Thiết kế giáo án Đại số 8 - Học kì I - Tiết 3: Luyện tập

Thiết kế giáo án Đại số 8 - Học kì I - Tiết 3: Luyện tập

I. Mục tiêu:

1. Kiến thức : - Củng cố về các kiến thức nhân đơn thức với đa thức, nhân đa thức với đa thức.

2. Kỹ năng : - Học sinh thực hiện thành thạo phép nhân đơn thức với đa thức, đa thức với đa thức.

3. Thái độ : - Lưu ý cho học sinh khi nhân cẩn thận dấu và số mũ.

II. Đồ dùng dạy học

- Phương pháp: Tích cực hóa hoạt động học của HS.

- Phương tiện:

 GV :Bảng phụ , phấn màu, bút dạ.

 HS :Thực hiện hướng dẫn tiết trước

 

doc 4 trang Người đăng nhung.hl Lượt xem 934Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Thiết kế giáo án Đại số 8 - Học kì I - Tiết 3: Luyện tập", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TIẾT 3. LUYỆN TẬP
Ngày soạn: 16/08/2010
Giảng dạy ở các lớp:	
Lớp
Ngày dạy
HS vắng mặt
Ghi chú
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức : - Củng cố về các kiến thức nhân đơn thức với đa thức, nhân đa thức với đa thức. 
2. Kỹ năng : - Học sinh thực hiện thành thạo phép nhân đơn thức với đa thức, đa thức với đa thức.
3. Thái độ : - Lưu ý cho học sinh khi nhân cẩn thận dấu và số mũ.
II. Đồ dùng dạy học
- Phương pháp: Tích cực hóa hoạt động học của HS.
- Phương tiện: 
 GV :Bảng phụ , phấn màu, bút dạ.
 HS :Thực hiện hướng dẫn tiết trước
III. Tiến trình bài dạy
Bước 1. ổn định tổ chức lớp (2')
Bước 2. Kiểm tra bài cũ ( 8')
 * HS 1 lên bảng : hãy phát biểu quy tắc nhân đơn thức với đa thức? làm bài tập 
rút gọn biểu thức x(x – y) + y(x – y)
 	 à - Phát biểu được quy tắc (5đ)
 - Làm bài tập (5đ)
 x(x – y) + y(x – y) = x2 – xy + yx –y2
 = x2 – y2
	* HS 2 lên bảng: hãy phát biểu quy tắc nhân đơn thức với đa thức? làm bài tập
	thực hiện phép tính : (x2 – xy + y2)(x + y)
 à - trả lời được quy tắc (5đ)
 - làm bài tập(5đ)
 (x2 – xy + y2)(x + y) = x(x2 – xy + y2) + y(x2 – xy + y2)
 = x3 – x2y + xy2 + x2y –xy2 + y3
 = x3 – y3
giáo viên cho hs nhận xét,sau đó cho điểm
Bước 3. Bài mới: 
ĐVĐ: Ở các tiết trước chúng ta đã tìm hiểu về quy tắc của phép nhân đơn thức với đa thức , đa thức với đa thức . Hôm nay chúng ta sẽ thực hành các bài tập về các quy tắc đã học:
TG
HOẠT ĐỘNG CỦA 
THẦY - TRÒ
NỘI DUNG GHI BẢNG
10'
10'
10'
- GV: chúng ta thấy rõ ràng muốn thực hiện thành thạo phép nhân đa thức với đa thức ta phải thực hiện nhuần nhuyễn phép nhân đơn thức với đa thức. 
- GV: mời 2 bạn lên thực hiện bài 10 
a/ (x2- 2x + 3)(
b/ (x2 – 2xy + y2)(x – y)
- HS: nhận xét, đánh giá, chỉnh sửa
- GV: kiểm tra lại 
* Lưu ý: - Khi thực hiện phép tính thành thạo có thể bỏ qua bước trung gian.
- GV: : Đối với bt 11 GV hướng dẫn : sau khi thực hiên rút gọn , kết quả cuối cùng nếu còn có biến thì biểu thức gọi là phụ thuộc vào biến , nếu không còn biến thì gọi là không phụ thuộc vào biến. 
- HS: một học sinh lên làm 
 cả lớp cùng làm 
? Muốn tính giá trị của biểu thức (x2 – 5)(x + 3) + (x + 4)(x – x2) đâu tiên ta làm thế nào?
à Rút gọn biểu thức rồi tính giá trị của biểu thức đã rút gọn tại những giá trị cho trước.
- GV: : Yêu cầu hs hoạt động nhóm bài tập 12 
 + Mỗi nhóm làm 1 truờng hợp
lớp tiến hành làm trong 4 phút
- HS: nhận xét và đánh giá điểm chéo nhau
- GV: Phát phiếu học tập: yêu cầu hs làm bài tập 14 trong 3 phút 
Bài tập : tìm 3 số tự nhiên chẵn liên tiếp, biết tích của 2 số sau lớn hơn tích của 2 số đầu là 192?
Bài 10 Thực hiện phép tính: 
a/
b/
(x2 – 2xy + y2)(x – y) 
= x2.x+x2(-y)+(– 2xy )x+(– 2xy)(-y) +y2.x+y2(-y)
= x3- x2y - 2x2y + 2xy2 + xy2 - y3
Bài 11
(x - 5)(2x + 3) - 2x(x – 3) + x + 7 
= 2x2 +3x – 10x -15 – 2x2 + 6x +x +7
= -8
Vậy giá trị của biểu thức trên không phụ thuộc vào giá trị của biến.
Bài 12
 Ta có
(x2 – 5)(x + 3) + (x + 4)(x – x2)
= x3 + 3x2 – 5x – 15 + x2 – x3 + 4x – 4x2
= - x -15
a/Thay x = 0 vào biểu thức x -15:
ta có 0 -15 = -15
b/ Thay x = 15 vào biểu thức x -15: ta có 15 – 15 = 0
c/Thay x = - 15 vào biểu thức x -15 ta có -15 – 15 = -30
d/Thay x = 0,15 vào biểu thức x -15 ta có 0,15 -15 = 15,15
Bài 14 
Gọi 3 số tự nhiên chẵn liên tiếp lần lượt là : n, n+2, n + 4.
Ta có: 
(n + 2)(n + 4) – n(n + 2) = 192
n2 + 4n + 2n + 8 – n2 - 2n = 192
 4n = 192 – 8
 4n = 184
 n = 184 : 4
 n = 46
Vậy các số tự nhiên chẵn liên tiếp là : 46, 48, 50.
Bước 4. Củng cố: ( Đã củng cố trong bài)
Bước 5. Hướng dẫn về nhà:(5’)
- Bài tập:13 : Tìm x 
Áp dụng quy tắc nhân đa thức với đa thức , kết quả x = 1
Bài tập 15 : Áp dụng quy tắc nhân đa thức với đa thức , kết quả
a/ 
b/ 
 - Xem lại các bài tập đã sữa , làm các bài còn lại ở sgk
- Xem trước bài học “những hằng đẳng thức đáng nhớ “
 IV. Rút kinh nghiệm sau giờ giảng ................................................................................................................................................................................................................................

Tài liệu đính kèm:

  • doctiet 3 DS.doc