1. Công thức tính nhiệt lượng
Q = m. c. t
Trong đó:
Q: Nhiệt lượng vật thu vào ( J)
m : Khối lượng của vật ( kg).
c: Nhiệt dung riêng của chất làm vật ( J/kg.K)
t: Độ tăng nhiệt độ của vật ( 0C).
( t = t2 – t1).
Nhiệt dung riêng của một chất là nhiệt lượng cần truyền cho 1kg chất đó tăng thêm 10 C
Ví dụ : Muốn làm cho 1kg đồng nóng thêm 10C cần truyền cho đồng một nhiệt lượng 380J
II. Vận dụng
C10. Tóm tắt
mnhôm = 0,5 kg
mnước =2 kg
t1 = 250C
t2 = 1000C
Q = ?
Giải
Nhiệt lượng cần cung cấp để ấm nhôm tăng nhiệt độ từ 250C đến 1000C là:
Q1 = m1 c1. t1=0,5.880 (100 - 25)= 33 000 (J)
Nhiệt lượng cần cung cấp để 2 kg nước tăng nhiệt độ từ 250C đến 1000C là:
Q2 = m2 c2. t2 = 2.4200 (100 - 25) = 630 000(J)
Nhiệt lượng cần thiết để đun sôi ấm nước là:
Q = Q1 + Q2 = 33 + 630 = 663 (kJ)
Ngày soạn :08/9/2010 Ngày giảng:14/9/2010 Tiết 25: CÔNG THỨC TÍNH NHIỆT LƯỢNG. PHƯƠNG TRÌNH CÂN BẰNG NHIỆT I. MỤC TIÊU: - Viết được công thức tính nhiệt lượng, nêu được ý nghĩa, đơn vị của các đại lượng trong công thức.Biết khái niệm nhiệt dung riêng của một chất là gì ? - HS nắm được 3 nguyên lý truyền nhiệt - Viết được phương trình cân bằng nhiệt cho từng trường hợp có 2 vật trao đổi nhiệt với nhau. - Biết vận dụng công thức vào làm bài tập . II. CHUẨN BỊ: Giáo viên: Bảng 24.4 Học sinh: Nghiên cứu bài. III. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH: 1.ổn định tổ chức: 2. Kiểm tra bài cũ: (5') - Kể tên các cách truyền nhiệt? Lấy ví dụ minh họa 3. Bài mới: Hỗ trợ của giáo viên Hoạt động của học sinh Hoạt động 1: Công thức tính nhiệt lượng - GV: Thông báo công thức tính nhiệt lượng và đơn vị . - Gv thông báo khái niệm nhiệt dung riêng của một chất . - GV Treo bảng 24.4. Bảng nhiệt dung riêng của một số chất - Giải thích cđồng = 380 J/kg.K - Đọc C10 và tóm tắt - Nhắc lại các bước làm một bài tập vật lí ? - GV gợi ý HS làm GV: Chốt lại cách giải các bài tập trên - Nhắc lại công thức tính nhiệt lượng và các bước gải bài tập vật lí 1. Công thức tính nhiệt lượng Q = m. c. D t Trong đó: Q: Nhiệt lượng vật thu vào ( J) m : Khối lượng của vật ( kg). c: Nhiệt dung riêng của chất làm vật ( J/kg.K) Dt: Độ tăng nhiệt độ của vật ( 0C). ( Dt = t2 – t1). Nhiệt dung riêng của một chất là nhiệt lượng cần truyền cho 1kg chất đó tăng thêm 10 C Ví dụ : Muốn làm cho 1kg đồng nóng thêm 10C cần truyền cho đồng một nhiệt lượng 380J II. Vận dụng C10. Tóm tắt mnhôm = 0,5 kg mnước =2 kg t1 = 250C t2 = 1000C Q = ? Giải Nhiệt lượng cần cung cấp để ấm nhôm tăng nhiệt độ từ 250C đến 1000C là: Q1 = m1 c1. Dt1=0,5.880 (100 - 25)= 33 000 (J) Nhiệt lượng cần cung cấp để 2 kg nước tăng nhiệt độ từ 250C đến 1000C là: Q2 = m2 c2. Dt2 = 2.4200 (100 - 25) = 630 000(J) Nhiệt lượng cần thiết để đun sôi ấm nước là: Q = Q1 + Q2 = 33 + 630 = 663 (kJ) Hoạt động 2: Phương trình cân bằng nhiệt ? Đọc mục I/ SGK. ? Có mấy nguyên lí truyền nhiệt? Nêu nội dung của các nguyên lí đó? ? So sánh nhiệt lượng toả ra và nhiệt lượng vật thu vào khi có 2 vật truyền nhiệt cho nhau? GV: Dựa vào nguyên lí truyền nhiệt ta xây dựng được phương trình cân bằng nhiệt: Qtoả ra = Qthu vào. GV:Nhiệt lượng toả ra cũng được tính bằng công thức Q = m.c. Dt. Trong đó: Dt = t1 – t2 là độ giảm nhiệt độ GV: Treo bảng phụ ghi đề bài. ? Đọc đề bài. - Yêu cầu HS nghiên cứu bài giải mẫu trong SGK. GV: Treo bảng phụ ghi đề bài tập 1. ? Tóm tắt đề bài? ? Lượng nước nào sẽ thu nhiệt? Lượng nước nào sẽ toả nhiệt? ? Nhiệt lượng 200g nước sôi toả ra được tính bằng công thức nào? ? Nhiệt lượng 300g nước thu vào được tính bằng công thức nào? ? Áp dụng phương trình cân bằng nhiệt ta được phương trình nào? - Yêu cầu HS tự tính giá trị của t. GV: Nhấn mạnh lại các bước giải. I, Nguyên lí truyền nhiệt. - Đọc SGK. - Nêu nội dung 3 nguyên lí truyền nhiệt như SGK II, Phương trình cân bằng nhiệt HS: Dựa vào nguyên lí thứ 3: nhiệt lượng vật này toả ra bằng nhiệt lượng của vật kia thu vào. Qtoả ra = Qthu vào. III, Ví dụ về phương trình cân bằng nhiệt. - HS đọc đề bài. - HS: Nghiên cứu bài giải mẫu. - HS: Nêu các bước giải bài tập: +) Tính nhiệt lượng toả ra. +) Tính nhiệt lượng thu vào. IV, Vận dụng C1: Tóm tắt Giải m 1 = 200 g; m2 = 300 g. c= 4200 J/kg.K. t1 = 1000C. t = ? Nhiệt lượng 200 g nước sôi toả ra là: Qtoả = m.c.D t = c1 m1 ( t1 – t) Nhiệt lượng 300 g nước thu vào là: Qthu = m.cD t = cm ( t – t2) Áp dụng phương trình cân bằng nhiệt ta có: Qtoả ra = Qthu vào. c1 m 1( t1 – t) = c2 m2 ( t – t2) 4. Hướng dẫn về nhà:(1') - Học thuộc ghi nhớ. Đọc mục: " Có thể em chưa biết" - BTVN: 24.1 đến 24.5 (SBT) Ngày soạn :08/9/2010 Ngày giảng:15/9/2010 Tiết 26 . KIỂM TRA I. MỤC TIÊU: - Đánh giá mức độ nắm bất và vận dụng kiến thức của học sinh - Rèn kỹ năng trình bày bài giải, tính trung thực khi làm bài. II. CHUẨN BỊ: - Đề và đáp án bài kiểm tra 45 phút. III. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH: 1.ổn định tổ chức: 2. Kiểm tra bài cũ: 3. Bài mới: - Giáo viên phát đề cho học sinh (theo bộ đề chung) - Giám sát không để học sinh mắc thái độ sai khi làm bài - Thu bài và nhận xét giờ kiểm tra 4. Hướng dẫn về nhà:(1') - Đọc trước bài mới TUẦN 5 TỪ 13/9 ĐẾN 18/9 BGH Kí duyệt
Tài liệu đính kèm: