Kế hoạch bài học môn Đại số Lớp 8 - Tiết 1 đến 10 - Năm học 2012-2013 - Lê Thị Tuyết

Kế hoạch bài học môn Đại số Lớp 8 - Tiết 1 đến 10 - Năm học 2012-2013 - Lê Thị Tuyết

I. Mục tiêu:

1. Kiến thức: HS biết và hiểu quy tắc nhân đa thức với đa thức.

 - Biết cách nhân 2 đa thức theo các cách khác nhau. Biết nhân hai đa thức một biến đã sắp xếp

 - HS thực hiện đúng phép nhân đa thức (chỉ thực hiện nhân 2 đa thức

 một biến đã sắp xếp

II. Chuẩn bị của GV và HS : Bảng phụ , phiếu học tập

III. Các hoạt động dạy hoc :

 1. Ổn định lớp

 

doc 29 trang Người đăng haiha338 Lượt xem 678Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Kế hoạch bài học môn Đại số Lớp 8 - Tiết 1 đến 10 - Năm học 2012-2013 - Lê Thị Tuyết", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 1 – Ngày soạn: 22/8/2012
Chương I : Phép nhân và phép chia các đa thức
Tiết 1 : Nhân đơn thức với đa thức
I. Mục tiêu
 1. Kiến thức: HS hiểu và biết được các quy tắc về nhân đơn thức với đa thức theo cộng thức A(B C) = AB AC. Trong đó A, B, C là đơn thức.
 2. Kĩ năng: HS thực hành đúng các phép tính nhân đơn thức với đa thức có không quá 3 hạng tử và không quá 2 biến.
 3. Thái độ: Rèn luyện tư duy sáng tạo, tính cẩn thận.
 II. Chuẩn bị của GV và HS
 + Giáo viên: Phấn mầu, bảng phụ để ghi qui tắc và 1 số bài tập
 + Học sinh: Ôn phép nhân một số với một tổng. Nhân hai luỹ thừa có cùng cơ số.
III. Các hoạt động học tập trên lớp:
1. Ổn định lớp
2. Kiểm tra bài cũ :
 -HS 1) Hãy nêu quy tắc nhân 1 số với một tổng, viết dạng tổng quát.
HS nêu qui tắc và viết công thức : Nếu a, b, c là 3 số bất kì , ta có :
a( b+ c) = ab + ac , a( b - c) = ab - ac
 - HS2) Hãy nêu quy tắc nhân hai luỹ thừa có cùng cơ số, viết dạng tổng quát.
GV cho HS lớp nhận xét . GV nhận xét cho điểm và giới thiệu chương trình môn đại số lớp 8, giới thiệu vào bài mới
3. Bài mới
Hoạt động của GV và HS
Nội dung bài học
- GV : Mỗi em hãy lấy VD đơn thức và 1 đa thức sau đó hãy :
+ Đặt phép nhân đơn thức với đa thức
+ Nhân đơn thức đó với từng hạng tử của đa thức
+ Cộng các tích tìm được
HS làm bài cá nhân theo y/c của GV
GV:gọi 1 HS lên bảng làm ?1
HS dưới lớp làm nháp
+ HS cả lớp nhận xét bài của bạn trên bảng 
Cho HS kết luận : 15x3 - 6x2 + 12x là tích của đơn thức 3x với đa thức 5x2 - 2x + 4
GV : Qua bài ?1 hãy phát biểu qui tắc nhân 1 đơn thức với 1 đa thức?
HS phát biểu qui tắc . 
GV cho HS đọc lại qui tắc (3 em) 
GV cho HS làm bài áp dụng theo VD SGK:
Làm tính nhân: (-2x3) ( x2 + 5x - )
GV gọi một HS lên bảng thực hiện phép nhân theo quy tắc
HS(cả lớp): làm vào vở
HS: nhận xét bài làm của bạn
GV: ngoài cách làm theo quy tắc trong thực hành ta có thể làm tắt để đưa ra kết quả nhanh hơn.
GV: yêu cầu học sinh làm ?2
 - Em có nhận xét gì về vị trí của đơn thức và đa thức ở bài toán?
HS: .............
GV: phép nhân có t/c giao hoán nên cách làm cũng tương tự như trên.
HS: làm ?2 theo cách làm của GV vừa hướng dẫn
GV gọi HS lên bảng trình bày
HS: cả lớp làm vào vở
GV: Gọi 1 HS đọc ?3 
Hãy nhắc lại công thức tính Shình thang.
HS: nhắc lại công thức
GV : ghi bảng công thức Shình thang và tóm tắt đề bài lên bảng
- HS cả lớp đọc đề bài thảo luận theo nhóm bàn để làm bài
 -Trước hết hãy viết biểu thức tính diện tích mảnh vườn theo x và y.
-Tính diện tích mảnh vườn với x= 3 m và y = 2 m. 
Để tính diện tích mảnh vườn có thể thay giá trị x, y vào biểu thức diện tích hoặc tính riêng đáy lớn, đáy nhỏ , chiều cao rồi tính diện tích
GV gọi HS: lên bảng viết biểu thức tính diện tích mảnh vườn theo x và y.
HS dưới lớp làm bài và nhận xét và đánh giá kết quả của bạn.
Củng cố bài:
GV cho HS nhắc lại qui tắc nhân 1 đơn thức với 1 đa thức?
HS đứng tại chỗ nhắc lại qui tắc
GV cho HS làm bài tập 1- SGK 
Gọi 3 em đồng thời lên bảng tính 
-HS cả lớp nhận xét bài làm của bạn .
-GV cho HS làm tiếp bài tập 3 -SGK 
GV : muốn tìm được x trước hết ta phải làm thế nào ? 
GV có thể hướng dẫn : Trước hết thực hiện nhân đơn thức với đa thức sau đó thu gọn đa thức rồi tứ đó tìm x .
GV gọi 2 em lên bảng thực hiện , cả lớp làm vào vở.
HS lên bảng trình bày :
Kết quả : a, x = 2 , 
 b, x= 5
+ GV cho học sinh làm bài theo các nhóm bàn làm tập bài tập 4 sgk
đại diện các nhóm trình bày
1) Qui tắc
?1
Làm tính nhân :
 3x(5x2 - 2x + 4) 
= 3x . 5x2 + 3x(- 2x) + 3x . 4
= 15x3 - 6x2 + 12x
Quy tắc: Muốn nhân một đơn thức với một đa thức, ta nhân đơn thức với từng hạng tử của đa thức rồi cộng các tích lại với nhau
Tổng quát:
A, B, C là các đơn thức ta có :
 A(B C) = AB AC
2. Áp dụng : 
VD:
 (- 2x3) ( x2 + 5x - ) 
= (2x3). (x2)+(2x3).5x+(2x3). (- )
= - 2x5 - 10x4 + x3
?2: Làm tính nhân
?3
Diện tích hình thang là
S = . 2y
 =(8x + 3 + y) y
 = 8xy + y2 +3y
Thay x = 3; y = 2 thì diện tích mảnh 
vườn là: 8.3.2 + 3.2 + 22
= 48 + 6 + 4
= 58m2 
3.Bài tập ở lớp:
Bài tập1:(SGK)
a. 
b, (3xy - x2 + y) x2y 
 = 2x3y2 -x4y + x2y2
c, (4x3- 5xy + 2x) 
 = - 2x4y + x2y2 - x2y .
Bài 3: (SGK)
 a. 3x.(12x- 4) - 9x.(4x – 3) = 30
 36x2 – 12x -36x2 +27x =30
 15x = 30
 x = 2
Câu b tương tự
Bàì 4: Gọi số tuổi là x ta có kết quả cuối cùng là: 
[ 2.(x +5) +10 ] .5 –100 = 10 x
 x = .......
4. Hướng dẫn HS học và làm bài tập về nhà
+ Học qui tắc nhân đơn thức với đa thức.
 Làm bài tập 1, 2, 4, 5 (SBT), bài: 2, 5(SGK)
+ chuẩn bị trước bài nhân đa thức với đa thức
* Bài tập mở rộng: (GV ph¸t ®Ò cho HS vµ yªu cÇu HS về nhà làm bài)
 1)§¬n gi¶n biÓu thøc
 3xn - 2 ( xn+2 - yn+2) + yn+2 (3xn - 2 - yn-2) 
 KÕt qu¶ nµo sau ®©y lµ kÕt qu¶ ®óng?
 A. 3x2n yn B. 3x2n - y2n
 C. 3x2n + y2n D. - 3x2n - y2n
 2) Chøng tá r»ng gi¸ trÞ cña biÓu thøc sau kh«ng phô thuéc vµo biÕn?
 x(5x - 3) -x2(x - 1) + x(x2 - 6x) - 10 + 3x
 KQ : x(5x - 3) -x2(x - 1) + x(x2 - 6x) - 10 + 3x
 = 5x2 - 3x - x3 + x2 + x3 - 6x2 - 10 + 3x
 = - 10
Rút kinh nghiệm sau bài dạy
...............................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
Tiết 2 : Nhân đa thức với đa thức
I. Mục tiêu: 
1. Kiến thức: HS biết và hiểu quy tắc nhân đa thức với đa thức. 
 - Biết cách nhân 2 đa thức theo các cách khác nhau. Biết nhân hai đa thức một biến đã sắp xếp 
 - HS thực hiện đúng phép nhân đa thức (chỉ thực hiện nhân 2 đa thức
 một biến đã sắp xếp 
II. Chuẩn bị của GV và HS : Bảng phụ , phiếu học tập
III. Các hoạt động dạy hoc : 
 1. Ổn định lớp 
 2.Kiếm tra bài cũ 
HS1: Nêu qui tắc nhân đơn thức với đa thức và làm bài tập 2a - SGK 
HS2: Làm bài tập 2b - SGK 
HS3: ( HS khá) Làm bài tập 5 SGK
GV cho HS cả lớp nhận xét bài làm của HS trên bảng. GV chốt kiến thức trong phần kiểm tra.
Bài 2 : 
a, x(x- y) + y (x + y) = x2+ y2 
tại x =- 6 và y= 8 
biểu thức có giá trị (-6)2+ 82 = 100
b, x(x2- y) - x2(x+y) + y(x2 - x) = -2xy tại x = và y = - 100 biểu thức có giá trị là - 2. .(-100) = 100
Bài 5: a, x(x- y) +y(x- y) = x2- y2 
 b, xn-1(x+ y)- y(xn-1+ yn-1) = xn- yn
 3.Bài mới
GV: Từ phép nhân đơn thức với đa thức chúng ta có thể thực hiện được phép nhân đa thức với đa thức. Vậy cách thực hiện như thế nào ?
Hoạt động của thầy và trò
Nội dung bài học
GV : cho HS lấy VD về 2 đa thức, chẳng hạn hai đa thức : x - 3
 và 5x3 - 2x + 4 
Hãy nhân hai đa thức trên?
- GV: theo em muốn nhân 2 đa thức này với nhau ta phải làm như thế nào?
- GV: Gợi ý cho HS và chốt lại:Lấy mỗi hạng tử của đa thức thứ nhất ( coi là 1 đơn thức) nhân với đa thức rồi cộng kết quả lại.
HS1: lên bảng thực hiện bước 1:
 - nhân mỗi hạng tử của đa thức x - 3 với đa thức 5x3 - 2x + 4
HS khác nhận xét.
GV: đa thức 5x4 - 15x3 - 2x2 + 10x - 12 gọi là tích của 2 đa thức (x - 3) và (5x3 - 2x + 4)
GV cho HS áp dụng làm bài ?1 (sgk). Từ đó rút ra qui tắc nhân đa thức với đa thức .
+ GV cho HS đọc lại qui tắc như trong sgk ( phần đóng khung )
GV: ngoài cách làm như trên thì khi nhân các đa thức một biến ở VD trên ta còn có thể trình bày như sau:
GV: trình bày như phần chú ý SGK
GV: hướng dẫn HS làm
 Qua cách làm trên ta phải chú ý gì khi sắp xếp các đa thức ?
+ Sắp xếp đa thức theo luỹ thừa giảm dần hoặc tăng dần.
 + Đa thức này viết dưới đa thức kia 
 + Kết quả của phép nhân mỗi hạng tử của đa thức thứ 2 với đa thức thứ nhất được viết riêng trong 1 dòng.
 + Các đơn thức đồng dạng được xếp vào cùng 1 cột
 + Cộng theo từng cột.
GV: cho HS đọc lại chú ý SGK
GV cho HS áp dụng để làm các bài tập ? trong SGK trang 7
HS thực hiện ?2, (làm bài cá nhân)
GV gọi 1 HS lên bảng làm bài
HS khác nhận xét cách làm
GV cho HS thự hiện ? 3 SGK
HS thực hiện ?3( làm bài cá nhân)
1.Qui tắc:
 Ví dụ: (SGK)
?1:
Qui tắc: Muốn nhân một đa thức với một đa thức, ta nhân mỗi hạng tử của đa thức này với từng hạng tử của đa thức kia rồi cộng các tích với nhau.
Nhận xét: Tích của hai đa thức là một đa thức.
Cách 2: nhân hai đa thức một biến đã sắp xếp
 6x2 - 5x +1
 x - 2
 -12x2 +10x 
 + 6x3 - 5x2 +x 
 6x3 - 17x2 +11x
2. áp dụng:
?2: (x + 3).( x2 +3x – 5)
 = x3 + 6x2 + 4x – 15
?3 Gọi S là diện tích hình chữ nhật với 2 kích thước đã cho
+ C1: S = (2x +y) (2x - y) = 4x2 - y2
 Với x = , y = 1 ta tính được : 
 S = 4.()2 - 12 = 25 - 1 = 24 (m2)
 + C2: S = (2. + 1) (2. - 1) 
 = (5 +1) (5 -1) = 6.4 = 24 (m2)
3. Bài tập ở lớp
Bài 7:
a, (x2 - 2x + 1)(x - 1) 
 = x3 - 3x2 + 3x - 1 
b, (x3 - 2x2 + x - 1)(5 - x)
 = -x4 + 7x3 - 11x2 +6x -5
Kết quả của phép nhân 
(x3 - 2x2 + x - 1)( x - 5)là
 x4 - 7x3 + 11x2 -6x +5
4. Hướng dẫn HS học và làm bài tập về nhà
- Em hãy nhắc lại qui tắc nhân đa thức với đa thức? Viết tổng quát?
-Với A, B, C, D là các đơn thức, viết công thức tổng quát: (A + B) (C + D) = ?
(A + B) (C + D) = AC + AD + BC + BD
 - BT về nhà : Làm các bài tập 8, 9, 10 - (sgk)
 Làm các bài tập 8,9,10 - (sbt)
 HD- BT9 : Tính tích (x - y) (x4 + xy + y2) rồi đơn giản biểu thức và thay giá trị của biến vào để tính.
Rút kinh nghiệm
.....................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
Tuần 2: Ngày soạn 03/9/2012
TiÕt 3: luyÖn t ... 1 
 Tại x=99
- GV: Em nào hãy nêu cách tính nhanh các giá trị của các biểu thức trên?
- GV: Chốt lại cách tính nhanh đưa về HĐT
( HS phải nhận xét được biểu thức có dạng ntn? Có thể tính nhanh giá trị của biểu thức này được không? Tính bằng cách nào?
- HS phát biểu ý kiến.
GV cho HS trả lời KQ đưa về HĐT sau đó thay số tính
Bài 33 trang16: Tính
a) (2 + xy)2 = 4 + 4xy + x2y2
b) (5 - 3x)2 = 25 - 30x + 9x2
c) ( 2x - y)(4x2 + 2xy + y2) = (2x)3 - y3 
 = 8x3 - y3
d) (5x - 1)3 = 125x3 - 75x2 + 15x - 1
e) ( 5 - x2) (5 + x2)) = 52 - (x2)2
 = 25 - x4
g)(x +3)(x2-3x + 9) = x3 + 33 
 = x3 + 27
Bài 34 trang 16
Rút gọn các biểu thức sau:
a)(a + b)2- (a - b)2 
= a2 + 2ab + b2 - a2 + 2ab - b2
= 4ab
b). (a + b)3 - (a - b)3 - 2b3 = a3 + 3a2b + b3 - a3 + 3a2b - 3ab2 + b3 - 2b3 = 6a2b
c). (x + y + z)2 - 2(x + y + z)(x + y) + (x + y)2 = ...... = z2
Bài 35 trang 17: Tính nhanh
a)342+662+ 68.66 = 342+ 662 + 2.34.66
 = (34 + 66)2 
 = 1002 = 10.000
b)742 +242 - 48.74 = 742 + 242 - 2.24.74
 = (74 - 24)2 
 = 502 = 2.500
Bài 36 trang 17
a) ) x2+ 4x +4 = (x + 2)2 = (98 + 2)2 
 = 1002 = 10.000
b) x3+3x2+3x+1 = (x + 1)3 
 = (99 + 1)3 = 1003 
 = 1000.000
4. Hướng dẫn HS học và làm bài tập về nhà
Học và làm bài theo HD của GV- Lµm bµi tËp: 18 ®Õn 25 SBT
HD bài 18: Gîi ý: Đưa đa thức về dạng: Q2(x) + c
- Giá trị của x2- 6x +10 có đặc điểm gì
x2- 6x +10= (x2- 6x +9) +1
=(x-3)2+1
V× (x-3)2³ 0 "xÎR
Nªn (x-3)2+1 > 0 "xÎR
VËy x2- 6x +10 > 0 "xÎR
* KL: Giá trị nhỏ nhất của x2- 6x +10 bằng 1 khi x= 3
* Rút kinh nghiệm sau bài học: 
.........................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
Tuần 5: Ngày soạn 23/9/2012
 Tiết 9 §6 PHÂN TÍCH ĐA THỨC THÀNH NHÂN TỬ 
 BẰNG PHƯƠNG PHÁP ĐẶT NHÂN TỬ CHUNG
I. MỤC TIÊU: 
 1- Kiến thức: HS biết thế nào là phân tích đa thức thành nhân tử.
 2- Kỹ năng: HS biết phân tích một đa thức thành nhân tử bằng cách tìm nhân tử chung và đặt nhân tử chung.
3- Thái độ: Rèn tính cẩn thận, chính xác và tư duy nhanh
II. CHUẨN BỊ CỦA GV VÀ HS:
MTBT, bảng phụ ghi bài tập
HS: Giấy A3 hoặc bảng nhóm, MTBT 
III. TIẾN TRÌNH BÀI HỌC TRÊN LỚP
 1. Ổn định lớp	
2. Kiểm tra bài cũ
GV cho cả lớp làm bài tập sau theo các nhóm bàn
Tính nhanh giá trị các biểu thức sau:
 A = 85.12,7 +15.12,7 = ? 
 B = 52.143 - 52.39 - 8.26 = ?
 C = 3x + 6y tại x =4; y = 3?
Các nhóm bàn làm bài và GV cho HS hoạt động học tập theo kĩ thuật khăn trải bàn, khi HS hoàn thành kĩ thuật này cũng là hình thành được khái niệm thế nào là phân tích một đa thức thành nhân tử và PP đạt nhân tử chung là gì
 A = 12,7.( 85 +15) = 1720 
 B = 52.( 143 - 39 – 4) = 5200
 C = 3x + 6y = 3. (x + 2y)
 tại x =4; y = 3 ta có C = 3. ( 4 + 2. 3) = 30
 3. Bài mới: 
Hoạt động của GV và HS
Nội dung
GV: các đa thức A; B; C đã viết dưới dạng nào? Sử dụng kiến thức nào đã học để làm được việc đó?
HS: Áp dụng tính chất phân phối của phép nhân đối với phép cộng để viết một tổng thành một tích các đa thức
GV: Đó là việc phân tích một đa thức thành nhân tử và PP các em áp dụng trong bài tập là PP đặt nhân tử chung. Vậy phân tích đa thức thành nhân tử là gì?
HS:
GV: ta tìm nhân tử chung ntn?
HS:
GV chốt lại: Cách tìm nhân tử chung:
- Hệ số là ƯCLN của các hệ số nguyên dương của các hạng tử
- Các luỹ thừa bằng chữ có mặt trong mọi hạng tử vỡi số mũ của mỗi luỹ thừa là số mũ nhỏ nhất của nó
GV cho HS làm 
 a, x2 - x = ?
 b, 5x2(x - 2y) - 15x(x - 2y) = ?
c, 3(x - y) -5x (y - x) =?
GV: Gợi ý để HS tìm nhân tử chhung của mỗi đa thức 
 Học sinh TB làm a, b
 Học sinh: Khá, Giỏi: a, b, c
GV: Yêu cầu học sinh lên bảng làm
GV cho lớp nhận xét từng câu trên bảng
GV: Trong câu b, nếu dừng lại ở kết quả (x - 2y)(5x2-15x)có được không
HS: Kết quả đó chưa triệt để vì đa thức (5x2 - 15x) còn phân tích được nữa
GV cho HS làm . Yêu cầu sinh làm vào vở
- Hãy phân tích 3x2 - 6x thành nhân tử 
- Tích trên bằng 0 khi nào
HS: 
GV cho HS làm bài tập luyện tập tại lớp
Bài 39 SGK
GV ghi đề lên bảng và chia nhóm bàn để HS thảo luận làm bài theo nhóm
GV gọi lần lượt các HS lên bảng thực hiện giải bài tập
GV cho HS làm bài tập 40b SGK
Để tính nhanh giá trị của biểu thức ta làm thế nào?
HS: Cần biến đổi về dạng tích rồi mới thay số tính toán
GV yêu cầu từng cá nhân làm bài toán này
GV gọi một HS lên bảng làm bài
HS lớp nhận xét bài làm và đánh giá KQ 
1. Ví dụ:
Ví dụ1: 
 3x + 6y = 3. (x + 2y)
Khái niệm: Phân tích đa thức thành nhân tử ( Hay thừa số) là biến đổi đa thức đó thành một tích của những đa thức.
Ví dụ 2.
 15x3 - 5x2 + 10x = 
= 5x.3x2 - 5x.x + 5x.2
= 5x(3x2 - x + 2)
2. Áp dụng
Bài tập 
a, x2 - x = x(x-1)
b, 5x2(x - 2y) - 15x(x - 2y) 
 = (x - 2y)(5x2 - 15x) 
 = 5x(x - 2y)(x - 3)
 c, 3(x - y) -5x (y - x)
 = (x - y)(3 + 5x)
Chú ý: Để làm xuất hiện nhân tử chung đôi khi ta phải đổi dấu các hạng tử , cách đó dùng tính chất A = -(-A)
 Tìm x sao cho:
 3x2 - 6x = 0
Þ 3x(x - 2) = 0
Þ 
3, Luyện tập
*) Làm bài tập 39 SGK – Trang 19 
Phân tích các đa thức sau thành nhân tử
a) 3x- 6y = 3(x - 2y) 
b) x2 +5x3 + x2y = x2( + 5x + y)
c) 14x2y - 21xy2 + 28 x2y2
 = 7xy(2x - 3y + 4xy)
d) x(y - 1) - y(y - 1) = 
 = (x - y)(y -1)
e, 10x(x - y) - 8y(y - x) =
 = 2(x-y)(5x + 4y)
Bài 40b - SGK – trang 19
M = x(x -1)-y(1 - x) = x(x -1) + y(x - 1)
= (x -1) . (x + y) 
với x =2001, 
y =1999 ta có
M=( 2001-1)(2001+1999)
 = 8000000 
4. Hướng dẫn HS học và làm bài tập về nhà. 
- Học bài theo tài liệu SGK và HD trên lớp của GV, Ôn lại các hằng đẳng thức đáng nhớ, chuẩn bị cho bài : phân tích đa thức thành nhân tử bằng phương pháp dùng hằng đẳng thức; làm bài 41, 42 SGK; Bài 24, 25 SBT
HD bài 42 SGK: CMR: 55n+1-55n54 (nN)
Ta có: 55n+1-55n = 55n(55-1)= 55n.5454	
RÚTKINHNGHIỆM 
...............................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
 Tiết 10 §7. PHÂN TÍCH ĐA THỨC THÀNH NHÂN TỬ 
 BẰNG PHƯƠNG PHÁP DÙNG HẰNG ĐẲNG THỨC
I. MỤC TIÊU: 
 1- Kiến thức: HS hiểu được cách phân tích đa thức thành nhân tử bằng phương pháp dùng hằng đẳng thức 
 2- Kỹ năng: HS biết áp dụng các hằng đẳng thức đã học vào việc phân tích đa thức thành nhân tử 
 3- Thái độ: Rèn tính cẩn thận, và cách vận dụng linh hoạt các hằng đẳng thức
II. CHUẨN BỊCỦA GV VÀ HS:
 - Gv : bảng phụ, thước thẳng, MTBT
 - Hs: Học bài, làm bài tập ở nhà, MTBT
III. TIẾN TRÌNH BÀI HỌC TRÊN LỚP
 1. Ổn định lớp	
 2. Kiểm tra bài cũ 
- HS1: Chữa bài 41 trang 19 
 Tìm x biết
a) 5x(x - 2000) - x + 2000 = 0
b) x3- 13x = 0
- HS2: Phân tích đa thức thành nhận tử
a) 3x2y + 6xy2	
b) 2x2y(x - y) - 6xy2(y - x)
GV cho HS nhận xét đánh giá bài làm
HS1: 
5x(x - 2000) - x + 2000 = 0
→ 5x(x - 2000) – (x – 2000) = 0
→ (x - 2000).( 5x- 1) = 0
..... x = 2000 hoặc x = 1:5
b) x3- 13x = 0
→ x. ( x2 – 13 ) = 0
→ ..... → x = 0 hoặc x = 
HS2: 
a) 3x2y + 6xy2 = 3xy.( x + 2y)	
b) 2x2y(x - y) - 6xy2(y - x)
 = ... = 2xy. ( x – y).( x + 3y)
3. Bài mới:
Hoạt động của GV và HV
Nội dung
GV nêu VD: 
Phân tích đa thức thành nhân tử
a) x2- 4x + 4
Em có thể đặt nhân tử chung được không?
HS:
GV: Đa thức này có bao nhiêu hạng tử, nghĩ xem có thể sử dụng được hằng đẳng thức nào để biến đổi thành tích?
HS: 
GV: hãy biến đổi để làm xuất hiện dạng tổng quát
HS: x2 + 4x + 4 = x2 + 2.x.2 + 22 
GV: Cách làm trên gọi là phân tích đa thức thành nhân tử bằng phương pháp dùng hằng đẳng thức
GV cho HS làm tiếp VD b, c
GV: Lưu ý với các số hạng hoặc biểu thức không phải là chính phương thì nên viết dưới dạng bình phương của căn bậc 2
 ( Với các số lớn hơn 0).
()2 = 2
GV cho HS thực hiện ?1; ?2
HS làm bài cá nhân
GV gọi ba HS lên làm bài
Muốn chứng minh
 [(2n+5)2 - 25] 4 ta làm như thế nào?
HS: C1: Xét xem các thừa số trong tổng có chia hết cho 4 không
Ngoài ra còn có cách nào khác?
C2: Biến đổi đa thức thành tích trong đó có thừa số là bội của 4
GV: Chốt lại ( muốn chứng minh 1 biểu thức số nào đó 4 ta phải biến đổi biểu thức đó dưới dạng tích có 1 thừa số là 4
GV cho HS thảo luận theo nhóm bàn để làm bài tập 43 SGK
Phân tích các đa thức sau thành nhân tử
a) x2 + 6x + 9
b) 10x-25-x2 
c) 8x3- 
d) x2- 64y2
Lưu ý: Nhận xét đa thức có mấy hạng tử để lựa chọn hằng đẳng thức và áp dụng cho phù hợp với từng bài
1. Ví dụ:
Ví dụ 1. Phân tích đa thức thành nhân tử .
a) x2 + 4x + 4 = x2 + 2.x.2 + 22 
 = (x + 2)2
b) x2- 2 = x2- ()2 = (x - )(x +)
c) 1- 8x3= 13- (2x)3
 = (1- 2x)(1 + 2x + 4x2)
a, x3 + 3x2 + 3x + 1 =
 = x3 +3.x2.1 + 3 .x.12 + 13 =
 = (x + 1 )3 
b, (x + y)2 - 9x2 = (x + y)2 - (3x)2 = (4x + y)(y - 2x)
1052 - 25 = 1052 - 52 =
= (105 + 5)(105 - 5) =110.100
= 11000
2. Áp dụng
CMR:
 [(2n+5)2 - 25] 4
Ta có [(2n+5)2 - 25] = 
= [(2n+5+5)(2n+5-5)] =
= (2n+10)2n = 4n(n+5) 4
[(2n+5)2 - 25] 4
Bài tập luyện tập
Bài tập 43 SGK – Trang 20 
a, x2 + 6x + 9 = (x + 3)2
b, 10x - 25 - x2 = - (x2-2.5x+52)
 = - (x - 5)2
c, 8x3 - = ... = (2x -)(4x2 + x + )
d, x2 - 64y2 =(x)2 - (8y)2
 = (x- 8y)(x +8y)
4. Hướng dẫn HS học và làm bài tập về nhà
Xem lại bài học trên lớp; Biến đổi thành thạo các biểu thức đưa được về dạng HĐT; Làm bài tập 44, 45, 46 SGK
HD: Bài tập 44
b, (a + b)3 - (a - b)3= (a+b-a+b)[(a+b)2 + (a+b)(a-b)+ (a - b)2] = 2b(3a3 + b2)
c, -x3 + 3x2 - 9x +27 =(-x)3+3(-x)2 +3.(-x).3 + 33 = (-x + 3)3 =(3 - x)3
Bài 45: 2 – 25x2 = 0 →(- 5x) (+5x) = 0 → (- 5x) = 0 
 Hoặc (+ 5x) = 0 
Bài tập 1: Viết các biểu thức sau dưới dạng bình phương của tổng hoặc bình phương một hiệu: 
a.) x2 +6x + 9= b.) 2xy2 + x2 y4 +1= c.) x2 – x +=
Bài tập 2: nâng cao: Phân tích đa thức thành nhận tử
a) 4x4 + 4x2y + y2 b) a2n-2an+1 
Gợi ý a) 4x4 + 4x2y + y2 = (2x2)2 + 2.2x2.y + y2 = [(2x2)+y]2
b) a2n-2an+1 Đặt an= A Ta có: A2-2A+1 = (A-1)2 Thay vào: a2n-2an+1 = (an-1)2
RÚT KINH NGHIỆM ...............................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................

Tài liệu đính kèm:

  • docke_hoach_bai_hoc_mon_dai_so_lop_8_tiet_1_den_10_nam_hoc_2012.doc