Bài soạn Đại số Lớp 8 học kì I - Năm học 2010-2011

Bài soạn Đại số Lớp 8 học kì I - Năm học 2010-2011

Bước1: Giải bài tập (?1)

 (?) Hãy nhắc lại quy tắc nhân đơn thức với đơn thức đã học ở lớp 7.

- GV yêu cầu HS hoạt động nhóm giải bài tập (?1) trong 7 phút.

- Phát phiếu học tập cho các nhóm.

- GV gọi đại diện 1 nhóm lên bảng trình bày kết quả.

- GV nhận xét, chuẩn xác kết quả .

(?) Trình bày lại các bước thực hiện trong (?1).

Bước 2: Phát biểu quy tắc.

- Phép toán trong (?1) chính là phép nhân đơn thức với đa thức.

(?) Vậy để nhân một đơn thức với một đa thức ta làm như thế nào?

- GV nhận xét .

- Gọi HS đọc quy tắc – SGK/4

- Hướng dẫn HS viết quy tắc dưới dạng tổng quát:

A(B+C) = A.B+A.C

(A,B,C là các đơn thức)

- HS trả lời miệng:

- HS hoạt động nhóm 4-6 em giải bài tập (?1). Các nhóm tự phân công nhiệm vụ trong nhóm( nhóm trưởng, thư kí ). Các thành viên trong nhóm thảo luận, thống nhất ý kiến, thư kí ghi kết quả thống nhất vào phiếu học tập.

- Đại diện 1 nhóm ( có thể là nhóm trưởng hoặc thư kí ) lên bảng trình bày kết quả.

VD:

5x(3x2 - 4x + 1) = 5x.3x2+5x(-4x) +5x.1

 = 15x3-20x2 +5x

- Các nhóm đối chiếu, nhận xét.

- HS trả lời miệng:

- HS liên hệ với bài tập (?1) phát biểu thành quy tắc.

- 1 vài HS đứng tại chỗ đọc quy tắc.

- HS ghi vở dạng TQ.

 

docx 103 trang Người đăng tuvy2007 Lượt xem 444Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Bài soạn Đại số Lớp 8 học kì I - Năm học 2010-2011", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngaứy soaùn: 15/8/2010 
Ngaứy giaỷng: 16/8/2010
chương I: phép nhân và phép chia các đa thức
Tieỏt 1: NHAÂN ẹễN THệÙC VễÙI ẹA THệÙC
I. Mục tiêu:
- Kiến thức: HS phát hiện và phát biểu được quy tắc nhân đơn thức với đa thức.
- Kĩ năng: HS thực hiện thành thạo phép nhân đơn thức với đa thức đúng quy tắc.
- Thái độ: Rèn luyện tính cẩn thận, khoa học.
II. Đồ dùng dạy học:
- GV: Phiếu học tập.
- HS: Đủ SGK, vở ghi, vở nháp. Ôn tập quy tắc nhân 2 đơn thức, tính chất phương pháp của phép nhân đối với phép cộng.
III. Phương pháp dạy học:
- Hoạt động theo nhóm nhỏ, kĩ thuật khăn trải bàn.
IV. Tổ chức dạy học:
Mở bài: (5’)
- Mục tiêu: giới thiệu chương trình ĐS 8. HS biết được yêu cầu về sách, vở, dụng cụ học tập, ý thức và phương pháp học tâp môn toán. GV giới thiệu chương I ĐS 8.
 - Cách tiến hành: GV giới thiệu chương trình ĐS8. Nêu một số yêu cầu học tập môn Toán.
Hoạt động 1: Tìm hiểu quy tắc nhân đơn thức với đa thức.(20’)
Mục tiêu: HS phát hiện và phát biểu được quy tắc nhân đơn thức với đa thức.
Đồ dùng dạy học: Phiếu học tập.
Cách tiến hành:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Bước1: Giải bài tập (?1)
 (?) Hãy nhắc lại quy tắc nhân đơn thức với đơn thức đã học ở lớp 7.
- GV yêu cầu HS hoạt động nhóm giải bài tập (?1) trong 7 phút.
- Phát phiếu học tập cho các nhóm.
- GV gọi đại diện 1 nhóm lên bảng trình bày kết quả.
- GV nhận xét, chuẩn xác kết quả .
(?) Trình bày lại các bước thực hiện trong (?1).
Bước 2: Phát biểu quy tắc.
- Phép toán trong (?1) chính là phép nhân đơn thức với đa thức.
(?) Vậy để nhân một đơn thức với một đa thức ta làm như thế nào?
- GV nhận xét .
- Gọi HS đọc quy tắc – SGK/4
- Hướng dẫn HS viết quy tắc dưới dạng tổng quát:
A(B+C) = A.B+A.C
(A,B,C là các đơn thức)
- HS trả lời miệng: 
- HS hoạt động nhóm 4-6 em giải bài tập (?1). Các nhóm tự phân công nhiệm vụ trong nhóm( nhóm trưởng, thư kí). Các thành viên trong nhóm thảo luận, thống nhất ý kiến, thư kí ghi kết quả thống nhất vào phiếu học tập. 
- Đại diện 1 nhóm ( có thể là nhóm trưởng hoặc thư kí) lên bảng trình bày kết quả.
VD: 
5x(3x2 - 4x + 1) = 5x.3x2+5x(-4x) +5x.1
 = 15x3-20x2 +5x
- Các nhóm đối chiếu, nhận xét.
- HS trả lời miệng: 
- HS liên hệ với bài tập (?1) phát biểu thành quy tắc.
- 1 vài HS đứng tại chỗ đọc quy tắc.
- HS ghi vở dạng TQ.
Kết luận: GV chốt lại nội dung và nhắc lại hoàn chỉnh quy tắc nhân đơn thức với đa thức.
Hoạt động 2: Vận dụng.(20’)
Mục tiêu: HS vận dụng được quy tắc để thực hiện phép nhân 1 đơn thức với 1 đa thức.
Đồ dùng dạy học: Phiếu học tập.
Cách tiến hành:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Bước 1: Giải VD vận dụng quy tắc.
- Cho HS đọc VD (SGK-T4). 
- yêu cầu HS làm tính nhân.
(-2x3)(x2 +5x-)
 Bước 2: Giải bài tập (?2)
- Y/c HS làm(?2) (SGK - T5) bổ sung thêm.
- Gọi học sinh nhận xét làm bài của bạn. 
Bước 3: Giải bài tập (?3).
- Y/c Học sinh làm? 3 (SGK - T5)
(?) Hãy nêu CT tính dt hình thang?
- Hãy viết CT tính dt mảnh vường x và y. 
_ Tính S, biết x = 3m và y = 2m.
- HS làm việc cá nhân
- HS gấp SGK, 1HS trả lời miệng.
(-2x3)(x2 +5x-) 
= (-2x3).x2 + (-2x3).5x + (-2x3).(-12) 
= -2x5 – 10x4 + x3
- HS hđ cá nhân, 2HS lên bảng thực hiện.
(Mỗi HS làm một ý). 
a, 
=
b. 
- HS dưới lớp đối chiếu nhận xét.
 (đáy lớn + đáy nhỏ).chiều cao
Sth = 
 2 
- Một HS lên bảng viết:
(? 3) 
- Một HS lên bảng trình bày:
Với x = 3m và y = 2m
Kết luận: GV nhắc lại những lưu ý khi vận dụng quy tắc để giải bài tập: Thực hiện đúng các bước giải theo quy tắc, khi đã nắm vững QT rồi các em có thể bỏ bớt bước trung gian.
Tổng kết và hướng dẫn học tập ở nhà.
GV gọi học sinh nhắc lại quy tắc nhân đơn thức với đa thức. 
Học thuộc QT nhân đơn thức với đa thức, có kỹ năng nhân thành thạo, trình bày theo hướng dẫn.
BTVN: 1,2,3( SGK-5,6)
Đọc trước bài: Nhân đa thức với đa thức.
Ngaứy soaùn: 16/8/2010 
Ngaứy giaỷng: 17/8/2010
Tieỏt 2: NHAÂN ẹA THệÙC VễÙI ẹA THệÙC
I. Mục tiêu:
- Kiến thức: HS phát hiện và phát biểu được quy tắc nhân đa thức với đa thức.
- Kĩ năng: HS thực hiện thành thạo phép nhân đa thức với đa thức đúng quy tắc.
- Thái độ: Rèn luyện tính cẩn thận, khoa học.
II. Đồ dùng dạy học:
- GV: Phiếu học tập.
- HS: Đủ SGK, vở ghi, vở nháp. Ôn tập quy tắc nhân 2 đơn thức với đa thức.
III. Phương pháp dạy học:
- Hoạt động theo nhóm nhỏ, kĩ thuật khăn trải bàn.
IV. Tổ chức dạy học:
Kiểm tra bài cũ: (5’)
- Mục tiêu: Kiểm tra quy tắc nhân đơn thức với đa thức và cách vận dụng.
 - Cách tiến hành:
+ GV gọi 1 HS lên bảng trình bày quy tắc nhân đơn thức với đa thức và vận dụng giảI bài tập: 5x( 2x2 + x – 3)
+ Một HS lên bảng phát biểu quy tắc: Muốn nhân đơn thức với đa thức ta nhân đơn thức với từng hạng tử của đa thức rồi cộng các kết quả với nhau.
Vận dụng: 5x( 2x2 + x – 3) = 5x.2x2 + 5x.x + 5x.(-3) = 10x3 +5 x2 – 15x
Hoạt động 1: Tìm hiểu quy tắc nhân đa thức với đa thức.(20’)
Mục tiêu: HS phát hiện và phát biểu được quy tắc nhân đa thức với đa thức.
Đồ dùng dạy học: Phiếu học tập.
Cách tiến hành:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Bước1: Giải ví dụ- SGK/6.
- GV nêu ví dụ: ( x- 2).( 6x2 – 5x + 1)
- GV yêu cầu h/s đọc VD (SGK-T6) 
gọi 1 HS đứng tại chỗ trình bày lại VD theo gợi ý của SGK.
(Lưu ý h/s về dấu)
- GV ghi bảng
Bước 2: Phát biểu quy tắc.
- Phép toán trong ví dụ chính là phép nhân đa thức với đa thức.
(?) Vậy để nhân một đa thức với một đa thức ta làm như thế nào?
- GV nhận xét .
- Gọi HS đọc quy tắc – SGK/4
- Hướng dẫn HS viết quy tắc dưới dạng tổng quát:
(A+B)(C+D) = A.(C+D)+B.(C+D)
(A,B,C,D là các đơn thức)
(?) Tích của hai đa thức là một đơn thức hay đa thức?
- GV nêu nhận xét: Vậy tích của hai đa thức là một đa thức.
- GV chốt lại nội dung và nhắc lại hoàn chỉnh quy tắc nhân đa thức với đa thức.
 Bước 3: Giải bài tập (?1)
- GV yêu cầu HS hoạt động nhóm giải bài tập (?1) trong 7 phút.
- Phát phiếu học tập cho các nhóm.
- GV gọi đại diện 1 nhóm lên bảng trình bày kết quả.
- GV hướng dẫn HS thực hiện phép nhân hai đa thức theo cách khác ( SGK/ 7)
- Gọi 1 HS đọc mục chú ý SGK
- 1 HS đứng tại chỗ trình bày lại VD theo gợi ý của SGK.
- HS trình bày ví dụ theo hướng dẫn.
- HS liên hệ với ví dụ phát biểu thành quy tắc.
- 1 vài HS đứng tại chỗ đọc quy tắc.
- HS ghi vở dạng TQ.
- HS trả lời miệng: Tích của hai đa thức là m
- HS hoạt động nhóm 4-6 em giải bài tập (?1). Các nhóm tự phân công nhiệm vụ trong nhóm( nhóm trưởng, thư kí). Các thành viên trong nhóm thảo luận, thống nhất ý kiến, thư kí ghi kết quả thống nhất vào phiếu học tập. 
- Đại diện 1 nhóm ( có thể là nhóm trưởng hoặc thư kí) lên bảng trình bày kết quả.
(?1) 
- Các nhóm đối chiếu, nhận xét.
- 1 HS đứng tại chỗ đọc mục chú ý SGK / 7ột đa thức. - GV nhận xét, chuẩn xác kết quả .
Kết luận: GV gọi 1 HS đọc quy tắc nhân đa thức với đa thức SGK/6. GV nhắc lại một số lưu ý khi thực hiện phép nhân theo cột dọc ( SGK/7)
Hoạt động 2: Vận dụng.(20’)
Mục tiêu: HS vận dụng được quy tắc để thực hiện phép nhân đa thức với đa thức.
Cách tiến hành:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Bước 1: Giải bài tập (?2).
- yêu cầu HS làm bài tập (?2).
- GV chỉ yêu cầu HS thực hiện phép nhân bằng một trong hai cách.
- GV gọi hai HS lên bảng trình bày.
- GV gọi HS đối chiếu, nhận xét. 
Bước 2: Giải bài tập (?3)
- Y/c Học sinh làm? 3 (SGK - T5)
(?) Hãy nêu CT tính dt hình chữ nhật?
- Hãy viết biểu thức tính dt hình chữ nhật theo x và y. 
- GV nhận xét và chuẩn xác kết quả.
_ Tính S, biết x = 2,5m và y = 1m.
- GV nhận xét và chuẩn xác kết quả.
- HS làm việc cá nhân
- 2 HS lên bảng trình bày:
(? 2). 
a. 
 	=
b. 
- HS dưới lớp cùng thực hiện, đối chiếu , nhận xét. 
- HS trả lời miệng: với a, b là chiều dài và chiều rộng của hình chữ nhật ta có: 
SHCN = a.b
- 1 HS lên bảng viết:
 (?3) Diện tích hình chữ nhật là: 
S = 
- 1 HS lên bảng viết:
Với x = 2,5m và y = 1m thì dt hình chữ nhật là: 
Kết luận: GV nhắc lại những lưu ý khi vận dụng quy tắc để giải bài tập: Thực hiện đúng các bước giải theo quy tắc, khi đã nắm vững QT rồi các em có thể bỏ bớt bước trung gian.
Tổng kết và hướng dẫn học tập ở nhà.
GV gọi học sinh nhắc lại quy tắc nhân đa thức với đa thức. 
Học thuộc QT nhân đa thức với đa thức, có kỹ năng nhân thành thạo, trình bày theo hướng dẫn. BTVN: 7,8,9( SGK-5,6)
Ngày soạn:22/8/2010
Ngày giảng:23/8/2010
Tiết 3 Luyện tập
I. Mục tiêu:
- Kiến thức: HS ghi nhớ đợc quy tắc nhân đơn thức với đa thức, nhân đa thức với đa thức.
- Kĩ năng: HS thực hiện thành thạo phép nhân đơn thức với đa thức, nhân đa thức với đa thức đúng quy tắc.
- Thái độ: Rèn luyện tính cẩn thận, khoa học.
II. Đồ dùng dạy học:
- GV: Phiếu học tập.
- HS: Đủ SGK, vở ghi, vở nháp. Ôn tập quy tắc nhân 2 đơn thức, nhân đơn thức với đa thức, nhân đa thức với đa thức.
III. Phương pháp dạy học:
- Hoạt động theo nhóm nhỏ, kĩ thuật đắp bông tuyết.
IV. Tổ chức dạy học:
 Kiểm tra bài cũ (7’)
- Mục tiêu: Kiểm tra quy tắc nhân đơn thức với đa thức, nhân đa thức với đa thức.
- Cách tiến hành:
+ GV gọi 1 HS lên bảng trình bày quy tắc nhân đơn thức với đa thức và vận dụng giải bài tập: 2x( 2x2 + 12x – 1).
 Một HS lên bảng phát biểu quy tắc: Muốn nhân đơn thức với đa thức ta nhân đơn thức với từng hạng tử của đa thức rồi cộng các kết quả với nhau.
Vận dụng: 2x( 2x2 + 12x – 1) = 2x.2x2 + 2x. 12x + 2x.(-1) = 4x3 + x2 – 2x
+ GV gọi 1 HS lên bảng trình bày quy tắc nhân đa thức với đa thức và vận dụng giải bài tập: (x-2).( x3- 6x + 3)
 Một HS lên bảng phát biểu quy tắc: 
Vận dụng: (x-2).( x3- 6x + 3) = x( x3- 6x + 3) - 2( x3- 6x + 3) 
 = x4 - 6x2 +3x – 2x3 + 12x – 6
 = x4 - 6x2 +15x – 2x3 – 6
Hoạt động 1: (10’)Giải bài tập 1 ( SGK – 5)
Mục tiêu: HS hiểu được quy tắc nhân đơn thức với đơn thức,. Thực hiện chính xác phép nhân đơn thức với đơn thức.
Cách tiến hành :
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
- GV yêu cầu HS giải bài tập 1- SGK/5 trong vòng 5 phút.
- GV gọi 2 HS lên bảng trình bày bài giải.
- GV gọi HS dưới lớp nhận xét bài giải của bạn trên bảng.
- GV nhận xét chuẩn xác kết quả.
- HS hoạt động cá nhân giải bài tập 1 (SGK/5).
- 2 HS lên bảng trình bày bài giải.
Bài 1 (SGK - T)
a) x2(5x3-x- 12)=x2.5x3-x2.x-x2.12
 =5x5-x3-12x2
b) (3xy-x2+y) 23 x2y
=3xy.23 x2y- x223 x2y+y.23 x2y
=2x3y2-x4y+23x2y2 
c) (4x3 – 5xy + 2x)(- 12xy)
=2x4y+52 x2y2-x2y
- HS dới lớp cùng thực hiện giải bài tập 10- SGK/8.
- HS dới lớp đối chiếu, nhận xét bài giải của bạn trên bảng.
Kết luận:Em hãy nhắc lại quy tắc nhân một đơn thức với một đơn thức
Hoạt động 2:(17’) Giải bài tập 2( SGK – 5 )
-Mục tiêu:Củng cố quy tắc nhân đơn thức với đơn thứcvà biết vận dụng các quy tắc trong bài tập tính giá trị của một biểu thức.
Đồ dùng dạy học: Phiếu học tập 
Cách tiến hành:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
- Muốn tính  ...  2
*HS: Trả lời, 2 HS thực hành trên bảng :
Ta có A = x2 – 4 – x2 + 2x + 3 = 2x – 1 
Thay x = 2005 ị A = 2.2005 – 1 = 4009
B = = 25x2 
Tại x = 5 ị B = 25.52 = 54
*HS thảo luận nhóm, đại diện trình bày .
a/ ...= (x – 2)(x + 2) + (x – 2)2 
 = 2x(x – 2)
b/ ...= x(x2 – 2x + 1 – y2) 
 = x(x – y – 1)(x +y – 1) 
c/ ...= (x3 + 27) – (4x2 + 12x) 
 = (x + 3)(x2 – 3x + 9 – 4x)
 = (x + 3)( x2 – 7x + 9).
*HS: phân tích vế trái thành tích ,đưa về dạng a.b = 0 thì a = 0 hoặc b = 0.
2 HS thực hành trên bảng:
*HS đọc đề bài, suy nghĩ nêu cách giải
1 HS trình bày trên bảng theo cột dọc, được thương là x2 - 2x +12 dư -35x + 22
HS: kiểm tra lại kết quả trên bằng cách: 
(x2 + 3x – 2) (x2 - 2x +12)+( -35x + 22)
= x4 + x3 + 4x2 + 5x – 2
Kết luận: GV nhắc lại một số dạng bài tập cơ bản đã học trong học kì I.
Tổng kết và hướng dẫn học tập ở nhà.(2p)
- Nắm chắc các kiến thức trên . Làm bài tập 53 đến 59 SBT tr 9.
- HD bài 59 c: đưa bt C = ....
- Ôn tập các kiến thức cơ bản về phân thức đại số. 
- Tiết 37: “Ôn tập học kì I ( tiếp).
Ngày soạn: 20/12/2009
Ngày giảng:21/12/2009
Tiết 38: ôn tập học kì I (tiếp)
I. Mục tiêu:
 *Kiến thức: HS tiếp tục được ôn tập lại các kiến thức cơ bản về phân thức đại số, các phép tính về phân thức, biến đổi biểu thức hữu tỉ, giá trị phân thức.
 *Kỹ năng: HS nắm vững và vận dụng tốt các quy tắc cộng, trừ, nhân chia các phân thức đại số vào làm các bài tập. 
 *Thái độ: Có thái độ nghiêm túc và ý thức tích cực hăng hái phát biểu xây dựng bài .
II. Đồ dùng dạy học:
 Bảng phụ tóm tắt kiến thức chương II.
III. Các phương pháp: 
 Nêu vấn đề và giải quyết vấn đề, luyện tập và thực hành, hợp tác theo nhóm nhỏ.
IV. Tổ chức giờ học :
Hoạt động 1: Ôn tập lý thuyết 
Mục tiêu: HS hệ thống được các kiến thức cơ bản đã học ở trong học kì I
Đồ dùng dạy học:
Thời gian:10p
Cách tiến hành:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
* Gọi lần lượt học sinh trả lời các câu hỏi ôn tập chương II .
? Nêu đ/n về phân thức đại số. Cho ví dụ.
? Đa thức, số thực có phải là pt đs không.
? Khi nào thì ta có: .
? Phát biểu tính chất cơ bản của ptđs.
? Cho pt sau: có mấy cách tìm được pt bằng phân thức trên.
*Trả lời câu hỏi 4 đến 12 SGK tr 61.
- Gv hệ thống lại kiến thức trên bảng phụ.
*HS trả lời các câu hỏi , Hs theo dõi ghi tóm tắt kt trọng tâm. Các phần áp dụng HS thực hành trên bảng.
HS: ... 
HS: ( t/c cơ bản 1)
HS: ( t/c cơ bản 2)
Câu4: 
Câu5: 
Câu 6: Câu 7: 
Câu 10: Câu 12: 
( Đáp án các phần áp dụng) .
Kết luân: GV nhắc lại các kiến thức vừa hệ thống.
Hoạt động 2: Bài tập ôn tập 
Mục tiêu: HS ghi nhớ và giải được một số dạng bài tập cơ bản đã học trong học kì I.
Đồ dùng dạy học:
Thời gian:30p
Cách tiến hành:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Bài 57: SGK tr 61.
? Để chứng tỏ mỗi cặp pt bằng nhau ta làm như thế nào.
 Cho HS tự thảo luận nhóm (2 phút), sau đó lên bảng trình bày.
- Gv gọi HS dưới lớp nhận xét, sửa sai.
- GV chốt lại kt vận dụng.
Bài 58: SGK tr 62.
? Nêu thứ tự thực hiện phép tính trong biểu thức sau.
 Gọi 2 HS lên bảng trình bày lời giải.
- G : Gọi Hs dưới lớp nhận xét, sửa sai.
- GV chốt lại cách giải.
Bài 60: SGK tr 62.
? Để tìm điều kiện của x để giá trị của biểu thức được xác định ta làm ntn. 
? Giá trị của biểu t xác định khi nào.
? Trong biểu thức A cần tìm đk cho những biểu thức nào có giá trị xác định.
? Để c/m giá trị của biểu thức trên không phụ thuộc vào giá trị của biến ta làm ntn.
? Muốn rút gọn biểu thức trên ta làm như thế nào.
GV chốt lại các phương pháp.
*HS: dùng đ/n hai pt bằng nhau chứng tỏ hai tích riêng bằng nhau.
 Hoặc rút gọn pt phức tạp về bằng pt đơn giản hơn.
2 HS thực hành trình bày trên bảng theo 2 cách. HS dưới lớp làm bài, nhận xét bổ xung.
a/
b/ làm tương tự.
*HS đọc đề bài 58. Suy nghĩ nêu cách giải.
a/ HS: thực hiện quy đồng và thực hiện tính trong ngoặc sau đó thực hiện phép chia...
Tương tự phần b, 2 HS thực hành trên bảng 
 a/ ...= 
 = 
b/ ...= 
*Hs đọc đề bài 60, suy nghĩ, sau đó nêu cách giải từng phần. 
HS: .....
HS: xác định.
1 HS trình bày trên bảng: A có giá trị xác định 
HS: .... rút gọn , được 1 hằng số.
HS thực hành rút gọn.
 = ... 
Chứng tỏ với thì giá trị của biểu thức A không phụ thuộc vào giá trị của biến x.
Kết luận: GV nhắc lại các dạng bài tập vừa ôn tập.
Tổng kết và hướng dẫn học tập ở nhà.(2p)
- Nắm chắc các kiến thức trên . 
 - Làm bài tập 61 đến 64 SGK tr 62; bài 60 61, 62, 65 SBT tr 29.
- HD bài 62: Tìm đk để giá trị của biểu thức , sau đó áp dụng tìm được x, xem có thoả mãn đk xác định không và kết luận bài toán.
- Ôn tập các kiến thức cơ bản đã học . Tiết 38, 39: Kiểm tra học kì I ”.
Ngày soạn: 20/12/2009 
Ngày giảng:23/12/2009
Tiết 39,40: Kiểm tra học kì I 
(Thời gian: 90 phút không kể giao đề).
I. Mục tiêu:
 *Kiến thức: Kiểm tra đánh giá chất lợng học kì I năm học 2008 - 2009.
 *Kỹ năng: Rèn kĩ năng trình bày bài giải, lập luận chặt chẽ lôgíc, vận dung kiến thức hợp lí . Làm căn cứ điều chỉnh hoạt động giảng dạy - học tập học kì II.
 *Thái độ: Làm bài nghiêm túc, độc lập.
II. Chuẩn bị:
 GV: Đề thi chất lượng do phòng giáo dục ra đề thời gian 90 phút in sẵn.
 HS: Ôn tập kiến thức cơ bản đã được học học kì I. Máy tính bỏ túi.
III. Các phương pháp: 
IV. Tiến trình dạy-học :
 1/Tổ chức:Kiểm tra sĩ số, ổn định tổ chức. 
 2/Kiểm tra: 
Đề bài.
 I. Trắc nghiệm khách quan: ( 3 điểm).
 Khoanh tròn chỉ một chữ cái đứng trước câu trả lời đúng trừ câu 5.
 Câu 1: Kết quả của phép tính là:
 A . 5xyz B . 	 C. 15xy 	 D. 5xy 
 Câu 2: Kết quả phân tích đa thức 2x - 1 - x2 thành nhân tử là:
 A. B. C. D. . 
 Câu 3: Điều kiện xác định của phân thức là: 
 A. B. C. và D. 
 Câu 4: Cho tam giác ABC vuông tại A, AC = 3 cm, BC = 5 cm. Diện tích của tam giác ABC bằng: 
 A. 6 cm2 B. 10 cm2 C.12 cm2 D. 15 cm2
 Câu 5: Nối mỗi ý ở cột A với một ý ở cột B để được kết luận đúng: 
A
B
a/ Tứ giác có hai cạnh đối song song, hai cạnh đối kia bằng nhau và không song song
1/ là hình vuông
b/ Tứ giác có hai đường chéo cắt nhau tại trung điểm của mỗi đờng
2/ là hình thoi
c/ Tứ giác có hai cạnh đối song song và hai góc đối bằng 900
3/ là hình thang cân
d/ Tứ giác có bốn cạnh bằng nhau và có một góc vuông
4/ là hình bình hành
5/ là hình chữ nhật
 II. Tự luận: ( 7 điểm)
 Câu 1 (2 điểm)
 a/ Phân tích đa thức thành nhân tử. 
 b/ Tính : 
 Câu 2 (2 điểm). Thực hiện phép tính: 
 a/ b/ 
 Câu 3 ( 3 điểm)
Cho tam giác cân ABC ( AB = AC ) . Trên đường thẳng đi qua đỉnh A và song song với BC lấy hai điểm M và N sao cho A là trung điểm của MN ( M, B thuộc cung nửa mặt phẳng bờ AC). Gọi H, I , K lần lượt là trung điểm của các cạnh MB, BC và CN.
 a. Tứ giác MNCB là hình gì? Tại sao?
 b. Chứng minh Tứ giác AHIK là hình thoi.
Đáp án - biểu điểm
Câu
Nội dung trả lời
Thang điểm
I.
1
2
3
4
5
Phần trắc nghiệm. 
D
B
C 
A 
a- 3 
b - 4
c - 5 
d - 1
3
0,5
0,5
0,5
0,5
0,25
0,25
0,25
0,25
II.
1
2
3
Phần tự luận.
 a/ 
 . 
 a/ = 
 = 
b/ 
 = 
A
M
N
K
C
I
B
H
GT
ABC: AB = AC,đường thẳng d qua A: d//BC; Md; Nd: MA = NA
HMB: HB = HM
KNC: KN = KC
IBC: IB = IC
KL
a. Tứ giác MNCB là hình gì? Tại sao?
b. Tứ giác AHIK là hình thoi.
Chứng minh:
d//BC (GT) nên MN//BC => MBCN là hình thang . 
. 
=> MBCN là hình thang cân . 
- Dựa vào tính chất đường trung bình của tam giác chứng minh AHIK là hình bình hành. 
- Chứng minh AH= AK để suy ra AHIK là hình thoi 
7
0,5
0,5
1
0,5
0,5
0,5
0,5
0,25
0,25
0,25
0,25
0,25
0, 25
 1
0,5
Ngày soạn: 24/12/2009
Ngày giảng: 25/12/2009
Tiết 32: Trả bài kiểm tra học kì I
(Phần đại số và hình học).
I. Mục tiêu:
 - Đánh giá ưu , khuyết điểm của từng nhóm đối tượng HS về tiếp thu kiến thức, kĩ năng lập luận trình bày bài giải.
 -Rút kinh nghiệm chung cho các bài kiểm tra sau..
II. Đồ dùng dạy học:
 - Bài thi chất lượng do phòng giáo dục ra đề thời gian 90 phút in sẵn. Môn toán phần đại số. Bảng phụ ghi đề bài trắc nghiệm.
III. Các phương pháp: 
IV. Tổ chức giờ học :
Hoạt động 1: GV trả bài cho HS.(3p)
Hoạt động 2: 
Mục tiêu: HS biết được những ưu, nhược điểm chung của các bài kiểm tra 
Thời gian: 15phút
Đồ dùng dạy học: 
Cách tiến hành: GV nhận xét chung:
+ Ưu điểm: 
Nhìn chung các em nắm chắc kiến thức cơ bản
Hầu hết các em làm đúng phần trắc nghiệm.
Hầu hết các em biết phân tích đa thức thành nhân tử, biết quy đồng mẫu thức các phân thức.
Đa số các em đã biết vẽ hình bài tập hình học.
+ Nhược điểm:
Vài em nắm chưa chắc quy tắc dấu : Đổi dấu của một phân thức, của một đa thức dẫn đến kết quả sai đối với bài phân tích đa thức thành nhân tử và bài thực hiện phép tính.
Phần chứng minh bài hình chỉ có 1 bạn trình bày đúng, lô gíc. Một số em còn trình bày rất dài dòng, còn nhầm lẫn giữa các dấu hiệu nhận biết.
Một số em chuẩn bị giấy kiểm tra chưa chu đáo.
Chữ viết của 1 số bạn nam còn cẩu thả, trình bày sơ sài.
+ Kết quả: Điểm dưới Tb: 2; 	Điểm từ 5 -> dưới 7: 12;
	 Điểm từ 7 -> dưới 8: 16; Điểm từ 8 trở lên: 9
Hoạt động 3: Chữa bài kiểm tra. 
Mục tiêu: HS biết được đáp án đúng của bài kiểm tra học kì I từ đó có thể rút ra được kinh nghiệm về phương pháp học tập, ôn tập cho bản thân.
Thời gian:25 phút
Đồ dùng dạy học: 
Cách tiến hành:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
I. Phần trắc nghiệm. 
GV thông báo nhanh kết quả chính xác vì hầu hết HS đã làm đúng phần TNKQ.
Phần trắc nghiệm. 
D
B
C 
A 
 5. 
a- 3 
b - 4
c - 5 
d - 1
GV gọi đồng thời 2 HS khá có bài làm chính xác lên chữa bài 1, 2. Cả lớp theo dõi nhận xét . Sau đó GV nhận xét chung.
GV nhận xét chuẩn xác kết quả.
GV vẽ hình lên bảng, gọi 1 HS làm chính xác bài chứng minh trình bày hướng chứng minh bài tập hình.
GV nhận xét chuẩn xác kết quả. Chốt lại hướng chứng minh bài tập và yêu cầu HS về nhà trình bày chi tiết bài chứng minh.
Phần tự luận.
2 HS lên bảng trình bày
Câu 1: 
 a/ 
 . 
 b/ 
 Câu 2: 
a/ = 
 = 
b/ 
 = 
Câu 3: 
HS chỉ trình bày hướng chứng minh bài tập.
A
M
N
K
C
I
B
H
GT
ABC: AB = AC,đường thẳng d qua A: d//BC; Md; Nd: MA = NA
HMB: HB = HM
KNC: KN = KC
IBC: IB = IC
KL
a. Tứ giác MNCB là hình gì? Tại sao?
b. Tứ giác AHIK là hình thoi.
Chứng minh:
d//BC (GT) nên MN//BC => MBCN là hình thang . 
.
=> MBCN là hình thang cân . 
- Dựa vào tính chất đường trung bình của tam giác chứng minh AHIK là hình bình hành. 
- Chứng minh AH= AK để suy ra AHIK là hình thoi 
Tổng kết và hướng dẫn học tập ở nhà.(2p)
- GV chốt lại những ưu, nhược điểm cần phát huy và sửa chữa của HS.
- Phê bình một vài em làm bài yếu: Trang, Nguyệt, An, Phương Huyền,
- Tuyên dương vài em làm bài tốt: Hạnh B, Minh, Yến, Xuân Huy,
 - Yêu cầu HS tự làm lại bài kiểm tra vào vở theo như bài đã chữa.
 - Tiết 42: Mở đầu về phương trình

Tài liệu đính kèm:

  • docxDS 8 HKI.docx