Giáo án Đại số Lớp 8 - Tiết 5: Luyện tập

Giáo án Đại số Lớp 8 - Tiết 5: Luyện tập

A. MỤC TIÊU:

 Củng cố kiến thức ba hằng đẳng thức (a+b)2, (a-b)2, a2-b2

 Học sinh vận dụng linh hoạt các hằng đẳng thức để giải toán.

 Rèn luyện kỹ năng quan sát, nhận xét, tính toán.

 Phát triển tư duy logic, thao tác phân tích và tổng hợp.

B. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH:

 GV : Phiếu học tập,bảng phụ

 HS : Làm các bài tập ở nhà

C. TIẾN TRÌNH TIẾT HỌC:

 Kiểm tra sĩ số :

 

doc 2 trang Người đăng haiha338 Lượt xem 564Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Đại số Lớp 8 - Tiết 5: Luyện tập", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tiết 5 	 LUYỆN TẬP
MỤC TIÊU:
	Củng cố kiến thức ba hằng đẳng thức (a+b)2, (a-b)2, a2-b2
	Học sinh vận dụng linh hoạt các hằng đẳng thức để giải toán.
	Rèn luyện kỹ năng quan sát, nhận xét, tính toán.
	Phát triển tư duy logic, thao tác phân tích và tổng hợp.
CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH:
	GV : Phiếu học tập,bảng phụ
	HS : Làm các bài tập ở nhà
TIẾN TRÌNH TIẾT HỌC:
	Kiểm tra sĩ số :
	Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Nội dung ghi bảng
Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ
Kiểm tra :Các hằng đẳng thức: (A+B)2;(A-B)2;A2-B2
Học sinh trả lời
Hoạt động 2 :Luyện tập quy tắc bình phương của tổng, hiệu 
Gọi học sinh trình bày các bài 16;18
Hai học sinh lên trình bày.
Bài tập 16;18.
Hoạt động 3 : Ứng dụng hằng đẳng thức đã học.
Vận dụng kết quả bài 17:
(10a+5)2=100a(a+1)+25 để tính nhẩm 152;452;552;852;952 Cho học sinh làm bài 22 và 23.
Học sinh nhận xét kết quả.
Học sinh trả lời và giải thích cách tính
Học sinh làm bài 22
Học sinh làm bài tập 23.
Bài tập (22 SGK)
Bài tập (23 SGK)
Hoạt động 4 : Rèn kỹ năng làm bài tập trắc nghiệm
Ghi ở bảng :
x2+2xy+4y2=(x+2y)2
Cho học sinh nhận xét đúng hay sai (bài tập 20).
Giới thiệu một số phương pháp chứng minh :A=B.
Học sinh nhận xét
Học sinh ghi :
nếu A ³ B và B ³ A. thì A=B
A-B = 0 thì A = B
Nếu A = C và C = B thì A = B.
x2+2xy+4y2=(x+2y)2
(Kết quả này sai)
Hoạt động 5 : Mở rộng hằng đẳng thức
Cho học sinh làm bài 25a.
Hướng dẫn biến đổi về dạng (A+B)2
Có thể giới thiệu (a+b+c)2
Học sinh thực hiện.
(a+b+c)2=[(a+b)+c]2= a2+b2+c2+2ab+2ac+2bc.
Chú ý :
(a+b+c)2= a2+b2+c2+2(ab+bc+ca)
Hoạt động 6 : Củng cố
Bài tập 25b (SGK)
Các em vận dụng để làm bài tập ở nhà 25c và 24.
(Củng cố)
Tất cả học sinh làm ở vở nháp
Học sinh ghi bài tập về nhà 24 và 25c.

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao_an_dai_so_lop_8_tiet_5_luyen_tap.doc