Giáo án môn Đại số Lớp 8 - Tiết 45 đến 46(Bản đẹp)

Giáo án môn Đại số Lớp 8 - Tiết 45 đến 46(Bản đẹp)

I. MỤC TIÊU CỦA BÀI HỌC:

1. Kiến thức: HS hiểu vững khái niệm và phương pháp giải phương trình tích (có hai hay ba nhân tử bậc nhất).

2. Kĩ năng : Ôn tập các phương pháp phân tích đa thức thành nhân tử, vận dụng giải phương trình tích.

3.Thái độ : Rèn tính cẩn thận cho HS.

II.PHƯƠNG PHÁP:Đàm thọai, thảo luận nhóm .

III. CHUẨN BỊ:

- GV : Giáo án, SGK,bảng phụ.

 - HS: Vở ghi, SGK, giấy nháp,ôn tập các hằng đẳng thức đáng nhớ, các phương pháp phân tích đa thức thành nhân tử.

IV. TIẾN TRÌNH TIẾT DẠY:

1.Ổn định tổ chức ( 1ph)

 

doc 5 trang Người đăng haiha338 Lượt xem 266Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án môn Đại số Lớp 8 - Tiết 45 đến 46(Bản đẹp)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn : Tiết 45: phương trình tích
i. Mục tiêu của bài học:
1. Kiến thức: HS hiểu vững khái niệm và phương pháp giải phương trình tích (có hai hay ba nhân tử bậc nhất).
2. Kĩ năng : Ôn tập các phương pháp phân tích đa thức thành nhân tử, vận dụng giải phương trình tích.
3.Thái độ : Rèn tính cẩn thận cho HS.
ii.Phương pháp:Đàm thọai, thảo luận nhóm .
iii. chuẩn bị:
- GV : Giáo án, SGK,bảng phụ.
 - HS: Vở ghi, SGK, giấy nháp,ôn tập các hằng đẳng thức đáng nhớ, các phương pháp phân tích đa thức thành nhân tử.
iv. Tiến trình tiết dạy:
1.ổn định tổ chức ( 1ph)
Ngày dạy
Lớp
Tiết thứ
Ghi chú
2.Kiểm tra bài cũ ( 10ph)
- HS1: Chữa bài 24c tr6 SBT.
- HS2: Chữa bài 25 c tr 7 SBT.
3.Dạy bài mới ( 24ph)
T/gian
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò, ghi bảng
12ph
12ph
Hoạt động 1
- Ví dụ 1:
Giải phương trình:
(2x - 3) . (x+1) = 0
- Một tích bằng 0 khi nào?
- Yêu cầu HS làm ?2.
- GV: ab = 0 Û a = 0 hoặc b = 0 với a và b là hai số.
- Vậy (2x - 3) . (x+1) = 0 khi nào?
- Phương trình đã cho có mấy nghiệm?
- Phương trình vừa xét là một phương trình tích. Vậy thế nào là một phương trình tích?
Ta có: A(x). B(x) = 0
 Û A(x) = 0 hoặc B(x) = 0.
Hoạt động 2.
- Ví dụ 2:
Giải phương trình:
(x + 1)(x + 4) = (2 - x)(x + 2)
- Làm thế nào để đưa được phương trình trên về dạng tích?
- GV hướng dẫn HS biến đổi phương trình.
- GV cho HS đọc "Nhận xét " SGK.
- Yêu cầu HS làm ?3.
Hướng dẫn HS phát hiện hằng đẳng thức trong phương trình rồi phân tích vế trái thành nhân tử.
- Yêu cầu HS làm VD3 và ?4.
1. Phương trình tích và cách giải
- Một tích bằng 0 khi trong tích có thừa số bằng 0.
- Trong một tích, Nếu có một thừa số bằng 0 thì tích bằng 0, ngược lại, nếu tích bằng 0 thì ít nhất một trong các thừa số của tích bằng 0.
(2x - 3) . (x+1) = 0
Û 2x - 3 = 0 hoặc x + 1 = 0
Û x = 1,5 hoặc x = - 1
Phương trình đã cho có 2 nghiệm x = 1,5 và x = - 1.
- HS trả lời : PT có dạng : A(x). B(x) = 0
2. áp dụng
(x + 1)(x + 4) = (2 - x)(x + 2)
Û (x + 1)(x + 4) - (2 - x)(x + 2) = 0
Û x2 + 4x + x +4 - 4 +x2 = 0
Û 2x2 + 5x = 0
Û x(2x + 5) = 0
Û x = 0 hoặc 2x + 5 = 0
Û x = 0 hoặc x = - 2,5
Tập nghiệm của phương trình là
S = {0; - 2,5}
- HS đọc nhận xét
?3.
(x - 1)(x2 + 3x - 2) - (x3 - 1) = 0
Û (x - 1)(x2 + 3x - 2) - (x - 1) (x2 + x + 1) = 0
Û (x - 1)(x2 + 3x - 2 - x2 - x - 1) = 0
Û (x - 1)(2x - 3) = 0
Û x - 1 = 0 hoặc 2x - 3 = 0
Û x = 1 hoặc x = 
Tập nghiệm của phương trình là 
S = {1 ; }
Hai HS lên bảng trình bày VD3 và ?4.
 (x3 + x2) + (x2 + x) = 0
Û x2 (x + 1) + x(x + 1) = 0
Û x(x + 1) (x + 1) = 0
Û x(x + 1)2 = 0
Û x = 0 hoặc x + 1 = 0
Tập nghiệm của phương trình 
S = {0 ; 1}
4. Củng cố bài học ( 9ph)
Bài 21bc/ :Hai HS lên bảng trình bày.Kết quả:b) S = {3 ; - 20} c) S = 
Bài 22: HS hoạt động theo nhóm. Kết quả: b) S = {2; 5}c) S = {1}e) S = {1; 7}
f) S = {1; 3}
5.Hướng dẫn học sinh học và làm bài về nhà (1 ph)
- Làm bài tập 21(a, d); 22; 23 SGK; 26, 27, 28 tr 7 SBT.
- Tiết sau luyện tập.
v. rút kinh nghiệm:
Ngày soạn : Tiết 46: luyện tập
i. Mục tiêu của bài học:
1. Kiến thức: HS biết cách giải quyết hai dạng bài tập khác nhau của giải phương trình:
 + Biết một nghiệm, tìm hệ số bằng chữ của phương trình.
 + Biết hệ số bằng chữ, giải phương trình.
2. Kĩ năng : Rèn cho HS kĩ năng phân tích đa thức thành nhân tử, vận dụng vào giải phương trình tích.
3. Thái độ : Rèn tính cẩn thận cho HS.
ii. phương pháp: Thảo luận nhóm, đàm thoại .
iii. chuẩn bị :
- GV : Giáo án, SGK, các đề toán để tổ chức trò chơi giải toán tiếp sức.
- HS : Vở, SGK,giấy nháp,ôn tập các hằng đẳng thức đáng nhớ, các phương pháp phân tích đa thức thành nhân tử. Giấy làm bài để tham gia trò chơi.
iv. Tiến trình tiết dạy:
1.ổn định tổ chức ( 1ph)
Ngày dạy
Lớp
Tiết thứ
Ghi chú
2.Kiểm tra bài cũ ( 10ph)
- HS1: Chữa bài 23 (a, b) SGK.
- HS2: Chữa bài 23 (c, d) SGK.
3.Dạy bài mới ( 23ph)
T/gian
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò, ghi bảng
23ph
Hoạt động 1
Bài 24 SGK.
- Cho biết trong phương trình có những dạng hằng đẳng thức nào?
- Yêu cầu HS giải phương trình, một HS lên bảng giải.
- Làm thế nào để phân tích vế trái thành nhân tử? Hãy nêu cụ thể.
Bài 25 SGK.
Yêu cầu cả lớp làm bài, hai HS lên bảng làm.
Bài 33 trang 8 SBT.
GV: Làm thế nào để xác định được giá trị của a?
- Thay a = 1 vào phương trình rồi biến đổi vế trái thành tích.
GV cho HS biết trong bài tập này có hai dạng bài khác nhau:
-Câu a, biết một nghiệm ,tìm hệ số bằng chữ của phương trình.
- Câu b, biết hệ số bằng chữ , giải phương trình.
1. Luyện tập
Bài 24
a) (x2 - 2x + 1) - 4 = 0
Û (x - 1)2 - 22 = 0
Û (x - 1 - 2)(x - 1 + 2) = 0
Û (x - 3)(x + 1) = 0
Û x = 3 hoặc x = - 1
S = {3 ; - 1}
d) x2 - 5x + 6 = 0
Û x2 - 2x - 3x + 6 = 0
Û x(x - 2) - 3(x - 2) = 0
Û (x - 2)(x - 3) = 0
Û x = 2 hoặc x = 3
S = {2; 3}
Bài 25
a) 2x3 + 6x2 = x2 + 3x
Û 2x2(x + 3) = x(x + 3)
Û x(x + 3)(2x - 1) = 0
Û x = 0 hoặc x = - 3 hoặc x = 
S = {0 ; - 3; }
b) (3x - 1)(x2 + 2) = (3x - 1)(7x - 10)
Û (3x - 1)(x2 + 2) - (3x - 1)(7x - 10) = 0
Û (3x - 1)((x2 - 7x + 12) = 0
Û (3x - 1)(x2 - 3x - 4x + 12)
Û (3x - 1)[x(x - 3) - 4(x - 3)] = 0 
Û (3x - 1)(x - 3)(x - 4) = 0
Û x = hoặc x = 3 hoặc x = 4
S = {; 3; 4}
Bài 33 SBT
Thay x= - 2 vào phương trình , từ đó tính a.
(- 2)3 + a(- 2)2 - 4(-2) - 4 = 0 
Û - 8 + 4a + 8 - 4 = 0
Û 4a = 4
Û a = 1
 Thay a = 1 vào phương trình ta được 
 x3 + x2 - 4x - 4 = 0
Û x2 (x + 1) - 4(x + 1) = 0
Û (x + 1) (x2 - 4) = 0
Û (x + 1) (x + 2) (x - 2) = 0
Û x + 1 = 0 hoặc x + 2 = 0 hoặc x - 2 = 0
Û x = - 1 hoặc x = - 2 hoặc x = 2
S = 
HS nhận xét, chữa bài.
 4. Củng cố bài học ( 10ph)
Luật chơi: Mỗi nhóm học tập gồm 4 HS tự đánh số thứ tự từ 1 đ 4.
Mỗi học sinh nhận một đề bài giải phương trình theo thứ tự của mình trong nhóm . Khi có lệnh, HS 1 của nhóm giải phương trình tìm được x , chuyển giá trị này cho HS2.HS2 khi nhận được giá trị của x, mở đề số 2, thay x vào phương trình 2 tính y , chuyển giá trị y tìm được cho HS3 ....HS4 tìm được giá trị của t thì nộp bài cho giáo viên.
Nhóm nào có kết quả đúng đầu tiên đạt giải nhất , tiếp theo nhì, ba .....
Bài 1: Giải phương trình 
3x + 1 = 7x - 11
Bài 2: thay giá trị x bạn số 1 tìm được vào rồi giải phương trình 
Bài 3: Thay giá trị y bạn số 2 tìm được vào rồi giải phương trình
z2 - yz - z = - 9
Bài 4:Thay giá trị z bạn số 3 tìm được vào rồi giải phương trình
t2 - zt + 2 = 0
Kết quả: x = 3; y = 5
 z = 3; t1 = 1; t2 = 2
HS toàn lớp tham gia trò chơi.
5.Hướng dẫn học sinh học và làm bài về nhà (1 ph)
- Bài tập về nhà số 29,30,31,32,34 tr.8 SGK.
- Ôn: Điều kiện của biến để giá trị của phân thức được xác định, thế nào là hai phương trình tương đương.
- Đọc trước bài: Phương trình chứa ẩn ở mẫu.
v. rút kinh nghiệm:

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao_an_mon_dai_so_lop_8_tiet_45_den_46ban_dep.doc