Kế hoạch dạy học môn Toán Lớp 8 (Chân trời sáng tạo) - Chương 3, Bài 1: Định lí Pythagore - Năm học 2023-2024

Kế hoạch dạy học môn Toán Lớp 8 (Chân trời sáng tạo) - Chương 3, Bài 1: Định lí Pythagore - Năm học 2023-2024
docx 8 trang Người đăng Tăng Phúc Ngày đăng 05/05/2025 Lượt xem 12Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Kế hoạch dạy học môn Toán Lớp 8 (Chân trời sáng tạo) - Chương 3, Bài 1: Định lí Pythagore - Năm học 2023-2024", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 Kế hoạch dạy học môn Toán 8 Năm học 2023 – 2024
 BÀI 1 - ĐỊNH LÍ PYTHAGORE
 Môn học: Toán - lớp 8
 Thời gian thực hiện: 3 tiết
 I. Mục tiêu:
 1. Kiến thức:
– Giải thích được định lí Pythagore. 
– Tính được độ dài cạnh trong tam giác vuông bằng cách sử dụng định lí Pythagore.
– Giải quyết được một số vấn đề thực tiễn gắn với việc vận dụng định lí Pythagore 
(ví dụ: tính khoảng cách giữa hai vị trí).
 2. Năng lực:
 2.1. Năng lực chung: 
 - Năng lực tự chủ và tự học: tìm kiếm thông tin, đọc sách giáo khoa, kiến thức 
về định lí Pythagore
- Năng lực giao tiếp và hợp tác: thảo luận nhóm để tìm ra mối quan hệ giữa các cạnh 
của tam giác vuông, hợp tác trong thực hiện hoạt động giải quyết vấn đề thực tiễn gắn 
với việc vận dụng định lí Pythagore (ví dụ: tính khoảng cách giữa hai vị trí).
- Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: GQVĐ thực tiễn gắn với việc vận dụng 
định lí Pythagore (ví dụ: tính khoảng cách giữa hai vị trí).
 2.2. Năng lực Toán học : 
- Năng lực tư duy và lập luận Toán học: Giải thích được định lí Pythagore. Tính được 
độ dài cạnh trong tam giác vuông bằng cách sử dụng định lí Pythagore.
 - Năng lực GQVĐ Toán học: Giải quyết được một số vấn đề thực tiễn gắn với 
việc vận dụng định lí Pythagore (ví dụ: tính khoảng cách giữa hai vị trí).
 3. Phẩm chất: 
- Học sinh có tinh thần hợp tác trong hoạt động nhóm thực hành cắt dán các tam giác 
vuông để rút ra nhận xét về quan hệ giữa c2 và a2 + b2.
- Có ý thức tìm tòi, khám phá kiến thức mới.
- Hứng thú học tập, chăm chỉ luyện tập vận dụng kiến thức vào giải các bài tập.
 II. Thiết bị dạy học và học liệu
 1. Giáo viên:
Nhóm soạn giáo án Toán THCS Trang 1 Kế hoạch dạy học môn Toán 8 Năm học 2023 – 2024
+ Máy chiếu (TV) SGK, tài liệu giảng dạy.
+ Các nội dung: đề bài tập, định lí Pythagore (thuận, đảo), bài giải một số bài tập. 
2. Học sinh
+ Đồ dùng học tập cần thiết (thước thẳng, êke, compa, máy tính cầm tay), SGK.
+ Đọc bài đọc thêm giới thiệu định lí thuận, đảo. 
 III. Tiến trình dạy học
 1. Hoạt động 1: Mở đầu: (Xác định vấn đề học tập là tìm hiểu về định lí 
Pythagore). 
 a) Mục tiêu: 
 - Kích thích học sinh suy đoán, hướng vào bài mới. 
 b) Nội dung:
 - Học sinh thực hiện nhiệm vụ theo nhóm, để hình thành mối liên hệ giữa các 
cạnh của tam giác vuông.
 c) Sản phẩm: 
 - Câu trả lời của học sinh, có thể: a2 + b2 = c2. 
 d) Tổ chức thực hiện:
 Hoạt động của giáo viên và học sinh Nội dung
 *Chuyển giao nhiệm vụ học tập
 - Chiếu yêu cầu hoạt động khởi động.
 - GV yêu cầu học sinh thực hiện nhóm trong 3 
 phút.
 *Thực hiện nhiệm vụ học tập
 - HS hoạt động nhóm theo yêu cầu của GV. 
 - Giáo viên: Theo dõi và bổ sung khi cần.
 Diện tích hình vuông màu xanh:
 *Báo cáo kết quả và thảo luận 52 = 25
 - GV gọi đại diện nhòm trình bày đáp án. Tổng diện tích hai hình vuông màu 
 đỏ và vàng:
 *Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ 32 + 42 = 25
 - Học sinh nhận xét, bổ sung, đánh giá: Vậy: 52 = 32 + 42 
 - Giáo viên nhận xét, đánh giá: 
Nhóm soạn giáo án Toán THCS Trang 2 Kế hoạch dạy học môn Toán 8 Năm học 2023 – 2024
 ->Giáo viên gieo vấn đề cần tìm hiểu trong bài 
 học. Để trả lời câu hỏi trên đầy đủ và chính xác 
 nhất chúng ta vào bài học hôm nay.
 ->Giáo viên nêu mục tiêu bài học:
 2. Hoạt động 2: Hình thành kiến thức mới 
a) Mục tiêu: 
- Học sinh nắm được định lý Pythagore
- Học sinh nắm được định lý Pythagore đảo. Nhận biết tam giác là tam giác vuông. 
b) Nội dung: HS thực hiện các yêu cầu để tìm hiểu nội dung kiến thức theo hướng 
dẫn của GV.
c) Sản phẩm: Học sinh hoàn thành tìm hiểu kiến thức.
d) Tổ chức thực hiện: 
 Hoạt động của giáo viên và học sinh Nội dung
 Hoạt động 2.1: Định lí Pythagore
 *Chuyển giao nhiệm vụ học tập
 - Chiếu yêu cầu hoạt động hình thành kiến 
 thức mới.
 - GV yêu cầu học sinh thực hiện nhóm trong 
 5 phút.
 *Thực hiện nhiệm vụ học tập
 1. Định lí Pythagore
 - HS hoạt động nhóm theo yêu cầu của GV. 
 - Giáo viên: Theo dõi và bổ sung khi cần. Định lí: sgk
 *Báo cáo kết quả và thảo luận 0 2 2 2
 ABC có Aµ =90 BC AB AC
 - GV gọi đại diện nhòm trình bày đáp án. 
 *Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ
 - Học sinh nhận xét, bổ sung, đánh giá:
 - Giáo viên nhận xét, đánh giá: 
Nhóm soạn giáo án Toán THCS Trang 3 Kế hoạch dạy học môn Toán 8 Năm học 2023 – 2024
 *Chuyển giao nhiệm vụ học tập Ví dụ 1:
 - GV giao nhiệm vụ cặp đôi cho HS yêu cầu a) Gọi c là độ dài cạnh huyền.
 tính độ dài cạnh huyền của tam giác vuông có c2 = a2 + b2 = 42 + 32 = 25
 độ dài hai cạnh góc vuông là a = 4cm, b = 
 3cm. Vậy độ dài cạnh huyền là 5cm
 *Thực hiện nhiệm vụ học tập
 HS hoạt động nhóm đưa ra cách tính.
 *Báo cáo kết quả và thảo luận
 GV gọi ngẫu nhiên một HS đại diện cho 
 một nhóm trình bày, các nhóm khác bổ sung 
 (nếu có).
 *Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ
 - Học sinh nhận xét, bổ sung, đánh giá.
 - Giáo viên nhận xét, đánh giá.
 - GV nhận xét và chốt nội dung. 
 b)
 *Chuyển giao nhiệm vụ học tập 
 GV: giao nhiệm vụ cho HS theo nhóm: 
 Tam giác MNP vuông có cạnh huyền NP = M
 10dm, cạnh MN = 6dm. Tính độ dài cạnh 
 MP. 6dm ?
 *Thực hiện nhiệm vụ học tập
 N 10dm P
 HS hoạt động nhóm đưa ra cách tính.
 2 2 2
 HS: báo cáo kết quả thực hiện nhiệm vụ. NP = MN + MP
 2 2 2 2 2
 GV: nhận xét, động viên khích lệ, sửa chữa MP = NP – MN = 10 – 6 = 64
 sai sót của từng nhóm. MP = 8cm
 *Báo cáo kết quả và thảo luận
 GV gọi ngẫu nhiên một HS đại diện cho 
 một nhóm trình bày, các nhóm khác bổ sung 
 (nếu có).
 *Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ
 - Học sinh nhận xét, bổ sung, đánh giá.
 - Giáo viên nhận xét, đánh giá.
Nhóm soạn giáo án Toán THCS Trang 4 Kế hoạch dạy học môn Toán 8 Năm học 2023 – 2024
 *Chuyển giao nhiệm vụ học tập 2. Định lí Py-ta-go đảo:
 GV: giao nhiệm vụ cho HS theo nhóm: Vẽ tam giác ABC có AB = 12cm, 
 AC = 5cm, BC = 13cm. Hãy dùng 
 - Vẽ tam giác ABC theo yêu cầu thước đo góc để xác định số đo của 
 - Đo góc ABC. góc BAC.
 *Thực hiện nhiệm vụ học tập 
 HS: thực hiện thực hiện nhiệm vụ GV giao 
 theo nhóm.
 *Báo cáo kết quả và thảo luận
 GV gọi ngẫu nhiên một HS đại diện cho 
 một nhóm trình bày, các nhóm khác bổ sung 
 (nếu có).
 *Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ
 - Học sinh nhận xét, bổ sung, đánh giá. Định lí đảo: 
 - Giáo viên nhận xét, đánh giá. Nếu một tam giác có bình phương 
 - GV nhận xét và chốt nội dung. độ dài của một cạnh bằng tổng các 
 bình phương độ dài của hai cạnh 
 GV kiểm tra trực quan trên Sketpatch cho 
 kia thì tam giác đó là tam giác 
 HS quan sát.
 vuông.
 mBAC = 90.00° Tam giác ABC có 
 A BC 2 AB2 AC 2
 m AC = 12 cm · 0
 m BA = 5 cm BAC 90
 B C
 m BC = 13 cm
 *Chuyển giao nhiệm vụ học tập
 Ví dụ 2: 
 - GV giao nhiệm vụ cặp đôi cho HS: 
 a) Ta có: 52 = 42 + 32
 Tìm tam giác vuông trong các tam giác 
 Suy ra: BC2 = AC2 + AB2
 vuông sau:
 Vậy tam giác ABC vuông tại A.
 a) Tam giác ABC có AB = 3cm, BC = 5cm, 
 AC = 4cm. b) Ta có: 202 = 122 + 162
 b) Tam giác MNP có MN = 20m, NP =12m, Suy ra: MN2 = NP2 + MP2
 MP = 16m. Vậy tam giác MNP vuông tại P.
 c) Tam giác OHK có OH = 6dm, OK = c) Ta có: 122 62+82
 8dm, HK = 12dm.
 Suy ra: HK2 OH2 + OK2
Nhóm soạn giáo án Toán THCS Trang 5 Kế hoạch dạy học môn Toán 8 Năm học 2023 – 2024
 *Thực hiện nhiệm vụ học tập Vậy tam giác OHK không là tam 
 HS hoạt động nhóm. giác vuông.
 *Báo cáo kết quả và thảo luận
 GV gọi ngẫu nhiên một HS đại diện cho 
 một nhóm trình bày, các nhóm khác bổ sung 
 (nếu có).
 *Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ
 - Học sinh nhận xét, bổ sung, đánh giá.
 - Giáo viên nhận xét, đánh giá.
 - GV nhận xét và chốt nội dung. 
 3. Hoạt động 3: Luyện tập 
 a) Mục tiêu: 
 - Tính được độ dài cạnh trong tam giác vuông bằng cách sử dụng định lí 
Pythagore. 
 b) Nội dung:
 Thực hành 1, 2.
 c) Sản phẩm: 
 - HS trình bày cách tính của cá nhân trên phiếu học tập.
 d) Tổ chức thực hiện:
 Hoạt động của giáo viên và học sinh Nội dung
 *Chuyển giao nhiệm vụ học tập 3. Luyện tập: 
 GV: giao nhiệm vụ cho cá nhân HS: 3.1) 
 3.1. Tính độ dài cạnh EF, MN của các tam giác Tam giác DEF vuông tại D có: 
 vuông trong hình: 
 EF2 = DE2 + DF2 = 52 + 122 = 169
 D EF = 13 cm
 5 cm 12 cm
 F
 E ?
Nhóm soạn giáo án Toán THCS Trang 6 Kế hoạch dạy học môn Toán 8 Năm học 2023 – 2024
 M
 3cm Tam giác MNP vuông tại M có: 
 ? NP2 = MN2 + MP2 
 P
 Suy ra MN2 = NP2 - MP2
 4cm
 N
 = 42 - 32 = 7
 3.2. Tìm tam giác vuông trong các tam giác MN = 7 cm
 vuông sau:
 3.2) 
 a) Tam giác EFK có EF = 9m, FK = 12m, EK 
 = 15m. a) Ta có: 152 = 92 + 122
 b) Tam giác PQR có PQ = 17cm, QR = Suy ra: EK2 = EF2 + FK2
 20cm, PR = 10cm. Vậy tam giác EFK vuông tại F.
 c) Tam giác DEF có DE = 8m, DF = 6m, EF b) Ta có: 202 172 + 102
 = 10m.
 Suy ra: QR2 PQ2 + PR2
 *Thực hiện nhiệm vụ học tập
 Vậy tam giác PQR không là tam 
 HS: thực hiện thực hiện nhiệm vụ GV giao. giác vuông.
 *Báo cáo kết quả và thảo luận c) Ta có: 102 = 82+62
 GV gọi ngẫu nhiên vài HS trình bày, các HS Suy ra: EF2 = DE2 + DF2
 khác bổ sung (nếu có).
 Vậy tam giác DEF vuông tại D.
 *Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ
 - Học sinh nhận xét, bổ sung, đánh giá.
 - Giáo viên nhận xét, đánh giá.
 - GV nhận xét và chốt nội dung. 
 4. Hoạt động 4: Vận dụng
 a) Mục tiêu: 
- Giải quyết được một số vấn đề thực tiễn gắn với việc vận dụng định lí Pythagore (ví 
dụ: tính khoảng cách giữa hai vị trí).
 b) Nội dung: 
 - Tính khoảng cách giữa hai điểm A, B trong hình 7.
 - Tính chiều dài cần cẩu AB trong hình 10. 
 c) Sản phẩm: 
 - HS tính được khoảng cách giữa hai điểm A, B trong hình 7.
 - Tính được chiều dài cần cẩu AB trong hình 10. 
Nhóm soạn giáo án Toán THCS Trang 7 Kế hoạch dạy học môn Toán 8 Năm học 2023 – 2024
 d) Tổ chức thực hiện:
 Hoạt động của giáo viên và học sinh Nội dung
 *Chuyển giao nhiệm vụ học tập Ví dụ 3:
 Ví dụ 3: Tính khoảng cách giửa hai điểm A, B.
 Vẽ tam giác vuông ABC như 
 hình 8.
 Ta có: AB2 = AC2 + BC2
 Vận dụng 3: Tính chiều dài cần cẩu AB trong = 122 + 92 = 225
 hình 10.
 AB = 15m
 Vậy khoảng cách AB là 15m.
 Vận dụng 3: 
 Tam giác vuông ABC vuông tại 
 C có:
 AB2 = AC2 + BC2
 = 32 + 42 = 25
 AB = 5m
 *Thực hiện nhiệm vụ học tập Vậy cần cẩu AB dài 5m.
 Các nhóm HS thực hiện theo nhóm tìm 
 chiều dài cần cẩu AB.
 *Báo cáo kết quả và thảo luận
 Sản phẩm của các nhóm
 *Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ
 Giao cho học sinh thực hiện ngoài giờ học trên 
 lớp và nộp sản phẩm vào tiết sau bài tập 1, 2, 4, 
 5, 6. Vận dụng 1, 2 sgk.
Nhóm soạn giáo án Toán THCS Trang 8

Tài liệu đính kèm:

  • docxke_hoach_day_hoc_mon_toan_lop_8_chan_troi_sang_tao_bai_1_din.docx