I. Mục tiêu :
1. Kiến thức:
- Mô tả được cấu tạo của da.
- Thấy rõ mối quan hệ giữa cấu tạo và chức năng của da .
2 . Kỹ năng :
- Phát triển kỹ năng quan sát, phân tích kênh hình.
- Rèn kỹ năng hoạt động nhóm.
3. Thái độ : Giáo dục ý thức giữ vệ sinh da.
II. Chuẩn bị :
1.Giáo viên :
- Tranh cấu tạo da.
- Các miếng bìa ghi thành phần cấu tạo.
- Mô hình cấu tạo da.
2.Học sinh : Tìm hiểu trước về cấu tạo và chức năng của da.
III. Hoạt động dạy học
ND: .2009 Tuần 23 Tiết 43 I. Mục tiêu : 1. Kiến thức: - Mô tả được cấu tạo của da. - Thấy rõ mối quan hệ giữa cấu tạo và chức năng của da . 2 . Kỹ năng : - Phát triển kỹ năng quan sát, phân tích kênh hình. - Rèn kỹ năng hoạt động nhóm. 3. Thái đợ : Giáo dục ý thức giữ vệ sinh da. II. Chuẩn bị : 1.Giáo viên : - Tranh cấu tạo da. - Các miếng bìa ghi thành phần cấu tạo. - Mô hình cấu tạo da. 2.Học sinh : Tìm hiểu trước về cấu tạo và chức năng của da. III. Hoạt động dạy học 1. Ôån định lớp : (1’) 2. Kiểm tra bài cũ : (5’) Câu hỏi Đáp án Điểm 1/. Trong các thói quen sống khoa học để bảo vệ hệ bài tiết nước tiểu, em có thói quen nào ? cơ sở khoa học của thoi quen đó ? 2/. Các tác nhân gây hại hệ bài tiết nước tiểu ? 1-Thường xuyên giữ vệ sinh cho toàn cơ thể cũng như cho hệ bài tiết nước tiểu: Hạn chế tác hại của vi sinh vật gây bệnh - Đi tiểu đúng lúc, không nên nhịn tiểu lâu :Hạn chế khả năng tạo sỏi 2-Các tác nhân gây hại cho hệ bài tiết: + Các vi khuẩn gây bệnh. + Các chất đợc trong thức ăn. + Khẩu phần ăn không hợp lý. 5đ 5đ 3. Bài mới : a-Giới thiệu bài: Ngoài chức năng bài tiết và điều hòa thân nhiệt da còn có những chức năng gì ? Những đặc điểm cấu tạo nào của da giúp da thực hiện những chức năng đó ? b-Tiến trình tiết dạy: Tg Hoạt đợng giáo viên Hoạt đợng học sinh Nợi dung 19’ * Hoạt động 1: Tìm hiểu cấu tạo của da * Mục tiêu : HS mô tả được cấu tạo của da. I. Cấu tạo của da : Da cấu tạo gồm 3 lớp: - Lớp biểu bì: + Tầng sừng + Tầng tế bào sống - Lớp bì: + Sợi mô liên kết + Các thụ quan. -Lớp mỡ dưới da : gồøm các tế bào mỡ. - GV yêu cầu HS quan sát H 41.1, đối chiếu mô hình cấu tạo da -> thảo luận. ? Xác định giới hạn từng lớp của da. ? Đánh mũi tên, hoàn thành sơ đồ cấu tạo da. - GV treo tranh câm cấu tạo dầ gọi đại diện 1 vài nhóm lên bảng dán các mảnh bìa rời về: + Cấu tạo chung: giới hạn các lớp da. + Thành phần cấu tạo của mỗi lớp. - GV yêu cầu học sinh đọc lại thông tin à thảo luận 6 câu hỏi mục s. ? Vì sao ta thấy lớp vẩy trắng bong ra như phấn ở quần áo ? ? Vì sao da ta luôn mềm mại không thấm nước ? ? Vì sao ta nhận biết được đặc điểm da tiếp xúc? ? Da có phản ứng như thế nào khi trời nóng hay lạnh quá ? ? Lớp mỡ dưới da có vai trò gì ? ? Tóc và lông mày có tác dụng gì? - Yêu cầu đại diện một vài nhóm phát biểu à nhóm khác nhận xét. Nhận xét , bở sung nếu hs trả lời thiếu - Học sinh quan sát tự đọc £ thu thập kiến thức. à Thảo luận nhóm 2 nội dungà thống nhất đáp án. - Đại diện một vài nhóm lên bảng hoàn thành yêu cầu của giáo viên à các nhóm khác nhận xét bổ sung. à Học sinh tự rút ra kết luận về cấu tạo của da. - Các nhóm thảo luận thống nhất câu trả lời. + Vì lớp tế bào ở ngoài cùng hóa sừng và chếtà bong ra. + Vì các mô kiên kết bền chặt với nhau và trên da có nhiều tuyến nhờn. + Vì da có nhiều cơ quan thụ cảm. + Trời nóng: mao mạch dưới da dãn, tuyến mồ hôi tiết nhiều mồ hôi khi trời lạnh mao mạch co lại, cơ chân lông co lại. + Là lớp đệm chống ảnh hưởng cơ học và chống mất nhiệt khi trời rét. + Chống tia tử ngoại, điều hòa nhiệt độ. + Lông mày ngăn mồ hôi và nước. - Đại diện một vài nhóm phát biểu à nhóm khác nhận xét, bổ sung. 14’ * Hoạt động 2: Tìm hiểu chức năng của da * Mục tiêu : Thấy rõ mối quan hệ giữa cấu tạo và chức năng của da. II. Chức năng của da: - Chức năng của da: + Bảo vệ cơ thể. + Tiếp nhận kích thích xúc giác. + Bài tiết. + Điều hòa thân nhiệt. - Da và sản phẩm của da tạo nên vẻ đẹp cho con người - Yêu cầu học sinh thảo luận 3 câu hỏi s. ? Đặc điểm nào của da thực hiện chức năng bảo vệ? ? Bộ phận nào giúp da tiếp nhận kích thích? Thực hiện chức năng bài tiết. ? Da điều hòa thân nhiệt bằng cách nào ? -Yêu cầu đại diện 1 vài học sinh trả lời câu hỏi à lớp nhận xét bổ sung. - GV chốt lại kiến thức ? Da có những chức năng gì? - GV hoàn chỉnh kiến thức cho học sinh ghi. - HS thảo luận nhómà trả lời 3 câu hỏi phần s. + Nhờ các đặc điểm: sợi mô liên kết tuyến nhờn, lớp mỡ dưới da. + Nhờ các cơ quan thụ cảm qua tuyến mồ hôi. + Nhờ: co dãn mạch máu dưới da, hoạt động tuyến mồ hôi và cơ co chân lông lớp mỡ cũng mất nhiệt. - Đại diện nhóm lên phát biểu,các nhóm khác bổ sung. - HSG: Đại diện lớp rút ra kết luận về chức năng của da. - HS ghi vào vở. 4’ * Hoạt động 3: Củng cố Hãy cho biết cấu tạo và chức năng của da? Nêu đặc điểm thích nghi ? HS dựa vào kiến thức trên trả lời câu hỏi Da cấu tạo gồm 3 lớp: + Lớp biểu bì: Tầng sừng, Tầng tế bào sống + Lớp bì: Sợi mô liên kết, Các thụ quan. +Lớp mỡ dưới da : gồøm các tế bào mỡ. - Chức năng của da: + Bảo vệ cơ thể + Tiếp nhận kích thích xúc giác + Bài tiết + Điều hòa thân nhiệt 4. Dặn dò: (2’) - Học bài kỹ, trả lời câu hỏi sgk - Đọc mục em có biết - Tìm hiểu các bệnh ngoài da và cách phòng chống. - Kẻ bảng 42.2 vào vở (nếu không có vở bài tập) àtự hoàn thành bảng trước ở nhà IV. Rút kinh nghiệm:
Tài liệu đính kèm: