Giáo án Đại số 8 - Tiết 66, Bài 5: Phương trình chứa dấu giá trị tuyệt đối (Bản 3 cột)

Giáo án Đại số 8 - Tiết 66, Bài 5: Phương trình chứa dấu giá trị tuyệt đối (Bản 3 cột)

I/ MỤC TIÊU

 HS biết bỏ dấu giá trị tuyệt đối ở biểu thức dạng và dạng

 HS biết giải một số phương trình chứa dấu giá trị tuyệt đối dạng = cx + d và dạng = cx + d

II/CHUẨN BỊ CỦA GV VÀ HS

 GV: - Bảng phụ ghi bài tập.

 HS: - Ôn tập định nghĩa giá trị tuyệt đối của số . Bảng phụ nhóm, bút dạ.

 III/TIẾN TRÌNH DẠY HỌC

 

doc 3 trang Người đăng haiha338 Lượt xem 478Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Đại số 8 - Tiết 66, Bài 5: Phương trình chứa dấu giá trị tuyệt đối (Bản 3 cột)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tiết 66 §5: PHƯƠNG TRÌNH CHỨA DẤU GIÁ TRỊ TUYỆT ĐỐI
I/ MỤC TIÊU
HS biết bỏ dấu giá trị tuyệt đối ở biểu thức dạng và dạng 
HS biết giải một số phương trình chứa dấu giá trị tuyệt đối dạng = cx + d và dạng = cx + d
II/CHUẨN BỊ CỦA GV VÀ HS
GV: - Bảng phụ ghi bài tập.
HS: - Ôn tập định nghĩa giá trị tuyệt đối của số . Bảng phụ nhóm, bút dạ.
 III/TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
GHI BẢNG
Hoạt động 1: 
 NHẮC LẠI VỀ GIÁ TRỊ TUYỆT ĐỐI
- GV nêu yêu cầu kiểm tra:
+ Phát biểu định nghĩa giá trị tuyệt đối của một số a.
+ Tìm ; ; 
- GV hỏi thêm: 
Cho biểu thức 
Hãy bỏ dấu giá trị tuyệt đối của biểu thức khi
a) x 3 b) x < 3
- GV nhận xét và cho điểm HS.
- GV nói: Như vậy, ta có thể bỏ dấu giá trị tuyệt đối tuỳ theo giá trị của biểu thức ở trong dấu giá trị tuyệt đối là âm hay là không âm.
Ví dụ 1: Bỏ dấu giá trị tuyệt đối và rút gọn các biểu thức.
a) A = + x – 2 khi x 3
b) B = 4x + 5 + 
- GV yêu cầu HS làm ? 1 theo nhóm.
- HS hoạt động khoảng 5 phút thì GV yêu cầu đại diện một nhóm lên trình bày bài giải.
Hoạt động 2: GIẢI MỘT SỐ PHƯƠNG TRÌNH CHỨA DẤU GIÁ TRỊ TUYỆT ĐỐI.
Ví dụ 2: Giải phương trình = x + 4 
- GV: Để bỏ dấu giá trị tuyệt đối trong phương trình ta cần xét hai trường hợp.
+ Biểu thức trong dấu giá trị tuyệt đối không âm.
+ Biểu thức trong dấu giá trị tuyệt đối âm.
Ví dụ 3: Giải phương trình 
- GV hỏi: Cần xét những trường hợp nào?
- GV hướng dẫn HS xét lần lượt hai khoảng giá trị.
- GV hỏi: x = 4 có nhận được không?
- GV hỏi: x = 6 có nhận được không?
- GV: Hãy kết luận về nghiệm của phương trình.
- GV yêu cầu HS làm ? 2 
Giải các phương trình.
a) = 3x + 1
b) = 2x + 21
- GV kiểm tra bài làm của HS trên bảng.
Hoạt động 3: LUYỆN TẬP
- GV yêu cầu HS hoạt động theo nhóm.
- Nửa lớp làm bài 36c tr.51 SGK.
Giải phương trình:
 = 2x + 12
.
- Một HS lên bảng kiểm tra.
 = 12 ; = ; = 0
- HS lớp nhận xét bài làm củabạn.
- HS làm tiếp.
a) Nếu x 0 x – 3 0
 = x – 3 
b) Nếu x < 3 x – 3 < 0
 = 3 – x 
- HS làm ví dụ 1. Hai HS lên bảng làm.
a) Khi x 3 x – 3 0 
nên = x – 3 
A = x HS2: 
b) Khi x>0- 2x < 0 nên = 2x
B = 4x + 5 + 2x = 6x + 5
- HS hoạt động nhóm làm ? 1
a) Khi x 0 - 3x 0 nên = -3x
C = - 3x + 7x – 4 = 4x – 4 
b) Khi x < 6 x – 6 < 0
 nên = 6 – x 
D = 5 – 4x + 6 – x = 11 – 5x 
- Đại diện nhóm lên bảng trình bày bài giải.
- HS lớp nhận xét góp ý.
- HS nghe GV hướng dẫn cách giải và ghi bài.
- HS: Cần xét hai trường hợp là 
x – 3 0 và x – 3 < 0
- HS trình bày miệng , GV ghi lại.
- HS: x = 4(tmđk)x3, vậy nghiệm này nhận được.
-HS:x=6(ktmđk) x < 3. Vậy nghiệm này không nhận được.
- HS: Tập nghiệm của phương trình là 
S = 
- HS làm ? 2 vào vở. Hai HS lên bảng làm.
a) = 3x + 1
+) Nếu x + 5 0 x 
thì = x + 5 
Ta có phương trình: 
x + 5 = 3x + 1 x = 2 (tmđk) 
+) Nếu x + 5 < 0 x < - 5 
thì = – x – 5 
Ta có phương trình: 
– x – 5 = 3x + 1 x = - 1,5 (không tmđk x < - 5) (loại).
Vậy tập nghiệm của phương trình là: 
S = 
b) = 2x + 21
+) Nếu – 5x 0 thì = - 5x
Ta có phương trình: 
- 5x = 2x + 21 x = - 3 (tmđk)
+) Nếu – 5x 0 thì = 5x
Ta có phương trình:
5x = 2x + 21 x = 7 (tmđk)
Vậy tập nghiệm của phương trình là
 S = .
- HS nhận xét bài làm của bạn và chữa bài. 
- HS hoạt động theo nhóm.
& Bài 36c tr.51 SGK.
+) Nếu 4x 0 x 0 thì = 4x
Ta có: 4x = 2x + 12 x = 6 (tmđk) 
+) Nếu 4x < 0 x < 0 thì = - 4x
Ta có: - 4x = 2x + 12 x = -2 (tmđk)
Vậy tập nghiệm của phương trình là: 
S = 
& Bài 37a tr.51 SGK.
+) Nếu x – 7 0 x 7 
thì = x – 7 
Ta có: x – 7 = 2x + 3 x = - 10 (không tmđk)
+) Nếu x – 7 < 0 x < 7 
thì = 7 – x 
Ta có: 7 – x = 2x + 3 x = (tmđk)
Vậy tập nghiệm của phương trình là 
S = .
- Đại diện hai nhóm lần lượt trình bày bài. HS nhận xét.
1.Nhắc lại về giá trị tuyệt đối
+ Giá trị tuyệt đối của một số a được định nghĩa: 
Ví dụ 2: Giải phương trình = x + 4 
a) Nếu 3x 0 
 x 0 
thì = 3x.
Ta có: 3x = x + 4 2x = 4
x = 2 (tmđk).
b) Nếu 3x < 0 x < 0 
thì = - 3x.
Ta có: - 3x = x + 4 
- 4x = 4x = -1 (tmđk).
Vậy tập nghiệm của bất phương trình là: 
 S = 
Ví dụ 3: Giải phương trình 
a) Nếu x – 3 0 
x 3 
thì = x – 3 
Ta có: x – 3 = 9 – 2x 3x = 12 
x = 4
b) Nếu x – 3 < 0 
x < 3
 = 3 – x
Ta có: 3 – x = 9 – 2x x = 6 
IV- HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ
Bài tập về nhà: Bài 35, 36, 37 tr.51 SGK.
Tiết sau ôn tập chương IV.
 Làm các câu hỏi ôn tập chương

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao_an_dai_so_8_tiet_66_bai_5_phuong_trinh_chua_dau_gia_tri.doc