Kế hoạch dạy học bài học Ngữ văn 8– học kỳ 2

Kế hoạch dạy học bài học Ngữ văn 8– học kỳ 2

Tuần 19

Tiết 73+74 NHỚ RỪNG

 (Thế Lữ)

A- MỤC TIÊU CẦN ĐẠT

 a. Kiến thức: Giúp HS:

 - Cảm nhận được niềm khát khao tự do mãnh liệt, nỗi chán ghét sâu sắc cái thực tại tù túng, tầm thường, giả dối được thể hiện trong bài thơ qua lời con hổ bị nhốt ở vườn bách thú

 - Thấy được bút pháp lãng mạn đầy truyền cảm của nhà thơ

 b. Thái độ: Có thái độ .

 c. Kĩ năng: Rèn kỹ năng đọc thơ 8 chữ vần liền, phân tích nhân vật trữ tình qua diễn biến tâm trạng.

B- CHUẨN BỊ DẠY HỌC

 a. chuẩn bị của thầy

 Soạn giáo án, tham khảo tài liệu.

 b. Chuẩn bị của trò

 Đọc trước bài

C- TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC

* Ổn định tổ chức lớp

* Kiểm tra bài cũ

Kiểm tra việc chuẩn bị bài của HS

 

doc 138 trang Người đăng haiha30 Lượt xem 907Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Kế hoạch dạy học bài học Ngữ văn 8– học kỳ 2", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 Ngày soạn:
 Ngày dạy: 
 Lớp : 
Tuần 19
Tiết 73+74 nhớ rừng
 (Thế Lữ) 
A- Mục tiêu cần đạt
 a. Kiến thức: Giúp HS: 
	- Cảm nhận được niềm khát khao tự do mãnh liệt, nỗi chán ghét sâu sắc cái thực tại tù túng, tầm thường, giả dối được thể hiện trong bài thơ qua lời con hổ bị nhốt ở vườn bách thú
	- Thấy được bút pháp lãng mạn đầy truyền cảm của nhà thơ
 b. Thái độ: Có thái độ .
 c. Kĩ năng: Rèn kỹ năng đọc thơ 8 chữ vần liền, phân tích nhân vật trữ tình qua diễn biến tâm trạng.
B- Chuẩn bị dạy học
 a. chuẩn bị của thầy
	 Soạn giáo án, tham khảo tài liệu.
 b. Chuẩn bị của trò
	Đọc trước bài 
C- tổ chức Các hoạt động dạy- học
* ổn định tổ chức lớp
* Kiểm tra bài cũ
Kiểm tra việc chuẩn bị bài của HS
* Phát triển bài
Hoạt động của thầy và trò
Kiến thức cần đạt
Hoạt động 1
H: Giới thiệu vài nét khái quát về t/g ?
H: Nêu hoàn cảnh sáng tác bài thơ ? 
GV hướng dẫn HS đọc và kiểm tra việc hiểu chú thích của HS
H: Bài thơ được viết theo thể thơ nào ?
H: Nêu bố cục của bài thơ ? (K-G)
 GV: Hai cảnh tương phản : Cảnh vườn Bách thú nơi con hổ bị giam cầm và cảnh núi non hùng vĩ – nơi con hổ tung hoành hống hách những nhày xưa. àVới con hổ cảnh trên là thực tại, cảnh dưới là mộng tưởng, dĩ vãng. 
ố Phù hợp với diễn biến tâm trạng của con hổ, vừa tập trung thể hiện chủ đề .
 Hoạt động 2
GV cho HS đọc đoạn 1 và 4
H: Sau tên bài thơ t/g có ghi “lời con hổ trong ”, điều đó có ý nghĩa gì ?
H: Nêu cảnh ngộ của con hổ ?
H: Hổ đã cảm nhận được nỗi khổ nào khi ở trong vườn bách thú ?
H: Qua đó hổ đã bộc lộ tâm trạng ntn ?
H: Tâm trạng của con hổ chính là tâm trạng của ai ?
H: Cảnh vườn bách thú được diễn tả qua những chi tiết nào ?
H: Trước cảnh ấy con hổ đã có suy nghĩ gì?
H: Vì sao hổ lại có suy nghĩ như vậy ?
H: Em có nhận xét gì về giọng điệu của đoạn thơ ?
H: Qua việc diễn tả cảnh vườn bách thú dưới con mắt của con hổ t/g muốn nói điều gì ?
GV cho HS đọc đoạn 2, 3
H: Cảnh sơn lâm được gợi tả qua những chi tiết nào ?
H: Em có nhận xét gì về cách dùng từ trong những lời thơ này ?
H: Cách dùng từ ấy có tác dụng gì ?
H: H/ả con hổ hiện lên trong không gian đó ntn ?
H: Em có nhận xét gì về từ ngữ, nhịp điệu của đoạn thơ ?
H: Cảnh rừng ở đoạn 3 được hiện lên qua những thời điểm nào ?
H: Cảnh sắc trong mỗi thời điểm có gì đặc biệt ?
H: Em có nhận xét gì về bức tranh tuyệt đẹp này ?
GV: Nhưng đó chỉ là dĩ vãng huy hoàng, chỉ hiện ra trong nỗi nhớ da diết, đau đớn của con hổ.
H: Những từ ngữ nào nói lên nỗi nhớ da diết của con hổ ?
H: Em hãy chỉ ra cảnh đối lập trong 4 đoạn thơ đầu ?
H: Sự đối lập đó có ý nghĩa ntn ?
GV cho HS đọc đoạn cuối
H: Giấc mộng của con hổ được thể hiện ntn ?
H: Bài thơ kết thúc bằng lời gửi thống thiết của hổ rừng thiêng, nơi nó ngự trị ngày xưa. Lời nhắn gửi ấy có liên quan và có ý nghĩa gì đối với tâm trạng con người Việt Nam lúc đó?
Hoạt động 3
H: “Nhớ rừng” có thể coi là một áng thơ yêu nước, nhưng cũng là vẻ đẹp của tâm hồn lãng mạn. Em hãy nêu vẻ đẹp ấy ?
H: Nêu những đặc sắc nghệ thuật cuả bài thơ ?
H/s đọc to ghi nhớ
GV cho HS tập đọc diễn cảm bài thơ.
I. Đọc, tìm hiểu chung văn bản
1. Tác giả, tác phẩm
a. Tác giả :
- Thế Lữ (1907 – 1989) tên thật là Nguyễn Thứ Lễ, bút danh là Thế Lữ, quê : Bắc Ninh
- Thế Lữ là một trong những nhà thơ mới đầu tiên góp phần làm nên chiến thắng cho phong trào thơ mới.
- Ngoài sáng tác thơ, còn viết truyện trinh thám, kinh dị
- Trước cách mạng ông viết báo, sáng tác thơ, văn, biểu diễn kịch. Sau cách mạng ông chuyển sang hoạt động sân khấu và trở thành một trong những người xây dựng nền kịch nói hiện đại Việt Nam
- Tác phẩm chính : Mấy vần thơ (1935) Vàng và máu (1934)
b. Bài thơ :
“Nhớ rừng” là một trong những bài thơ tiêu biểu nhất của Thế Lữ, in trong tập mấy vần thơ và được đánh giá là tác phẩm mở đường cho sự chiến thắng của thơ mới
2. Đọc, hiểu từ khó
- Đoạn 1 – 4 : Giọng vừa hào hứng, tiếc nuối, tha thiết, bay bổng, mạnh mẽ và hùng tráng kết thúc bằng một câu thơ than thở, như một tiếng thở dài bất lực
- Chú ý đọc những câu thơ cắt dòng (từ để với từ đầu câu)
3. Thể thơ : 
- Thơ 8 chữ, một sự sáng tạo của thơ mới
- Cách ngắt nhịp, tự do, linh hoạt 
- Vần : Gieo vần liền, chân, bằng – trắc nối tiếp
ố Đây chính là sự khác biệt của thơ mới so với thơ cũ.
4. Bố cục 
- Đoạn 1 – 4 : Cảnh con hổ ở vườn Bách thú
- Đoạn 2 – 3 : Cảnh con hổ trong chốn giang sơn hùng vĩ của nó .
- Đoạn 5 : Nổi khát khao và nối tiếc những năm tháng hào hùng của thời tung hoành ngự trị
II. Tìm hiểu chi tiết văn bản 
1. Cảnh con hổ ở vườn bách thú
+ Bài thơ là lời con hổ ở vườn bách thú.
+ Cảnh ngộ bị tù hãm trong vườn bách thú.
+ Phải nằm tù túng, bị biến thành đồ chơi, chịu ngang bày với những bọn thấp kém hơn mình.
+ Tâm trạng:
- Căm uất trở thành hình khối.
- Ngao ngán “ nằm dài ” => chán chường.
+ HS thảo luận 
Tâm trạng của tầng lớp trí thức và ND Việt Nam lúc bấy giờ.
+ Hoa chăm, cỏ xén , lối phẳng mô gò thấp kém.
+ Cảnh nhỏ bé, tầm thường.
+ Cảnh do con người tạo ra không phải là của tự nhiên.
+ Giọng thơ diễu cợt, từ ngữ liệt kê, cách ngắt nhịp dồn dập tạo ra giọng chán chường khinh miệt.
HS thảo luân
 Muốn nói tới thực tại XH đương thời được cảm nhận bởi những tâm trạng lãng mạn.
2. Cảnh con hổ trong chốn giang sơn hùng vĩ.
+ Chi tiết: bóng cả, cây gìa, tiếng gió gào ngàn
+ Dùng điệp từ “ với ”, các động từ chỉ đặc điểm của hành động.
+ Diễn tả cái lớn lao, mạnh mẽ phi thường của giang sơn con hổ xưa kia.
+ Con hổ hiện lên với 1 vẻ đẹp oai phong lẫm liệt.
+ Từ ngữ diễn tả hình dáng, tính cách.
Nhịp thơ ngắn thay đổi linh hoạt => diễn tả vẻ đẹp vừa uy nghi, dũng mãnh vừa mềm mại uyển chuyển.
+ Đêm, ngày, bình minh, chiều
+ Cảnh sắc: Đêm vạn, ngày mưa, chiều lênh láng máu sau rừng => bức tranh tuyệt đẹp.
-> ở cảnh nào núi rừng cũng mang vẻ đẹp vừa hùng vĩ vừa thơ mộng và con hổ cũng nổi bật lên với tư thế lẫm liệt, kiêu hùng, đầy uy lực.
+ Điệp ngữ: “nào đâu, đâu những”
 Lời than: “Than ôi !  đâu”
+ Đối lập: 1 bên là thực tại tù túng tầm thường giả dối 1 bên là cuộc sống phóng khoáng, sôi nổi, tự do.
-> Thể hiện một khát vọng có một cuộc sống tự do phóng khoáng, chân thật
3. Giấc mộng ngàn
- Hổ đang nuôi một giấc mộng to lớn
- Hổ cất lời nhắn gửi tới nước non cũ với nhân dân : bày tỏ nổi lòng quặn đau, ngao ngán, căn hờn u uất vì bị cầm tù, bị mất tự do, chủ quyền, hổ cũng bày tỏ tấm lòng son sắt thuỷ chung với non nước cũ
- Câu kết : Là tiếng vang vọng sâu thẳm của tấm lòng yêu nước
III. Tổng kết 
1. Nội dung 
- “Nhớ rừng” có thể coi là một áng thơ yêu nước tuy thầm kín nhưng tha thiết mãnh liệt 
- Đồng thời thể hiện vẻ đẹp của tâm hồn lãng mạn gắn liền với sự thức tỉnh về ý thức cá nhân, không hoà nhập với thế giới giả tạo 
2. Nghệ thuật
- Cảm hứng lãng mạn tràn đầy
- Mạch thơ sôi nổi, cuồn cuộn
- Hình ảnh thơ mang vẻ đẹp tráng lệ, phi thường
- Ngôn ngữ, nhạc điệu phong phú, gợi cảm, thể hiện được ý tưởng và cảm xúc thơ
ố “Nhớ rừng” thật là một áng thơ hay
* Ghi nhớ (SGK)
 Hoạt động 4 IV. Luyện tập
 Hoạt động 5 V. Hướng dẫn học sinh học bài và chuẩn bị bài
 Đọc trước bài Câu nghi vấn
D- Đánh giá điều chỉnh kế hoạch
 Ngày soạn: 12/1/2009
 Ngày dạy: 16/1/2009
 Lớp : 8A
Tiết 75 câu nghi vấn
A- Mục tiêu cần đạt
 a. Kiến thức: Giúp HS:
	- Hiểu rõ đặc điểm hình thức của câu nghi vấn. Phân biệt câu nghi vấn với các kiểu câu khác.
	- Nắm vững chức năng chính của câu nghi vấn : dùng để hỏi. 
 b. Kĩ năng: Rèn kỹ năng nhận biết và sử dụng câu nghi vấn.
B- Chuẩn bị dạy học
 a. chuẩn bị của thầy
 Soạn giáo án, tham khảo tài liệu.
 b. Chuẩn bị của trò
Đọc trước bài 
C- tổ chức Các hoạt động dạy- học
* ổn định tổ chức lớp
* Kiểm tra bài cũ
Kiểm tra việc chuẩn bị bài của HS
* Phát triển bài.
Hoạt động của thầy và trò
Kiến thức cần đạt
I. Đặc điểm hình thức và chức năng chính
1. Tìm hiểu ví dụ 
+ Gồm các câu nghi vấn :
1. Sáng nay ta đắm lắm không ?
2. Thế làm sao ăn khoai ?
3. Hay là u đói quá ?
+ Đặc điểm hình thức : 
Kết thúc bằng dấu chấm hỏi
Có những từ nghi vấn : cókhông, (làm) sao, hay (là)
+ Chức năng : Dùng để hỏi
2. Kết luận
+ Câu nghi vấn có những từ nghi vấn như ai, nào, sao, 
+ Có chức năng chính là dùng để hỏi
+ Khi viết câu nghi vấn thường kết thúc bằng dấu chấm hỏi.
* Ghi nhớ
VD : Bạn đi đâu về đấy ?
 Hoạt động 2 II. Luyện tập 
Bài tập 1 
 a, “Chị khất tiền sưu phải không?”
 b, “Tại sao con người như thế?”
 c, “Văn là gì?” , “Chương là gì?”
 d, “Chú mình vui không?”
 “Đùa trò gì?” ; “Cái gì thế?” 
 “Chị Cốc béo xù đấy hả?”
* Những từ gạch chân và dấu chấm hỏi thể hiện hình thức câu nghi vấn
Bài tập 2 
 Căn cứ để xác định câu nghi vấn : có từ hay. Từ “hay” cũng có thể xuất hiện trong các kiểu câu khác, nhưng riêng trong câu nghi vấn từ hay bằng hoặc ở câu nghi vấn à sai ngữ pháp, hoặc biến thành kiểu câu khác
Bài tập 3 
Không, vì đó không phải là những câu nghi vấn
Bài tập 4 
- Khác nhau về hình thức cókhông; đã chưa
- Khác nhau về ý nghĩa
+ Câu thứ 2 có giả định là hỏi trước đó có vần đề về sức khoẻ (nếu điều giả định này không đúngà câu hỏi vô lý)
+ Câu thứ 1 không hề có giả định đó
VD:
- Cái áo này có cũ lắm không? (Đ)
- Cái áo này đã cũ lắm chưa ? (Đ)
- Cái áo này có mới lắm không? (Đ)
- Cái áo này có mới lắm chưa ? (S)
Bài tập 5 Khác biệt ở trật tự từ
- Câu a : Bao giờ à đứng ở đầu câu
- Câu b : Bao giờ à đứng ở cuối câu
* Khác biệt về ý nghĩa 
- Câu a : Hỏi thời điểm của một hành động diễn ra trong tương lai 
- Câu b : Hỏi thời điểm của một hành động đã diễn ra trong quá khứ
Hoạt động 3 III. Giao bài tập về nhà
 Đọc trước bài Viết đoạn văn trong văn bản thuyết minh
D- Đánh giá điều chỉnh kế hoạch
Ngày soạn: 12/01/2009
 Ngày dạy: 16/01/2009 
Tiết 76 viết đoạn văn trong văn bản thuyết minh
A- Mục tiêu cần đạt
 a. Kiến thức: 
 Giúp HS biết cách sắp xếp ý trong đoạn văn thuyết minh cho hợp lý.
 b. Kĩ năng: Rèn kỹ năng xây dựng đoạn văn và liên kết các đoạn văn với nhau.
B- Chuẩn bị dạy học
 a. chuẩn bị của thầy.
 Soạn giáo án, tham khảo tài liệu.
 b. Chuẩn bị của trò.
Đọc trước bài 
C- tổ chức Các hoạt động dạy- học
* ổn định tổ chức lớp
* Kiểm tra bài cũ
Kiểm tra việc chuẩn bị bài của HS
* Phát triển bài
Hoạt động của thầy và trò
Kiến thức cần đạt
Hoạt động 1
G/v cho HS đọc đoạn văn (a) ở SGK 
H: Đoạn văn trên gồm mấy câu ?
H: Từ nào được nhắc lại nhiều lần trong đoạn văn ?
H: Từ đó, có thể khái quát chủ đề đoạn văn là gì ?
H: Vai trò của từng câu trong đoạn văn
H: Hãy cho biết đoạn văn a được viết theo phương thức biểu đạt nào? Vì sao ?
G/v cho HS đọc đoạn văn (b)
H: Đoạn văn trên gồm mấy câu ?
H: Từ nào được nhắc lại nhiều lần trong đoạn văn ?
H: Từ đó, có thể khái quát chủ đề đoạn văn là gì ?
H: Vai trò của từng câu trong  ...  chức các hoạt động dạy học 
Hoạt động 1
Ôn tập về tính huống nhất của văn bản
H : Thế nào là tính thống nhất của một văn bản ? Thể hiện rõ nhất ở đâu ?
H : Chủ đề văn bản là gì ?
H : Tính thống nhất của chủ đề được thể hiện như thế nào có tác dụng gì ?
G/v yêu cầu h/s viết, đọc đoạn văn theo yêu cầu của bài tập 2
Hoạt động 2
Ôn tập về văn bản tự sự
H : Tóm tắt văn bản tự sự để làm gì ?
HS nhắc lại cách tóm tắt một văn bản tự sự
H : G/v đưa một đoạn văn tự sự, yêu cầu h/s thêm yếu tố miêu tả, biểu cảm.
Hoạt động 3
Ôn tập về văn bản thuyết minh 
H/s trả lời câu hỏi 6 sgk
H/s trả lời câu hỏi 7 sgk 
Yêu cầu h/s nhắc lại các kiểu đề tài thuyết minh và trình bày khái quát từng kiểu bài (đã học)
Hoạt động 4
Ôn tập về văn bản nghị luận
H/s nêu ví dụ và phân tích, phân biệt giữa luận điểm, luận cứ. Vai trò của luận điểm trong bài văn nghị luận?
H : Vai trò yếu tố biểu cảm, miêu tả trong văn nghị luận? Lấy ví dụ
Hoạt động 5
Ôn tập văn bản điều hành
G/v yêu cầu h/s nhắc lại khái niệm và cách trình bày của các văn bản điều hành : Tường trình, thông báo
G/v chiếu bảng tổng kết những vấn đề chủ yếu của phần tập làm văn lớp 8 
I. Ôn tập về tính huống nhất của văn bản
* Tính thống nhất của văn bản thể hiện trong chủ đề, trong tính thống nhất của chủ đề văn bản
* Chủ đề văn bản là vấn đề chủ chốt, là đối tượng chính mà văn bản biểu đạt.
* Tính thống nhất về chủ đề xác định, không xa rời, lạc sang chủ đề khác, thể hiện ở sự mạch lạc trong liên kết giữa các phần, các đoạn trong 1 văn bản. Tình cảm đều tập chung làm sáng tỏ, nổi bật chủ đề của văn bản 
II. Ôn tập về văn bản tự sự
- Tóm tắt văn bản tự sự giúp người đọc dễ dàng nắm bắt được nội dung chủ yếu, hoặc tạo cơ sở cho việc tìm hiểu, phân tích, bình giá. 
III. Ôn tập về văn bản thuyết minh 
- Thuyết minh là giới thiệu, trình bày một đối tượng nào đó cho người đọc (người nghe) hiểu đúng, hiểu rõ một cách trung thực, khách quan, khoa học
- Có các phương pháp thuyết minh : Nêu định nghĩa, giải thích, nêu số liệu, nêu ví dụ, so sánh, phân tích, phân loại
IV. Ôn tập về văn bản nghị luận 
* Luận điểm: Là ý kiến, quan điểm của người viết để làm rõ, sáng tỏ vấn đề cần bàn luận
-> Luận điểm có vai trò quan trọng trong bài văn nghị luận, không có luận điểm bài văn nghị luận sẽ không có sương sống, không có linh hồn, không có lý do tồn tại 
* Luận cứ: Lí lẽ, dẫn chứng, căn cứ để giải thích, chứng minh luận điểm 
* Luận chứng: Quá trình lập luận, viên dẫn, phân tích, chứng minh làm sáng tỏ, bảo vệ luận điểm 
- H/s tự trả lời, phân tích ví dụ 
V. Ôn tập văn bản điều hành
H/s tự ôn ở nhà 
Hoạt động 6. Hướng dẫn học ở nhà 
	G/v giao nhiệm vụ ôn tập môn Ngữ văn trong hè cho h/s .
D- Đánh giá điều chỉnh kế hoạch
Tiết 135, 136 kiểm tra học kì ii 
(Kiểm tra theo đề của phòng GD, ngày 29 tháng 04 năm 2009)
 Ngày soạn:...
 Ngày dạy:
Tiết 137
Văn bản thông báo
A. Mục tiêu cần đạt 
	- Giúp h/s hiểu những tình huống cần viết văn bản thông báo, đặc điểm của văn bản thông báo và biết cách làm văn bản thông báo đúng quy cách.
	- Rèn kỹ năng nhận diện và phân biệt văn bản thông báo so với ví dụ, thông báo, tường trình, báo cáo bước đầu viết văn bản thông báo đơn giản, đúng quy cách. 
B. Chuẩn bị của thầy - trò 
	Sưu tầm một số văn bản thông báo các loại để phân tích mẫu
C. Tổ chức các hoạt động dạy học 
* ổn định tổ chức lớp
* Kiểm tra bài cũ
H : Trình bày cách thức làm một văn bản tường trình ?
Hoạt động 1
Tìm hiểu đặc điểm của văn bản thông báo 
H/s đọc kỹ 2 văn bản thông báo ở sgk và trả lời câu hỏi.
H: Ai là đối tượng thông báo ?
H: Thông báo nhằm mục đích gì ?
H: Nội dung chính trong các thông báo ấy là gì ?
H: Nhận xét hình thức trình bày thông báo 
Hoạt động 2
Hướng dẫn cách làm văn bản thông báo
H: H/s đọc, nhận xét, giải thích 3 tình huống sgk tình huống nào cần thiết thông báo ?
Lưu ý : 
- Lời văn cần rõ ràng, chính xác, tránh người đọc hiểu lầm
- Trình bày theo đúng mẫu chuẩn
- Thông báo cần gửi đến tay người nhận kịp thời 
I. Tìm hiểu đặc điểm của văn bản thông báo
H/s đọc to ghi nhớ 1, 2 sgk 
Ii. Hướng dẫn cách làm văn bản thông báo
1. Những tình huống cần làm văn bản
- Tình huống a : Tường trình 
- Tình huống b : Thông báo 
- Tình huống c : Thông báo 
2. Cách làm văn bản thông báo 
Các mục cần có 
- Tên cơ quan
- Tên văn bản thông báo
- Nội dung thông báo 
- Quốc hiệu
- Địa điểm
- Nơi nhận thông báo
- Họ tên, chức vụ, chữ ký
Hoạt động 3 Hướng dẫn luyện tập 
Bài tập 1 (Sách bài tập ngữ văn, tr 94 – 95)
	- Cần thông báo cả 3 tình huống 
Bài tập 2 Lỗi của văn bản thông báo 
	- Diễn đạt chưa đúng ngữ pháp
	- Nội dung chưa nêu kế hoạch kiểm tra, công tác vệ sinh học đường
	- H/s tự sửa chữa .
Hoạt động 4 III. Hướng dẫn học sinh học bài và chuẩn bị bài
 Ôn tập các văn bản đã học 
D- Đánh giá điều chỉnh kế hoạch
 Ngày soạn:
 Ngày dạy: 
Tiết 138 
Chương trình địa phương Phần Tiếng Việt. Từ ngữ địa phương thanh hoá
A. Mục tiêu cần đạt 
 - Giúp h/s biết nhận ra sự khác nhau về từ ngữ xưng hô, cách xưng hô ở các địa phương và riêng địa phương Thanh Hoá.
 - Có ý thức tự điều chỉnh cách xưng hô của địa phương theo cách xưng hô của ngôn ngữ toàn dân trong những hoàn cảnh giao tiếp có tính chất nghi thức. 
B. Chuẩn bị của thầy – trò 
	Sưu tầm những từ ngữ địa phương mình sinh sống hàng ngày 
C. Tổ chức các hoạt động dạy học 
Hoạt động 1
G/v gợi cho h/s ý niệm về từ ngữ xưng hô và cách xưng hô trong ngôn ngữ toàn dân 
G/v yêu cầu h/s nhắc lại các khái niệm : Từ ngữ toàn dân, địa phương, biệt ngữ xã hội 
I. Tìm hiểu về từ ngữ xưng hô và cách xưng hô trong ngôn ngữ toàn dân 
* Xưng hô : 
Xưng : Người nói tự gọi mình 
Hô : Người nói gọi người đối thoại 
ố Để xưng hô, người Việt dùng đại từ hoặc danh từ chỉ quan hệ thân thuộc và một số danh từ chỉ nghề nghiệp, chức tước. 
* Cách xưng hô chịu sự chi phối của mối tương quan về vai giữa nói và người nghe (ngang hàng, trên - dưới, dưới – trên) và hoàn cảnh giao tiếp ...
Hoạt động 2 II. Hướng dẫn luyện tập 
Bài tập 1 : H/s đọc bài tập 1 và trả lời câu hỏi 
	Xác định cách xưng hô địa phương ở trong các đoạn trích đã cho 
a. Từ “u” (gọi mẹ)
	b. Từ “Mợ” (gọi mẹ) à không thuộc lớp từ xưng hô toàn dân, nhưng cũng phải là từ xưng hô địa phương 
 ố Đó là biệt ngữ xã hội 
Bài tập 2 : Tìm từ xưng hô địa phương 
	- Đại từ trỏ người : tui, choa, qua (tôi), tau (tao), bầy tui (chúng tôi), mi (mày), hấn (hắn).
	- Danh từ chỉ quan hệ thân thuộc dùng để xưng hô : b
ọ, thầy, tía, ba, u, bầm, đẻ, mạ, má, mẹ, cô, bá, ả
Bài tập 3 : Tìm những cách xưng hô ở địa phương 
	G/v gợi cho h/s về trình tự tìm dẫn chứng 
	- Một h/s (lớp 8) có thể xưng hô với : 
+ Thầy – cô giáo là : em, con – thầy, cô
+ Chị của mẹ mình : cháu – bác, cháu – dì
+ Chồng của cô mình : cháu – chú, cháu – dượng
+ Ông nội : cháu – nội, cháu – ông
+ Bà nội : cháu – nội, cháu – bà
	- Người ngoài gia đình có tuổi tương đương em trai của mẹ là : cháu – chú, cháu – cô, cháu – 0 (dì)
Bài tập 4 : Tìm hiểu phạm vi sử dụng của từ xưng hô địa phương trong giao tiếp 
	Chỉ dùng trong phạm vi giao tiếp hẹp (giữa những người trong gia đình hay cùng địa phương), không được dùng trong hoàn cảnh giao tiếp có tính chất nghi thức. 
Hoạt động 3 IV. Hướng dẫn học ở nhà 
	H/s làm bài tập số 4 ở sgk 
D- Đánh giá điều chỉnh kế hoạch
 Ngày soạn:
 Ngày dạy: 
Tiết 139 Luyện tập làm văn bản thông báo 
A. Mục tiêu cần đạt 
	- Giúp h/s củng cố lại kiến thức về văn bản thông báo : Mục đích, yêu cầu, cấu tạo của một văn bản thông báo, từ đó nâng cao năng lực thông báo cho h/s 
	- Rèn kỹ năng so sánh, khái quát hoá, lập dàn ý, viết thông báo theo mẫu.
B. Chuẩn bị của thầy – trò 
	Bảng hệ thống so sánh 4 loại văn bản đồng hành
C. Tổ chức các hoạt động dạy học 
Hoạt động 1 I. Hướng dẫn ôn tập, củng cố lý thuyết về văn bản thông báo. 
	* G/v gọi 4 h/s trả lời 3 câu hỏi mục I sgk trang 148 
	* G/v tổng kết bằng bảng hệ thống.
	* Lưu ý các câu hỏi 
	- Ai thông báo ? (xác định chủ thể)
	- Thông báo cho ai? (xác định đối tượng)
	- Thông báo về việc gì ? (xác định nội dung): cần cụ thể, chính xác, rõ ràng
	- Thông báo như thế nào (xác định hình thức, bố cục)
Hoạt động 2 II. Hướng dẫn luyện tập 
Bài tập 1 : Các h/s lựa chọn lý do trình bày lựa chọn của mình
	- Đáp án : 
+ Thông báo
+ Hiệu trưởng viết thông báo
+ Cán bộ, g/v, h/s toàn trường nhận thông báo
+ Nội dung : Kế hoạch tổ chức lễ kỷ niệm 19 – 5 
+ Báo cáo 
+ Các chi đội viết báo cáo
+ Ban chỉ huy liên đội nhận báo cáo
+ Nội dung tình hình hành động trong tháng
+ Thông báo :
- Ban quản lý dự án viết thông báo
- Bà con nông dân giải phóng mặt bằng của công trình dự án
- Nội dung thông báo : Chủ trương của dự án
Bài tập 2 : 
	a. Những lỗi sai : 
	- Không có công văn số, thông báo, nơi nhận, nơi lưu viết góc trái phía trên và dưới bản thông báo
	- Nội dung thông báo chưa phù hợp với tên thông báo à còn thiếu cụ thể các mục : Thời gian kiểm tra, yêu cầu kiểm tra, cách thức kiểm tra
	b. Bổ sung và sắp xếp lại các mục cho đúng với tên bảng thông báo
Bài tập 3 : H/s tự làm bài tập 
Bài tập 4 : H/s chọn 1 trong các tình huống ở bài tập 3 để viết một văn bản thông báo hoàn chỉnh ngay ở lớp, đọc to ghi nhớ, g/v và h/s nhận xét góp ý 
Hoạt động 3 III. Hướng dẫn học ở nhà 
D- Đánh giá điều chỉnh kế hoạch
 Ngày soạn:
 Ngày dạy: 
Tiết 140 Trả bài kiểm tra học kì ii 
A. Mục tiêu cần đạt 
	- H/s nắm được những ưu, nhược điểm trong bài làm của mình từ nội dung kiến thức, để từ đó thêm một lần nữa cũng cố, hệ thống hoá toàn bộ những kiến thức và kỹ năng chủ yếu đã được học trong đoạn trích ngữ văn lớp 8 
	- Rèn kỹ năng hệ thống hoá, chữa bài làm của bản thân 
B. Chuẩn bị của thầy – trò 
	- G/v trả bài trước 3 ngày, hướng dẫn cách chữa bài theo đáp án và biểu điểm 
	- H/s đọc kỹ bài làm của mình, chữa theo đáp án, biểu điểm 
C. Tổ chức các hoạt động dạy học 
Hoạt động 1 
Nhận xét chung và phân tích cụ thể những ưu điểm và nhược điểm trong các bài viết của h/s 
	- Về câu hỏi trắc nghiệm 
	- Về phần bài làm văn tự luận 
	- Nêu nhận xét tổng hợp khái quát, sau đó phân tích một số trường hợp cụ thể
	- H/s có thể tham gia trao đổi về những kiến thức nhận xét của g/v trên cơ sở đã đọc kỹ và tự chữa bài viết của mình 
Hoạt động 2 
Hướng dẫn h/s tiếp tục tự chữa bài viết 
	- Về chính tả và dùng từ
	- Về viết câu, diễn đạt câu, đoạn
	- Về trình bày, bố cục 
	- Về những lỗi khác 
Hoạt động 3 
Đọc – bình 
	- G/v lựa chọn một số bài, đoạn văn khá nhất trong phần tự luận để h/s đọc – bình 
	- H/s có thể tự chọn, đọc – bình câu, đoạn, bài văn của mình 
	- H/s tiếp tục tự chữa bài viết ở nhà 
Hoạt động 4 
Hướng dẫn học ở nhà 
	- G/v hướng dẫn h/s ôn tập hè môn ngữ văn .
D- Đánh giá điều chỉnh kế hoạch

Tài liệu đính kèm:

  • docGIAO AN GDCD 9(13).doc