC ; = E D
 (1) 
 2 2
 B 1 1 C 
BD & CE là các đường phân giác nên có:
 = = (2); = = (3)
 Từ (1) (2) &(3) = 
 BDC & CBE có = ; = ; 
 BC chung BDC = CBE (g.c.g)
 BE = DC mà AE = AB - BE
 AD = AB – DC=>AE = AD Vậy AED cân tại A = 
Ta có = ( = )
 ED// BC ( 2 góc đồng vị bằng nhau)
Vậy BEDC là hình thang có đáy BC &ED mà = BEDC là hình thang cân.
b) Từ = ; = (gt) = 
 BED cân tại E ED = BE = DC.
3- Củng cố: Gv nhắc lại phương pháp chứng minh, vẽ 1 tứ giác là hình thang cân.
- CM các đoạn thẳng bằng nhau, tính số đo các góc tứ giác qua chứng minh hình thang.
4, Hướng dẫn HS học tập ở nhà
 - Làm các bài tập 14, 18, 19 /75 (sgk)- Xem lại bài đã chữa
 - Tập vẽ hình thang cân 1 cách nhanh nhất * BTNC: B5/93 (KTCB&
 - Đọc trước Đ 4 Đường trung bình của tam giác.
Ngày giảng:...../9/2010
Tiết 5
đường trung bình của tam giác,
Của hình thang
I. Mục tiêu: 
1. Kiến thức: H/s nắm vững đ/n đường trung bình của tam giác, ND ĐL 1 và ĐL 2.
2. Kỹ năng: H/s biết vẽ đường trung bình của tam giác, vận dụng định lý để tính độ dài đoạn thẳng, chứng minh 2 đoạn thẳng bằng nhau, 2 đường thẳng song song.
3. Thái độ: H/s thấy được ứng dụng của ĐTB vào thực tế yêu thích môn học.
II. Chuẩn bị :
1. Giáo viên: Bảng phụ 
2. Học sinh: Ôn lại phần tam giác ở lớp 7.
III. Tiến trình bài dạy
1. Kiểm tra bài cũ:- GV: ( Dùng bảng phụ hoặc đèn chiếu )
 Các câu sau đây câu nào đúng , câu nào sai? hãy giải thích rõ hoặc chứng minh ?
1- Hình thang có hai góc kề hai đáy bằng nhau là một hình thang cân?
2- Tứ giác có hai đường chéo bằng nhau là hình thang cân ?
3- Tứ giác có hai góc kề 1 cạnh bù nhau và hai đường chéo bằng nhau là HT cân.
4- Tứ giác có hai góc kề 1 cạnh bằng nhau là hình thang cân.
5- Tứ giác có hai góc kề 1 cạnh bù nhau và có hai góc đối bù nhau là hình thang cân.
Đáp án: + 1- Đúng: theo đ/n; 2- Sai: HS vẽ hình minh hoạ 3- Đúng: Theo đ/lý
 4- Sai: HS giải thích bằng hình vẽ ; 5- Đúng: theo t/c
2- Bài mới:
Hoạt động của giáo viên 
Hoạt động của học sinh	
* Hoạt động 1
- GV: cho HS thực hiện bài tập ?1
+ Vẽ ABC bất kì rồi lấy trung điểm D của AB
+ Qua D vẽ đường thẳng // BC đường thẳng này cắt AC ở E
+ Bằng quan sát nêu dự đoán về vị trí của điểm E trên canh AC.
- GV: Nói & ghi GT, KL của đ/lí
- HS: ghi gt & kl của đ/lí
 + Để có thể khẳng định được E là điểm như thế nào trên cạnh AC ta chứng minh đ/ lí như sau:
- GV: Làm thế nào để chứng minh được
AE = AC
- GV: Từ đ/lí 1 ta có D là trung điểm của AB
 E là trung điểm của AC
Ta nói DE là đường trung bình của ABC.
HS có thể chứng minh theo cách khác
GV: Em hãy phát biểu đ/n đường trung bình của tam giác ?
* Hoạt động 2: Hình thành đ/ lí 2
- GV: Qua cách chứng minh đ/ lí 1 em có dự đoán kết quả như thế nào khi so sánh độ lớn của 2 đoạn thẳng DE & BC ?
( GV gợi ý: đoạn DF = BC ? vì sao vậy
DE = DF)
- GV: DE là đường trung bình của ABC thì
 DE // BC & DE = BC.
- GV: Bằng kiểm nghiệm thực tế hãy dùng thước đo góc đo số đo của góc & số đo của .
Dùng thước thẳng chia khoảng cách đo độ dài DE & đoạn BC rồi nhận xét
- GV: Ta sẽ làm rõ điều này bằng chứng minh toán học.
- GV: Cách 1 như (sgk)
Cách 2 sử dụng định lí 1 để chứng minh
- GV: gợi ý cách chứng minh:
+ Muốn chứng minh DE // BC ta phải làm gì ?
+ Vẽ thêm đường phụ để chứng minh định lý
GV: Cho hs vận dụng làm bài tập
- GV: Tính độ dài BC trên hình 33 Biết DE = 50
- GV: Để tính khoảng cách giữa 2 điểm B & C người ta làm như thế nào ?
+ Chọn điểm A để xác định AB, AC
+ Xác định trung điểm D & E
+ Đo độ dài đoạn DE
+ Dựa vào định lý 
I. Đường trung bình của tam giác
Định lý 1: (sgk) 
 GT ABC có: AD = DB
 DE // BC
 KL AE = EC
 A
 D 1 E 
 1
 B 1 C
 F
+ Qua E kẻ đường thẳng // AB cắt BC ở F
Hình thang DEFB có 2 cạnh bên // ( DB // EF) nên DB = EF
 DB = AB (gt) AD = EF (1)
 = ( vì EF // AB ) (2)
 = = (3).Từ (1),(2) &(3) ADE = EFC (gcg)AE= EC E là trung điểm của AC.
+ Kéo dài DE
+ Kẻ CF // BD cắt DE tại F
 A 
 //
 D 1 E F 
 // 
 1
 B F C 
* Định nghĩa: Đường trung bình của tam giác là đoạn thẳng nối trung điểm 2 cạnh của tam giác.
* Định lý 2: (sgk)
 GT ABC: AD = DB 
 AE = EC
 KL DE // BC, DE = BC 
Chứng minh
a) DE // BC
- Qua trung điểm D của AB vẽ đường thẳng a // BC cắt AC tại A' 
- Theo đlý 1 : Ta có E' là trung điểm của AC (gt), E cũng là trung điểm của AC vậy E trùng với E' 
 DE DE' DE // BC
b) DE = BCVẽ EF // AB (F BC )
Theo đlí 1 ta lại có F là trung điểm của BC hay BF = BC. Hình thang BDEF có 2 cạnh bên BD// EF 2 đáy DE = BF Vậy DE = BF = BC
II- áp dụng luyện tập
Để tính DE = BC , BC = 2DE
BC= 2 DE= 2.50= 100
 3- Củng cố- GV: - Thế nào là đường trung bình của tam giác
 - Nêu tính chất đường trung bình của tam giác.
4- Hướng dẫn HS học tập ở nhà:
- Làm các bài tập : 20,21,22/79,80 (sgk)
- Học bài , xem lại cách chứng minh 2 định lí
Ngày giảng:...../...../2010
Tiết 6
đường trung bình của tam giác, 
Của hình thang
I. Mục tiêu :
1. Kiến thức: HS nắm vững Đ/n ĐTB của hình thang, nắm vững ND định lí 3, định lí 4.
2. Kỹ năng: Vận dụng ĐL tính độ dài các đoạn thẳng, CM các hệ thức về đoạn thẳng. Thấy được sự tương quan giữa định nghĩa và ĐL về ĐTB trong tam giác và hình thang, sử dụng t/c đường TB tam giác để CM các tính chất đường TB hình thang.
3. Thái độ: Phát triển tư duy lô gíc
II. CHUẩn bị
Giáo viên: Bảng phụ
Học sinh: Đường TB tam giác, Đ/n, Định lí và bài tập.
III. Tiến trình bài dạy:
1.Kiểm tra bài cũ:
a. Phát biểu ghi GT-KL ( có vẽ hình) định lí 1 và định lí 2 về đường TB tam giác ?
b. Phát biểu đ/n đường TB tam giác ? Tính x trên hình vẽ sau
 A
	E	x	F
	15cm
B	C
2. Bài mới:
Hoạt động của giáo viên 
Hoạt động của học sinh
Hoạt động 1 :
GV: Cho h/s lên bảng vẽ hình
 HS lên bảng vẽ hình
HS còn lại vẽ vào vở.
- Vẽ hình thang ABCD ( AB // CD) tìm trung điểm E của AD, qua E kẻ Đường thẳng a // với 2 đáy cắt BC tạ F và AC tại I.
- GV: Hỏi :
Em hãy đo độ dài các đoạn BF; FC; AI; CE và nêu nhận xét.
- GV: Chốt lại = cách vẽ độ chính xác và kết luận: Nếu AE = ED & EF//DC thì ta có BF = FC hay F là trung điểm của BC
- Tuy vậy để khẳng định điều này ta phải chứng minh định lí sau:
- GV: Cho h/s làm việc theo nhóm nhỏ.
- GV hỏi: Điểm I có phải là trung điểm AC không ? Vì sao ?
- Điểm F có phải là trung điểm BC không ? Vì sao?
Hãy áp dụng định lí đó để lập luận CM?
- GV: Trên đây ta vừa có:
Hoạt động 2 :
GV :E là trung điểm cạnh bên AD
F là trung điểm cạnh thứ 2 BC
Ta nói đoạn EF là đường TB của hình thang
Em hãy nêu đ/n 1 cách tổng quát về đường TB của hình thang
- GV: Qua phần CM trên thấy được EI & IF còn là đường TB của tam giác nào?
nó có t/c gì ? Hay EF =?
- GV: Ta có IE// = ; IF//=
IE + IF = = EF=> GV NX độ dài EF
Để hiểu rõ hơn ta CM đ/lí sau:
GV: Cho h/s đọc đ/lí và ghi GT, KL; GV vẽ hình
+ Đường TB hình thang // 2 đáy và bằng nửa tổng 2 đáy
- HS làm theo hướng dẫn của GV
GV: Hãy vẽ thêm đt AFDC =
- Em quan sát và cho biết muốn CM EF//DC ta phải CM được điều gì ?
- Muốn CM điều đó ta phải CM ntn?
- Em nào trả lời được những câu hỏi trên?
 EF//DC
 EF là đường TB ADK
 AF = FK
 FAB = FKC
 Từ sơ đồ em nêu lại cách CM:
Hoạt động 3: 
GV : cho h/s làm
- HS: Quan sát H 40.
+ GV:- ADHC có phải hình thang không?Vì sao?
- Đáy là 2 cạnh nào?
- Trên hình vẽ BE là đường gì? Vì sao?
- Muốn tính được x ta dựa vào t/c nào?
 Đường trung bình của hình thang:
* Định lí 3 ( SGK)
A	B
 E	 I	 F
 D	 C
	- ABCD là hình thang
GT	(AB//CD) AE = ED
EF//AB; EF//CD
KL	 BF = FC
C/M:+ Kẻ thêm đường chéo AC.
+ Xét ADC có :
E là trung điểm AD (gt)
EI//CD (gt) I là trung điểm AC
+ Xét ABC ta có : 
I là trung điểm AC ( CMT)
IF//AB (gt)F là trung điểm của BC 
* Định nghĩa:
Đường TB của hình thang là trung điểm nối 2 cạnh bên của hình thang.
* Định lí 4: SGK/78
 A B 
	E	 1 F
	 2
 D C K
	Hình thang ABCD (AB//CD) 
GT	AE = ED; BF = FC
KL	1, EF//AB; EF//DC
 2, EF=
C/M:- Kẻ AFDC = {K}
Xét ABF & KCF có:
= (đ2)
BF= CF (gt)ABF =KCF (g.c.g)
= (SCT)AF = FK & AB = CK
E là trung điểm AD; F là trung điểm AK EF là đường TB ADK
EF//DK hay EF//DC & EF//AB EF =
Vì DK = DC + CK = DC = AB 
 EF = B C
 A
 32m
 24m
 D E H
3, Củng cố:- Thế nào là đường TB hình thang?- Nêu t/c đường TB hình thang
* Làm bài tập 20& 22- GV: Đưa hướng CM?
IA = IM DI là đường TB AEM DI//EM EM là trung điểm BDC
MC = MB; EB = ED (gt)
4. Hướng dẫn HS học tập ở nhà:-Học thuộc lý thuyết - Làm các BT 21,24,25 / 79,80 

Tài liệu đính kèm:

  • docHinh8 tiet4tiet 6sn.doc