Giáo án Đại số 8 - Tiết 45: Phương trình tích - Năm học 2010-2011 (Bản 2 cột)

Giáo án Đại số 8 - Tiết 45: Phương trình tích - Năm học 2010-2011 (Bản 2 cột)

I.Mục tiêu:

1. Kiến thức: - Nhận dạng được phương trình tích

 - Nhận biết cách giải phương trình tích.

 - Ôn tập và củng cố các phương pháp phân tích đa thức thành nhân tử.

2. Kỹ năng: HS ỏp dụng thành thạo các PP phân tích đa thức thành nhân tử để biến đổi được pt về dạng phương trình tích, giải được pt tích.

3. Thái độ: Giáo dục tính cẩn thận, khoa học.

II. Đồ dùng:

 - GV: Thước thẳng, phấn màu, bảng phụ.

III. Phương pháp:

Vấn đáp, thuyết trỡnh, hoạt động nhóm.

IV. Tổ chức giờ học:

1. Ổn định tổ chức(1) Sĩ số: 8a: ;8b: ;8c:

2. Kiểm tra bàì cũ(5)

 

doc 4 trang Người đăng haiha338 Lượt xem 433Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Đại số 8 - Tiết 45: Phương trình tích - Năm học 2010-2011 (Bản 2 cột)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn: 17/1/2011 
Ngày giảng: 8AB: 20/1;8C:19/1/2011 
Tiết 45 
 Phương trình tích
I.Mục tiờu: 
1. Kiến thức: - Nhận dạng được phương trình tích
 - Nhận biết cách giải phương trình tích.
	 - Ôn tập và củng cố các phương pháp phân tích đa thức thành nhân tử.
2. Kỹ năng: HS ỏp dụng thành thạo các PP phân tích đa thức thành nhân tử để biến đổi được pt về dạng phương trình tích, giải được pt tích. 
3. Thái độ: Giáo dục tính cẩn thận, khoa học. 
II. Đồ dựng:
	- GV: Thước thẳng, phấn màu, bảng phụ.
III. Phương phỏp:
Vấn đỏp, thuyết trỡnh, hoạt động nhúm.
IV. tổ chức giờ học: 
1. ổn định tổ chức(1’) Sĩ số: 8a: ;8b: ;8c: 
2. Kiểm tra bàì cũ(5’)
 ? - Viết dạng tổng quát của phương trình bậc nhất một ẩn và cách giải
Giải phương trình sau: 
Đỏp ỏn:
3. Các hoạt động dạy học 
HĐ1. Khởi động(1’)
 GV đặt vấn đề: Thế nào là phương trình tích, cách giải phương trình tích như thế nào?
HĐ2. Phương trình tích và cách giải (13’)
*Mục tiêu:Nhận dạng được phương trình tích, cách giải phương trình tích.
*Đồ dựng: Bảng phụ.
Hoạt động của giáo viên và học sinh
Nội dung
- GV yêu cầu học sinh làm ?1.
- HS trả lời miệng tại chỗ các phép phân tích 
- GV đưa ra bảng phụ y/c học sinh phát biểu ?2 rồi viết ra góc bảng: 
- GV cho học sinh giải PT ở VD 1.
- HS: Trả lời miệng: 
- Gv giới thiệu PT: là một phương trình tích.
(?) Em hiểu thế nào là 1 phương trình tích?
(Pt tích là 1 phương trình có 1 vế là tích các biểu thức của ẩn, vế kia bằng 0).
- GV lưu ý học sinh: Trong bài này ta chỉ xét PT mà 2 vế của nó là 2 biểu thức hữu tỉ và không chứa ẩn ở mẫu).
- GV cho học sinh ghi công thức TQ.
(?) Muốn giải PT A(x) . B(x) = 0 ta làm như thế nào?
- HS: (giải 2 PT , rồi lấy tất cả cỏc nghiệm của chúng)
?1. 
1. Phương trình tích và cách giải.
?2. ...tính bằng 0;..... bằng 0.
VD1: Giải PT:
Tập nghiệm của PT là:
*) Phương trình tích có dạng: 
 hoặc B(x)= 0
2.HĐ2: áp dụng ( 15’ )
*Mục tiêu: Biết biến đổi phương trình đã cho về dạng phương trình tích để giải , biết cách viết tập nghiệm của pt.
*Đồ dựng: Bảng phụ.
- GV cho học sinh đọc thầm VD2 trong 2 phút.
(?) Để giải PT VD2, người ta đã thực hiện như thế nào?
- HS: Chuyển hết các biểu thức VP sang VT-> Nhân ra -> thu gọn -> Ptích thành nhân tử -> Giải pt
GV chốt lại cách giải PT đưa được về PT tích -> nhận xét. 
- GV cho học sinh làm VD tương tự.
- HS: Làm bài tại chỗ ít phút -> 1 HS lên bảng thực hiện. 
- GV lưu ý: Trong quá trình giải cần làm rõ hai bước thực hiện như trong nhận thức.
- GV cho học sinh làm ?3.
Có thể học sinh sẽ thực hiện phép nhân để thu gọn VT, Gv gợi ý để học sinh phát hiện hđthức trong PT từ đó nhận thấy nhân tử chung.
? Y/c HS hoạt động nhúm thực hiện ?3, ?4.
N1,3: ?3; N2,4: ?4
HS hoạt động nhúm làm ?3,?4
Chú ý phân tích triệt để VT thành nhân tử.
- Cỏc nhúm bỏo cỏo kết quả
GV chốt lại.
2. áp dụng.
Nhận xét: (SGK - T16)
VD: Giải PT: 
Phương trình có tập nghiệm là: 
?3 Giải PT:
Tập nghiệm của PT là: 
VD4: (SGK - T16)
?4. Giải PT: 
Tập nghiệm của PT là 
3.HĐ3: Luyện tập, củng cố ( 9’ )
* Mục tiêu:HS ỏp dụng thành thạo các PP phân tích đa thức thành nhân tử để biến đổi được pt về dạng phương trình tích, giải được pt tích. 
- Giáo viên cho 2 học sinh lên bảng làm bài tập 21/a,f (SGK - T17) các học sinh khác làm vài vào vở.
- Gv gọi 2 học sinh nhận xét bài làm của bạn.
- Gv gọi 2 học sinh lên bảng làm bài 22/b,c (SGK - T17), các học sinh khác làm bài vào vở.
- Lưu ý học sinh phát hiện hđthức ở VT -> nhận ra nhân tử chung.
(?) Biểu thức ở VT có dạng hđthức nào?
- HS: ( a – b )3
Bài 21 (SGK - T17): Giải các PT
a. 
Tập nghiệm của phương trình là: 
d. 
Tập nghiệm phủa PT là: 
Bài 22. (SGK - T17): Giải PT.
b. 
PT có tập nghiệm 
c. 
Vậy PT có tập nghiệm 
4.Hướng dẫn về nhà (1’) 
	- Học kỹ bài để nắm vững dạng TQ và cách giải phân tích.
	- BT 21/b,c, 22/a,d,e,f, 23 (SGK - T17), 26,27 (T7 - BT).

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao_an_dai_so_8_tiet_45_phuong_trinh_tich_nam_hoc_2010_2011.doc