I/ Mục tiêu: Học sinh phải có:
1/ Kiến thức: Biết xét từng khoảng để giải phương trình có chứa dấu giá trị tuyệt đối
2/ Kỹ năng: Trình bày lời giải, kết luận tập nghiệm
3/ Thái độ: Cẩn thận, chính xác
II/ Chuẩn bị:
1/ Giáo viên: Bảng phụ phấn màu
2/ Học sinh: Ôn tập lại định nghĩa giá trị tuyệt đối
III/ Kiểm tra: ( 7 phút)
Tuần 31- Tiết 66 Phương trình chứa dấu giá trị tuyệt đối
I/ Mục tiêu: Học sinh phải có:
1/ Kiến thức: Biết xét từng khoảng để giải phương trình có chứa dấu giá trị tuyệt đối
2/ Kỹ năng: Trình bày lời giải, kết luận tập nghiệm
3/ Thái độ: Cẩn thận, chính xác
II/ Chuẩn bị:
1/ Giáo viên: Bảng phụ phấn màu
2/ Học sinh: Ôn tập lại định nghĩa giá trị tuyệt đối
III/ Kiểm tra: ( 7 phút)
Giáo viên nêu yêu cầu
Quan sát học sinh thực hiện
Đánh giá nhận xét
HS1: Nêu định nghĩa giá trị tuyệt đối
HS2: Bỏ dấu gía trị tuyệt đối của biểu thức
+ x – 2 khi x 3
Dưới lớp: làm bài tập cùng HS2
IV/ Tiến trình dạy học :
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Ghi bảng
Hoạt động 1:1. Nhắc lại về giá trị tuyệt đối (10 phút)
Gv yêu cầu học sinh nhận xét câu trả lời của HS1
Giáo viên cho học sinh lấy các ví dụ
Giáo viên bổ sung nhận xét
?1
Giáo viên yêu cầu học sinh làm
Một học sinh nhận xét
Mỗi học sinh tự lấy ví dụ và trình bày trước lớp
Học sinh nghe và nhận xét
?1
Học sinh làm
Nhắc lại về giá trị tuyệt đối
a = a nếu a 0
a = - a nếu a < 0
Ví dụ:
?1
Hoạt động 2: 2. Giải một số phương trình chứa dấu giá trị tuyệt đối (20 phút)
Giáo viên yêu cầu học sinh nghiên cứu ví dụ 2 sách giáo khoa
Giáo viên yêu cầu học sinh trình bày lại ví dụ 3 trong sách giáo khoa
?2
giáo viên yêu cầu học sinh làm
Giáo viên bổ sung cho lời giải hoàn chỉnh và yêu cầu học sinh nhớ cách thực hiện
Giáo viên yêu cầu học sinh làm bài tập 35 mỗi dãy làm một câu
Gọi hai học sinh lên bảng trình bày
Giáo viên tổ chức cho học sinh nhận xét bổ sung
Giáo viên yêu cầu học sinh làm bài tập 37
Giáo viên yêu cầu trình bày vào phiếu học tập của nhóm
Giáo viên đổi kết quả của các nhóm và cho các nhóm nhận xét chấm chéo
giáo viên treo kết quả của nhóm lên bảng
Học sinh nghiên cứu sách giáo khoa
Một em lên bảng trình bày ví dụ 3
?2
Học sinh làm
Học sinh lên bảng trình bày
Lớp nhận xét và ghi chép
Học sinh làm bài tập 35a,b
Học sinh nhận xét bổ sung
Học sinh ghi chép vào vở
Học sinh đọc đề bài tập 37
Một em nhắc lại các bước tiến hành
Các nhóm thảo luận nhóm
Các nhóm chấm bài làm của nhóm bạn
Học sinh ghi chép
Ví dụ: = x + 4
Nếu x 0 thì = 3x
Ta có phương trình
3x = x+ 42x = 4x=2
(x = 2 thuộc khoảng đang xét) Nhận
Nếu x < 0 thì = -3x
-3x =x+4-4x = 4x=-1 (x = -1 thuộc khoảng đang xét) Nhận
Kết luận : S = {2; -1}
?2
a/
Nếu x -5 ta có phương trình x + 5 = 3x + 1
x – 3x = 1 – 5
-2x= - 4
x = 2 (nhận)
Nếu x < -5 ta có phương trình
- x – 5 = 3x + 1
- x – 3x = 1 + 5
- 4x = 6
x = - 1 (loại)
Vậy phương trình có tập nghiệm S = {2}
Bài tập 35 a:
Bài làm :
Nếu x 0 ta có
A = 3x + 2 + 5x = 8x + 2
Nếu x < 0 ta có
A = 3x +2 – 5x = 2 – 2x
Bài tập 37 c
Bài làm
Nếu x -3 ta có phương trình
x + 3 = 3x – 1
3 + 1 = 3 x - x
4 = 2x
x = 2 (nhận)
Nếu x < -3 ta có phương trình
- x – 3 = 3x – 1
-x – 3x = 3 – 1
-4x = 2
x = - (loại)
Vậy phương trình có tập nghiệm là : S = {2}
Hoạt động 3: 3. Củng cố (5 phút)
Giáo viên yêu cầu nhắc lại cách giải phương trình có dấu giá trị tuyệt đối
Học sinh trình bày lại cách giải phương trình cón dấu giá trị tuyệt đối
V/ Hướng dẫn về nhà: ( 3 phút)
Làm bài: 36,37/51SGK
Làm đáp án ôn tập chương IV theo câu hỏi SGK
Làm các bài tập 38; 39; 40 /53SGK
Tài liệu đính kèm: