Giáo án Vật lí Khối 8 - Tiết 1 đến 10 - Năm học 2009-2010

Giáo án Vật lí Khối 8 - Tiết 1 đến 10 - Năm học 2009-2010

I.Vận tốc là gì ?

 -Thảo luận nhóm, đọc bảng kq, phân tích, so sánh độ nhanh, chậm của cđ.

 -HS trả lời câu C1, C2, C3 để rút ra nhận xét.

II. Công thức tính vận tốc- đơn vị vt:

 -Hs nắm vững công thức tính vtvà đv vt, vận dụng trả lời câu c4.

 *Độ lớn của vận tốc cho biết sự nhanh, chậm của chuyễn động. Độ lớn của vận tốc được tính bằng qđ đI được trong một đơn vị thời gian

 Công thức v=s/t

v là vận tốc

 s là qđ đi được

 t là thời

gian để đi hết quãng đường đó)

Đơn vị hợp pháp của vận tốc là m/s và km/h

III.Vận dụng:

 -Hs 1 đọc câu c5.

 -Hs 2 tóm tắt.

 -Hs làm việc cá nhân câu c5.

 -Giải :C5 Vận tốc của ụtụ là 36km/h: Cứ mỗi giờ ụtụ đi dược một quóng đường là 36km/h

 -Làm việc cá nhân.

 -1 HS lên bảngtrình bày, HS khác nhận xét, bổ sung

C6

Cho biết Giải

 t=1,5 h Vận tốc của tàu là

 s=81 km v=s/t=81/1,5=

 v=? km/h 54km/h

 ?m/s =15m/s

 

doc 23 trang Người đăng tuvy2007 Lượt xem 500Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Vật lí Khối 8 - Tiết 1 đến 10 - Năm học 2009-2010", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tiết 1: 
Chương I: CƠ HỌC
CHUYỂN ĐỘNG CƠ HỌC
S:15/8/09
D:17/8/09
I. Mục tiêu:
- Nêu được những VD chuyển động cơ học trong đời sống hằng ngày.
- Nêu được VD về tính tương đối của chuyễn động và đứng yên, đặc biệt xác định trạng thái của vật đối với mỗi vật được chọn làm mốc.
- Nêu được VD về các dạng cơ học thường gặp: cđ thẳng, cđ cong, cđ tròn.
II. Chuẩn bị: Tranh vẽ 1.1 , 1.2 , 1.3
III. Hoạt động dạy và học 
 1. Khởi động :Giới thiệu chương trình vật lí 8
 2 Hoạt dộng 
Tgian
HĐ của GV
HĐ của HS
(12ph)
(9ph)
(6ph)
(6ph)
Hđ1:Làm thế nào để biết một vật cđ hay đứng yên: 
-Yêu cầu học sinh thảo luận: Làm thế nào để nhận biết một vật là đứng yên hay chuyển động ?
(quan sát bánh xe quay, nghe tiếng máy to hoặc nhỏ dần, nhìn thấy khói phả ra ở ống xả hoặc bụi tung lên ở lớp ô tô....)
-GV chốt lại vấn đề.
-Hs ghi vào vở.
Hđ2: Tính tương đối của cđ và đứng yên
-Gv treo tranh1.2 Sgk
Y/c hs quan sát và trử lời c4,c5,c6
-Đối với trường hợp khi nhận xét cđ hay đứng yên phảI chỉ số vật mốc
-Y/c hs tìm ví dụ minh hoạ cho nhận xét
-Y/c hs làm việc cá nhân c8.
Hđ3: Giới thiệu một số chuyển động thường gặp-G/v treo tranh 1.3
-Làm thí nghiệm về vật rơi, vật ném ngang, cđ của con lắc đơn, cđ của kim đồng hồ.
-Y/c học sinh làm việc cá nhân c9
Hđ4: Vận dụng 
-G/v hướng dẫn hs thảo luận và trả lời câu C10, C11.
I. Làm để bíêt một vật chuyển động hay đứng yên 
-Học sinh thảo luận nhóm tìm câu trả lời
-Học sinh tìm VD so với vật mốc.
* Khi vị trí của vật so vật mốc thay đổi theo thời gian thì vật cđ so với vật mốc, cđ này gọi là chuyển động cơ học.
-Một vật được coi là đứng yên khi vị trí của vật không thay đổi theo thời gian so với vật mốc.
-HS quan sát tranh
-Thảo luận và trả lời c4, c5, c6 ,c7
II.Tính tương đối của chuyển động hay đứng yên 
*Một vật có thể là cđ đối với vật này nhưng lại là đứng yên đối với vật khác. Ta nói chuyển động hay đứng yên có tính tương đối.
III. Một số chuyển động thường gặp 
-H/s tìm ví dụ
-Trả lời c8
-H/s quan sát và mô tả lại các hình ảnh
 cđ của các vật đó
-Làm việc cá nhân C9
IV.Vận dụng 
-Th¶o luËn nhãm tr¶ lêi
IV. Củng cố: (5ph)
-Khi nào vật cđ ,vật đứng yên ?
-Gọi 1 đến 2 HS đọc lại phần ghi nhớ
-Làm bài tập 1,2 /3 SBT
V.Dặn dò:(2ph)
	-BTVN : 3,4,5,6 /3
	-Học thuộc ghi nhớ, đọc phần"có thể em chưa biết"
	-Xem bài mới. “Vận tốc”
 Tiết 2: 
VẬN TỐC
S:22/8/09
D:24/8/09
I. Mục tiêu:
- Từ vd so sánh qđ cđ trong 1s của 1 cđ để rút ra cách nhận biết sự nhanh , chậm của cđ nào đó (gọi là vt)
- Nắm vững công thức vận tốc : v=s/t và ý nghĩa của kháI niệm v đơn vị hợp pháp của v là m/s và km/h, cách đổi đơn vị vận tốc. Vân dụng công thức để tính qđ, tg trong chuyển động.
II.Chuẩn bị: Đồng hồ bấm giây, bảng 2.1, Tranh vẽ tốc kế của xe máy 
III.Hoạt động dạy và học 
1. Khởi động :5ph
- Thế nào là cđ cơ học, đứng yên? cho vd.
- Làm bài tập 1.3, 1.4 /3 sbt
2. Hoạt động :Giới thiệu bài mới (2ph)
Tgian
H§ cña GV
H§ cña HS
(20ph)
(12ph)
a)Hđ1:Tìm hiểu về vận tốc: 
 -Y/c HS thảo luận nhóm hoàn thành bảng 2.1?
 -Y/c HS hoàn thành câu C1, C2, C3để rút ra khái niệm về cđ ?
 -G V thông báo công thức tính vận tốc, đơn vị vận tốc ?
 -Y/c HS hoàn thành câu c4.
 -GV giới thiệu tốc kế(khi ô tô, xe máy cđ, kim của tốc kế cho biết vận tốc của vật cđ
b)Hđ2: Vận dụng: c5,c6 
 -Y/c HS 1 đọc câu c5.
 -Y/c HS 2 tóm tắt.
 -Y/c HS làm việc cá nhân hoàn thành câu C5.
 -GV chốt lại vấn đề và học sinh ghi vào vở
 -Y/c HS làm việc cá nhân hoàn thành câu C6
 -Gọi lại HS lên bảng trình bày.
 -GV chốt lại vấn đề.
I.Vận tốc là gì ?
 -Thảo luận nhóm, đọc bảng kq, phân tích, so sánh độ nhanh, chậm của cđ.
 -HS trả lời câu C1, C2, C3 để rút ra nhận xét.
II. Công thức tính vận tốc- đơn vị vt:
 -Hs nắm vững công thức tính vtvà đv vt, vận dụng trả lời câu c4.
 *Độ lớn của vận tốc cho biết sự nhanh, chậm của chuyễn động. Độ lớn của vận tốc được tính bằng qđ đI được trong một đơn vị thời gian
 Công thức v=s/t
v là vận tốc
 s là qđ đi được
 t là thời 
gian để đi hết quãng đường đó)
Đơn vị hợp pháp của vận tốc là m/s và km/h
III.Vận dụng:
 -Hs 1 đọc câu c5.
 -Hs 2 tóm tắt.
 -Hs làm việc cá nhân câu c5.
 -Giải :C5 Vận tốc của ụtụ là 36km/h: Cứ mỗi giờ ụtụ đi dược một quóng đường là 36km/h
 -Làm việc cá nhân.
 -1 HS lên bảngtrình bày, HS khác nhận xét, bổ sung
C6 
Cho biết Giải 
 t=1,5 h Vận tốc của tàu là 
 s=81 km v=s/t=81/1,5=
 v=? km/h 54km/h
 ?m/s =15m/s
4.Củng cố: (4 ph) 
-Gọi 1-2 hs đọc lại phần ghi nhớ.
-GV hướng dẫn câu C7, C8.
5.Dăn dò: (2ph)
-Làm bt 2.1 à 2.5/ SBT
-Hoàn thành C7, C8.
-Đọc phần "có thể em chưa biết
.............................................................................................................
 Tiết 3:
CHUYỂN ĐỘNG ĐỀU.
CHUYỂN ĐỘNG KHÔNG ĐỀU
S: 29/8/09
D: 31/8/09
I.Mục tiêu:
- Phát biểu được chuyển động đều và chuyển động không đều căn cứ vào dấu hiệu vt nêu được vd thường gặp trong thực tế.
- Mô tả được TN xác định vt của bánh xe lăn trên máng nghiêng và máng ngang; xử lí được các số liệu cung cấp để xác định dược vt của trục bánh xe.
II.Chuẩn bị: (cho GV)
1 máng ngang ,1 máng nghiêng, bánh xe,1 đông hồ đIện tử (đồng hồ có kim giây).
III.Hoạt động dạy và học 
1. Khởi động (5ph)
 Độ lớn vt cho biết gì? Độ lớn của vt được tính như thế nào? Công thức tính và đơn vị vận tốc. 
2.Hoạt động 
Tgian
HĐ của GV
HĐ của HS
(5ph)
(10ph)
(10ph)
(10ph)
Hoạt động 1: Đặt vấn đề: Một chiếc ô tô đi từ A đến B thì vận tốc của ô tô như thế nào từ lúc bắt đầu lăn bánh ở A đến khi dừng lại ở B?
 Vậy khi nói ô tô chạy từ A đến B với vt 36km/h là nói vt lúc nào?
 Căn cứ vào vt người ta chia ra hai loại chuyển động: chuyển động đều và chuyển động không đều. Đó là nội dung bài học hôm nay.
Hoạt động 2:Tìm hiểu về chuyển động đều và chuyển động không đều -Yêu cầu học sinh tự đọc mục I-định nghĩa SGK.
 -Căn cứ vào dấu hiệu nào mà ta biết được một vật là chuyển động đều hay không đều?
 -GV biểu diễn TN hình 3.1 SGK
 +Gọi 1 HS đếm thời gian, cứ mỗi giây đếm một lần
 +Cứ sau 3 giây dùng phấn đánh dấu vị trí trục lăn của bánh xe một lần, rồi ghi kq đo các quãng đường đi được sau những khoảng thời gian bằng nhau liên tiếp lên bảng như bảng 3.1SGK.
+ Căn cứ vào bảng kết quả, yêu cầu học sinh tính vận tốc của xe trên các quãng đường liên tiếp.
 -Trên đoạn đường nào bánh xe chuyển động đều, không đều?
-Yêu cầu HS trả lời C2
 Hoạt động 3: Tìm hiểu vận tốc trung bình của chuyển động không đều: -GV thông báo:Đối với vận tốc khôngđều, giá trị vận tốc liên tục thay đổi. Để xác định chuyển động nhanh hay chậm ta chỉ tính một cách trung bình: trung bình trong mỗi giâyvật đI được quãng đường là bao nhiêu và gọi đó là vận tốc trung bình.
-Yêu cầu học sinh tính vận tốc trung bình của trục bánh xe trên đoạn đường AB,BC,CD.
 -Tính vận tốc trung bình trên mỗi đoạn đường theo công thức nào?
 -Vận tốc trung bình trên những đoạn khác nhau có bằng nhau không? 
 Hoạt động 4: Vận dụng
 -Yêu cầu HS trả lời C4
C5
Yờu cầu học sinh túm tắt đề bài 
-Câu C7 yêu cầu HS có thể về nhà làm, quan sát hoạt động trong gìơ thể dục để lấy số liệu.
Thảo luận chung ở lớp
 -Học sinh trả lời
-Theo dõi GV làm TN
Ghi số đo các quãng đường đi được
 -Tính vận tốc trên mỗi quãng đường theo công thức v = s/t
 -Nhận xét.
Làm việc cá nhân phát biểu chung ở lớp
*Chuyển động đều là chuyển động mà vận tốc có độ lớn không đổi theo thời gian.
 Chuyển động không đều là chuyển động mà vận tốc có độ lớn thay đổI theo thời gian.
 vAB =0,016 m/s
 vBC =0,05 m/s
 vCD =0,8 m/s
 vtb=s/t
*Vận dụng 
C4 / Chuyển động của ôtô từ Hà Nội đến Hải phòng là chuyển động không đều 
C5 Giải 
Vận tốc tb trên quãng đường dốc 
Vtb1 =s1/t1=..4m/s
Vận tốc tb trên quãng đường bằng 
Vtb2=s2/t2=..2,5m/s 
Vận tốc tb trên cả quảng đường 
Vtb==..3,3,m/s 
IV: Củng cố(5ph)
 -Chuyển động đều và chuyển động không đêu khác nhau ở chỗ nào
-Vận tốc trung bình được tính theo công thức nào
V: Dặn dò(2ph)
-Học bài cũ.
-Làm bài tập 1 đến 6/ 6+7
-Xem trước bài mới.
 .
 Tiết 4:
BIỂU DIỄN LỰC
NS:5/9/09
ND7/9/09
I. Mục tiêu:
 -Nhận biết được ba yếu tố của lực: độ lớn, phương, chiều.
 -Biểu diễn được lực bằng một vec tơ.
II.Chuẩn bị: HS ôn lại kháI niệm lực đã học ở lớp 6.
III. Hoạt động dạy và học 
1.Khởi động 
 Thế nào là chuyển đđ và cđkđ ?Làm bài tập C6 (4ph)
2. Hoạt động 
Tgian
HĐ của GV
HĐ của HS
(8ph)
(16)
(10ph)
a)HĐ1: Ôn lại khái niệm lực: -Khi tác dụng một lực lên vật thì có thể gây ra kết quả gì?
-Hãy nêu VD chứng tỏ rằng một lực có cường độ?
-Hãy chỉ ra hướng của quả cầu treo dưới sợi dây?
-Yêu cầu hoàn thành C1
b)HĐ2: Tìm hiểu cách biểu diễn lực bằng hình vẽ-GV: Một lực không những có độ lớn mà còn có phương và chiều(hướng). Một đại lượng có cả độ lớn và hướng là đại lượng véc tơ. Vậy lực là một đại lượng vec tơ.
-Độ dài, khối lượng có phải là đại lượng véc tơ không? Vì sao?
Yêu cầu HS tự đọc mục 2.
-Các yếu tố nào của lực tương ứng với các yếu tố dưới đây của lực?
+Gốc của véc tơ lực.
+Hướng của véc tơ lực.
+Độ dài của véc tơ lực.
-Thế nào là một tỉ xích cho trước?
-GV giới thiệu bằng hình vẽ bên.
VD: Ta qui ước độ dài 1cm ứng với 1N thì 
3N sẽ ứng với mũi tên có độ dàI 3cm
-Hãy cho biết trên hình 4.3 SGK véc tơ lực cho ta biết những điều gì về lực?
c) HĐ3: Vận dụng-Yêu cầu HS n/c cá nhân, trả lời C2, vẽ hình vào vở? Gọi 2 HS lên bảng vẽ các véc tơ lực?
-Yêu cầu HS thảo luận nhón trả lời C3.
-HĐ cá nhân trả lời các câu hỏi của GV(vật biến dạng, biến đổi chuyển động; lực kéo có cường độ 3N; hướng thẳng đứng từ trên xuống).
Thảo luận nhóm trả lời C1
Không.Vì không cần phương và chiều.
*Một đại lượng vừa có độ lớn, vừa có phương và chiều là đại lượng véc tơ.Vậy lực là một đại lượng véc tơ.
-HS tự đọc SGK rồi thảo luận nhóm trả lời.Thảo luận khi có ý kiến khác nhau.
-Suy nghĩ trả lời.
1cm
 3N
*Cách biểu diễn véc tơ lực:( SGK)
*Véc tơ lực được kí hiệu bằng chữ F có mũi tên ở trên : F.Cường độ của lực kí hiệu bằng chữ F không có mũi tên ở trên: F.
IV: Củng cố(4ph)
-HS ở dưới lớp theo dõi hình vẽ trên bảng và nhận xét.
-Yêu cầu HS tự đọc phần ghi nhớ.
-Vì sao nói lực là một đại lượng vec tơ?
-Hãy nêu ba yêu tố của véc tơ lực?
V: Dặn dò(2ph)
 -Học bài cũ.
 -Làm BT: 4.1 đến4.5/8.
 -Xem trước bài mới.
 .................
Tiết 5:
SỰ CÂN BẰNG LỰC-QUÁN TÍNH
NS: 12/9/09
ND: 14/9/09
I/ Mục tiêu:
-Nhận biết được hai lực cân bằng khi có đủ ba điều kiện và ngược chiều nhau.
-Nêu được: Khi một vật chịu tác dụng của hai lực cân bằng, nếu đang đứng yên thì tiếp tục đứng yên, nếu đang chuyển động thì tiếp tục chuyển động.
-Nêu được VD về quán tính. Giải thích được một số hiện tượng do quán tính.
II/ Chuẩn bị: Dụng cụ để làm TN như hình 5.3, 5.4 SGK.
III.Hoạt động dạy và học
1. Khởi  ...  kia 
Câu 2( 1điểm) Điền từ thích hợp vào chỗ trống trong các câu sau. 
 a. Độ lớn của vận tốc cho biết sự (1)...............................của chuyển động.
 b. Chuyển động đều là chuyển động mà vận tốc có(2)  theo thời gian.
 c. Dưới tác dụng của các lực cân bằng một vật đang chuyển động sẽ (3)..........................
 d. Khi có lực tác dụng, mọi vật không thể thay đổi vận tốc đột ngột vì có (4)..................
II.Tự luận:(4điểm)
 Câu 1(1điểm ) Biểu diễn véc tơ lưc sau. 
 Lực kéo một vật sang phải, theo phương ngang, có cường độ 2000N.(chọn tỉ xích 1cm ứng với 500N ).
Câu 2(3điểm)Một người đi xe đạp xuống một cái dốc dài 150m hết 30s. Khi hết dốc xe lăn tiếp một quãng đường nằm ngang dài 90 m trong 15s.Tính vận tốc trung bình trên quãng đường dốc, trên quãng đường năm ngang và trên cả hai quóng đường.
ĐÁP ÁN BIỂU ĐIỂM
Đề kiểm tra 1 tiết Lý 8 (Tiết PPCT 7)
I.Trắc nghiệm(6 điểm)
Câu1(5 điểm)
Mỗi câu trả lời đúng 0.5 điểm 
1
2
3
4
5
6
7
8
9
10
C
D
B
A
C
D
D
A
C
D
Câu 2(1 điểm)
Mỗi câu điền thích hợp 0.25 điểm
a, (1) nhanh hay chậm 
b, (2) độ lớn không thay đổi
c, (3) sẽ chuyển động mãi mãi
d, (4) quán tính
II. Tự luận( 4 điểm)
Câu1(1 điểm)	 A F=2000N
	F
Câu2(3 điểm)	 500N
Tóm tắt ( 0.5 điểm)
 s1= 150m
 t1= 30s
 s2= 90m
 t2=15s
 -------------
Tính: v1=? v2=? vtb=?
 Vận tốc trung bình của xe trên quãng đường dốc là
 v1= = = 5( m/s) (0.75 điểm)
Vận tốc trung bình của xe trên quãng đường nằm ngang là
 v2= = = 6 (m/s) (0.75 điểm)
Vận tốc trung bình của người đi xe đạp trên cả hai quãng đường là
 vtb = = 5.3(m/s) (1 điểm)
 ...............................................................................................................................
Tiết 8: 
ÁP SUẤT
NS:4/10/09
ND:6/10/09
 I. Mục tiêu: Nêu được áp lực là gì? Nêu được áp suất là độ lớn của áp lực trên 1 đơn vị diện tích và tính bằng công thức p = F/S, đơn vị áp suất là Pa x can: 1 pa =1 N/m2. Nêu được cách làm tăng, giảm áp suất và áp dụng vào thực tế.
 II. Chuẩn bị: phóng to hình 7b,7c SGK.
 III.Hoạt động dạy và học 
 1. Khởi động (5ph)
 HS1:Thế nào là ma sát trượt, ma sát lăn, ma sát nghỉ? Cho vd cụ thể?
 HS2:Làm bài tập 1,2 SGK
 2. Hoạt động 
Tgian
HĐ của GV
HĐ của HS
(6ph) 
(16ph)
(8ph)
HĐ1: Tìm hiểu áp lực: 
 Yêu cầu HS đọc SGK và trả lời câu hỏi áp 
lực là gì?
- Trả lời câu c1.
- GV chốt lại vấn đề và HS ghi vở.
-VD: Lực của máy kéo td lên mặt đường.
HĐ2: Tìm hiểu áp suất- Quan sát hình7.4 và cho biết áp lực có thể gây ra hiện tượng gì trên mặt bị ép? (áp lực gây ra biến dạng của mặt bị ép).
- Hãy xét xem tác dụng của áp lực phụ thuộc vào những yếu tố nào? Y/C trả lời câu C2.
- Vẽ các véc tơ áp lực.
- So sánh độ lớn của áp lực.
- So sánh diện tích của mặt bị ép.
- So sánh độ lún của vật (td của áp lực).
* Điền kết quả và bảng 7.1
- Yêu cầu HS hoàn thành câu c3
- Như vậy tác dụng của áp lực không những phụ thuộc vào cường độ của áp lực mà còn phụ thuộc vào diện dụng bề mặt bị ép. Để đặc trưng cho tác dụng của áp lực lên bề mặt bị ép người ta dùng một đại lượng gọi là áp suất.
- Yêu cầu HS tự đọc mục 2.
- Công thức p = F/S thì p biến đổi thế nào khi F tăng lên gấp 4 lần, S giảm đi còn một nữa?
- Ap suất có độ lớn đo bằng gì?
HĐ3: Vận dụng-Y/C HS làm việc cá nhân trả lời câu C4, C5.
-HS đọc SGK và trả lời.
-HĐ cá nhân trả lời C1
*áp lực là lực ép có phương vuông góc với mặt phẳng bị ép.
-Thảo luận chung cả lớp ( làm cho bề mặt bề mặt bị lún).
-HS thảo luận nhóm trả lời.
-Các nhóm điền vào bảng 7.1
-Đại diện nhóm phát biểu kêt luận.
* Tác dụng của áp lực càng lớn khi áp lực càng lớn và diện tích càng nhỏ.
-Thảo luận chung ở lớp.
-Hs trả lời.
*Độ lớn của áp suất bằng độ lớn của áp lực trên một đơn vị diện tích bị ép p = F/S.
Đơn vị áp suất là Paxcan.Kí hiệu: Pa hay N/m2, 1Pa= 1N/m2.
-HS trả lới C4 và lên bảng trình bày C5
-Trả lời câu hỏi của GV.
IV: Củng cố:(5ph)
-áp lực là gì? Đơn vị đo áp lực.
-áp suất là gì? Tính áp suất theo công thức gì?
-Yêu cầu HS tự phần ghi nhớ.
V: Dặn dò(2ph)
-Đọc phần" có thể...."-Học bài cũ .
-Làm bài tập 1 đến 6/12.
-Xem bài mới.
 ..
Tiết 9: 
ÁP SUẤT CHẤT LỎNG- BÌNH THÔNG NHAU
NS: 11/10/09
ND: 13/10/09
I. Mục tiêu:
-Mô tả được TN chứng tỏ sự tồn tại của áp suất trong lòng chất lỏng. Viết được công thức tính áp suất trong lòng chất lỏng, nêu được tên và đơn vị của các đại lượng có mặt trong công thức.
-Vận dụng được công thức tính áp suất chất lỏng để giảI các bàI tập đơn giản.
-Nêu được nguyên tắc bình thông nhau và dùng nó để giảI thích một số hiện tượng thường gặp.
II. Chuẩn bị:
 *Đối với mỗi nhóm: Một bình trụ có đáy C và các lỗ A,B ở thành bịt bằng màng cao su mỏng. Một bình trụ thuỷ tinh có đĩa D tách rời dùng làm đáy một bình thông nhau. 
III. Lên lớp:
 1. Ổn định: Điểm danh.(1ph)
 2. Kiểm tra:(5ph) 
 HS1: Khái niệm áp lực, áp suất? Công thức tính và đơn vị áp suất.
 HS2: Làm bài tập 7.2, 7.3.
3.Bài mới: (SGK).(3ph)
Tgian
HĐ của GV
HĐ của HS
(11ph)
(8ph)
(5ph)
(5ph)
HĐ1: Tìm hiểu về áp suất của chất lỏng lên đáy bình: -Trong bài trước ta đã biết, một vật rắn để trên bàn thì sẽ tác dụng lên mặt bàn một áp lực theo phương nào? áp lực đó do đâu mà có?
-Bây giờ ta đỗ một lượng nước vào bình hình trụ, liệu chất lỏng có gây áp lực lên đáy bình không? Vì sao?
-Vậy chất lỏng gây áp suất lên đáy bình có giá trị là bao nhiêu?
-áp suất này sẽ gây ra hiện tượng gì với đáy bình? Vì sao?
-Nếu đáy bình là màng cao su bịt kín thì có hiện tượng gì khi đỗ nước vào?
-GV biểu diễn TN.
-Chất lỏng có gây áp suất lên đáy bình, thành bình không?
-Vậy chất lỏng có gây áp suất lên bề mặt các vật nhúng trong nó không?
-GV biểu diễn TN, yêu cầu HS làm TN.
-Vì sao đĩa D không rời ra khỏi đáy ống trụ?
-Quay ống trụ theo các hướng đĩa D vẫn không rời, chứng tỏ điều gì?
-Yêu cầu HS làm việc cá nhân trả lời C3, hoàn thành kết luận?
HĐ2: Tìm hiểu công thức tính áp suất chất lỏng: -Gọi V là thể tích của chất lỏng, d là TLR của chất lỏng thì trọng lượng P của chất lỏng được tính theo công thức nào?
-Bình hình trụ có tiết diện đáy là S, chiều cao cột nước là h. Vậy thể tích V của nước nước được tính như thế nào?
-áp lực của chất lỏng lên đáy bình bằng lực nào?
-Hãy áp dụng công thức tính áp suấtđể tính áp suất chất lỏng lên đáy bình?
-Hãy viết công thức tính áp suất chất lỏng và cho biết tên các đại lượng?
-GV thông báo về các điểm nằm trên cùng một mặt phẳng nằm ngangthì áp suất bằng nhau.
HĐ3: Tìm hiểu mực nước trong các nhánh của bình thông nhau: 
-Yêu cầu HS hoạt động cá nhân hoàn thành C5 và kết luận.
HĐ4: Vận dụng-Yêu cầu HS lần lượt trả lời C6 đến C9.
-GV cho HS thảo luận lớp khi có ý kiến khác nhau.
-Thảo luận chung cả lớp( áp lực hướng từ trên xuống do có trọng lực ép vật vào mặt bàn).
-Chất lỏng cũng chịu tác dụng của trọng lực nên cũng gây ra một áp lực lên đáy bình.
p=F/S
-bị biến dạng.
-Quan sát TN do GV biểu diễn và trả lời câu hỏi của GV.
-Quan sát TN do GV biểu diễn và làm TN theo nhóm. Quan sát hiện tượng và giải thích Thảo luận nhóm để trả lời các câu hỏi của GV.
-Cá nhân trả lời C3, hoàn thành kết luận.
*Chất lỏng không chỉ gây ra áp suất lên thành bình mà lên cả đáy bình và cácvật ở trong lòng nó.
-Làm việc cá nhân trả lời 
 P =d*V
 V =S*h
p=F/S = d*V/S = d*S*h/S = d*h
*Vậy 
 p = d*h
Trong đó p là áp suất ở đáy cột chất lỏng, d là TLR của chất lỏng, h là chiều cao cột chất lỏng tính từ mặt thoáng đến điểm cần tính.
-Làm việc cá nhân trả lời C5 và hoàn thành kết luận.
*Trong bình thông nhau chứa cùng một chất lỏng đứng yên, các mực chất lỏng ở các nhánh luôn luôn ở cùng một độ cao.
-Cá nhân trả lời C6 đến C9 và thảo luận lớp thống nhất câu trả lời.
IV: Củng cố: (5ph)
-Gọi 1 đến 2 HS đọc phần ghi nhớ.
-Chất lỏng gây áp suất ở chỗ nào trong bình chứa?
-Áp suất gây ra bởi chất lỏng được tính theo công thức nào?
-Mặt thoáng của chất lỏng trong các nhánh của bình thông nhau chứa chất lỏng đứng yên có đặc điểm gì?
V: Dặn dò: (2ph)
-Học bài cũ.+làm bài tập 1-6/14 + Xem bài mới
 ............................................................................................................................
Tiết 10: 
ÁP SUẤT KHÍ QUYỂN
NS: 18/10/09
ND: 20/10/09
I.Mục tiêu:
-Mô tả được một số hiện tượng chứng tỏ sự tồn tại của áp suất khí quyển.
-Nêu được áp suất khí quyển tác dụng theo mọi phương.
-Mô tả được TN Tô ri xen li và áp suất khí quyển được đo bằng đơn vị mmHg.
II. Chuẩn bị:
*Đối với mỗi nhóm:
Hai núm cao su có đường kính bằng nhau
Một ống thuỷ tinh dài10 đến15 cm, tiết diện 2 đến 3 cm
Một cốc đựng nước.
III. Hoạt động dạy và học 
1.Khởi động 8ph
 HS 1: Chất lỏng gây áp suất ở chỗ nào trong bình chứa? áp suất trong chất lỏng được tính bằng công thức nào? Đơn vị tính?
 HS2: Làm bàitập 8.2,8.3/13.
2.Hoạt động 
Tgian(ph)
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
11
15
8
HĐ1: Tìm hiểu sự tồn tại của áp suất khí quyển
Thông báo về sự tồn tại của áp suất khí quyển( SGK).
-Dự đoán: chúng ta đứng trong không khí cũng tương tự như ngâm mình trong nước. Vì nước có trọng lượng nên gây ra áp suất lên các vật trong nó. Không khí cũng có trọng lượng nên có thể suy ra dự đoán thế nào về tác dụng của khí quyển lên các vật trong nó.
-Yêu cầu HS làm TN theo H9.2, trả lời C1.
Có thể thay vỏ hộp sữa bằng giấy bằng 1 vỏ chai nhựa nhỏ, ngạm đầu chai hút mạnh.
-Lúc đầu cả trong và ngoàI chai đều có không khí, nhưng tại sao chai không bẹp?
-Khi hút khí trong chai ra thì áp suất trong chai như thế nào?
-Vì sao chai bị bẹp vào bên trong?
-Yêu cầu HS làm TN như hình 9.3 và trả lờiC2, C3.
HĐ2: Tìm hiểu cách đo áp suất khí quyển
phảI xác định được trọng lượng của cột nước trong bình. Ta có thể xác định được trọng lượng của cột không khí trong khí quyển không? Vì sao? Vậy làm thế nào?
-GV thông báo TN Tô ri xen li:
+Yêu cầu HS tự tìm hiểu TN.
+Yêu cầu 1 HS mô tả lại cách làm TN và hiện tượng xảy ra với cột thuỷ ngân trong ống úp ngược.
+Yêu cầu hs căn cứ TN để xác định độ lớn của áp suất khí quyển.
-Lần lượt trả lời C5,C6,C7 để tìm ra cách xác định áp suất khí quyển. 
-Vậy độ lớn của áp suất khí quyển được tính như thế nào?
HĐ3: Vận dụng
Yêu cầu HS làm việc cá nhân trả lời C8 đến C11
*Trọng lượng của không khí gây ra áp suất và áp suất này gọi là áp suất khí quyển.
Làm TN theo nhóm, đại diện nhóm trả lời.
-Vì cả hai mặt đều có áp suất không khí .
-áp suất trong chai giảm đi.
-Vì áp suất bên ngoài mạnh hơn bên trong.
-HĐ nhóm tiến hành TN và trả lơI C2, C3.
IV: Củng cố:(3ph)
-Khí quyển tác dụng áp suất lên các vật theo phương nào?
-Độ lớn của áp suất khí quyển được tính như thế nào?
V: Dặn dò:(2ph)
-Đọc phần"có thể....".
-Học bài cũ.
-Làm BT 1,2,3,4,5 trang 15
-Học bài từ tiết 1 đến tiết 9, tiết sau Kiểm tra 1 tiết.

Tài liệu đính kèm:

  • docVAT LI 8(6).doc