Một số bài tập định lượng học kì I Vật lí Lớp 8

Một số bài tập định lượng học kì I Vật lí Lớp 8

33/ Một vật làm bằng kim loại, nếu bỏ vào bình chứa có vạch chia thể tích thì làm cho nước trong bình dâng lên thêm 100cm3. Nếu treo vật vào một lực kế thì lực kế chỉ 7,8N. Cho TLR của nước 10.000N/m3.

a/ Tính lực đẩy Acsimet tác dụng lên vật

b/ Xác định khối lượng riêng của chất làm nên vật.

34/ Treo vật nhỏ vào lực kế và đặt chúng trong không khí thấy lực kế chỉ F = 12N. Vẫn treo vật bằng lực kế nhưng nhúng vật chìm hoàn toàn trong nước thì lực kế chỉ F’ = 7N. Tính thể tích của vật và trọng lượng riêng của nó. Cho KLR của nước là D = 1000kg/m3.

35/ Một vật có khối lượng 0,75kg và khối lượng riêng 10,5g/cm3 được thả vào một chậu nước.

Vật bị chìm xuống đáy hay nổi trên mặt nước Tại sao? Tìm lực đẩy Acsimet tác dụng lên vật.

Cho TLR của nước d = 10.000N/m3.

36/ Người ta phải dùng một lực 400N mới kéo được một vật nặng 75kg lên cao nhờ một mặt phẳng nghiêng có chiều dài 3,5m và độ cao 0,8m. Tính hiệu suất của mặt phẳng nghiêng.

 

doc 3 trang Người đăng tuvy2007 Lượt xem 539Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Một số bài tập định lượng học kì I Vật lí Lớp 8", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
MỘT SỐ BÀI TẬP ĐỊNH LƯỢNG :
1. Một vật chuyển động từ A đến B cách nhau 180m .Trong nữa đoạn đường đầu vật đi hết 18giây, nữa đoạn đường còn lại vật chuyển động với vận tốc 3m /s . 
a) Tính vận tốc trung bình của vật trên nữa đoạn đường đầu và trên cả đoạn đường AB.
b) Sau bao lâu vật đến B. 
2. Một học sinh đi xe đạp đều trong 10 phút được 1,5 km
a.Tính vận tốc của học sinh đó ra m/s và km/h
b. Học sinh đó đi từ nhà đến trường phải mất bao nhiêu phút, nếu nhà cách trường 1800m?
3. Một người đi từ A đến B cách nhau 120km.Trên nữa quãng đường đầu AC người đó đi với vận tốc 16km/h, trên nữa đoạn đường còn lại người đó đi với vận tốc 14km/h.
a. Tính thời gian người đó đi trên mỗi quãng đường 
b. Tính vận tốc trung bình của người đó trên quãng đường AB
4.Một ô tô chuyển động trên quãng đường thứ nhất 720km với vận tốc 60km/h và đi tiếp quãng đường thứ hai 150km trong thời gian 3h.Tính vận tốc trung bình của ô tô trên cả hai quãng đường.
5. Trên quãng đường AB = 150km, một ô tô xuất phát từ A đi về B hết 2,5 h. Khi quay ngược từ B trở về A ô tô đi với vận tốc 50 km/h. Tính vận tốc trung bình của xe trên đoạn đường AB và trên cả đoạn đường đi lẫn về .
6. Một người đi xe đạp xuống một đoạn đường dốc dài160m hết30s Khi hết dốc xe lăn tiếp một đoạn đường nằm ngang dài 72m hết 24s. Tính vận tốc trung bình của người đó trên mỗi đoạn đường và vận tốc trung bình trên cả quãng đường.
7. Một ca nô chạy trên một khúc sông từ A tới B với vận tốc trung bình v1 = 35km/h. Ngay sau đó quay ngược chạy từ B về A với vận tốc v2 = 40km/h. Tính vận tốc trung bình của ca nô trên cả đoạn đường sông đi và về?
8. Một quả cầu sắt có thể tích là 0,002 m được nhúng trong nước.
a. Vật chịu tác dụng của những vật nào? Tính độ lớn các lực đó. Biết trọng lượng riêng của nước và quả cầu lần lượt là dN =10000N/m3, dS = 78000N/m3 
b. Quả cầu nổi, chìm hay lơ lửng? Vì sao? 
9.Thể tích của một miếng sắt là 2 dm3. Tính lực đẩy Ác-si-mét tác dụng lên miếng sắt khi nó được nhúng chìm trong nước. Nếu miếng sắt được nhúng ở độ sâu khác nhau, thì lực đẩy Ác- si- mét có thay đổi không ? Tại sao ?
10. Một vật có khối lượng 50kg đặt trên một nền sàn. Diện tích của vật đó tiếp xúc với nền sàn là 0,2m2.Tính áp suất của vật đó tác dụng lên nề sàn.
11. Một người tác dụng lên mặt sàn một áp suất 1,7.104 N/m2. Diện tích của bàn chân tiếp xúc với mặt sàn là 0,03 m2. Hỏi trọng lượng và khối lượng của người đó.
12. Một vật có khối lượng 40kg đặt trên một cái bàn 4 chân nằm ngang khối lượng 8kg. Diện tích tiếp xúc của mỗi chân bàn với mặt đất mặt là 20cm2.Tính áp suất các chân bàn tác lên mặt đất.
13. Để đo độ cao của một đỉnh núi người ta sử dụng khí áp kế để đo áp suất. Kết quả phép đo ở chân núi khí áp kế chỉ 75cmHg, ở đỉnh núi khí áp kế chỉ 71,5cmHg. Biết trọng lượng riêng của không khí là 12,5N/m3 , của thuỷ ngân là 136000N/m3. Hãy tính độ cao của đỉnh núi.
14. Người ta dùng mặt phẳng nghiêng dài 4m để kéo vật nặng khối lượng 300kg lên cao 2,5m với lực kéo là 2000N.Tính lực ma sát tác dụng lên vật.
15. Một bình hoa có khối lượng 2 kg đặt trên bàn. Biết đáy bình là mặt tròn bán kính 5cm. Hãy tính áp suất của bình lên mặt bàn.
16. Một vật có khối lượng 298,5g làm bằng một chất có khối lượng riêng D=10,5g/cm3 được nhúng ngập hoàn toàn trong nước. Cho trọng lượng riêng của nước là d = 10 000N/m3 thì lực đẩy Ac-si-mét tác dụng lên vật là bao nhiêu?
17. Thể tích của miếng sắt là 2dm3 . Tính lực đẩy tác dụng lên miếng sắt khi nhúng chìm hoàn toàn miếng sắt vào trong nước, cho dn = 10000N/m3.
18. Treo một quả nặng vào lực kế ở ngoài không khí,lực kế chỉ giá trị P1=5N. Khi nhúng vật nặng vào nước lực kế chỉ giá trị P2=3N.
a.Tính lực đẩy Ac si mét tác dụng vào vật
b.Tính thể tích của phần chất lỏng bị vật nặng chiếm chỗ. Biết dN =10.000N/m3 
19. Treo một vật nhỏ vào một lực kế và đặt chúng trong không khí,thấy lực kế chỉ F = 12 N. Vẫn treo vật bằng lực kế nhưng nhúng vật chìm hoàn toàn trong nước thì lực kể chỉ F’ = 7 N. Cho khối lượng riêng của của nước là D = 1000kg/m3 
a. Tính thể tích của vật
b. Tính trọng lượng riêng của vật.
20. Một miếng sắt có thể tích 3 dm3 được treo bằng lò xo ở trong nước.
a.Tính độ lớn lực đẩy Ácsi mét tác dụng lên miếng sắt. Biết dN = 10000 N/m3.	
b.Chuyển miếng sắt xuống độ sâu gấp đôi độ sâu ban đầu thì độ lớn của lực kéo dãn lò xo có thay đổi không? Vì sao? 
21. Một khối gỗ hình lập phương có cạnh a =10cm, được thả vào nước. Phần khối gỗ nổi trên mặt nước cao 3cm.
a/Tính lực đẩy Ác-si-mét tác dụng lên khối gỗ. Biết trọng lượng riêng của nước là 10000N/m3.
b/Tính trọng lượng riêng của gỗ. 
22.Treo một vật vào lực kế đặt trong không khí thì lực kế chỉ 13,8N. Vẫn treo vật đó bằng lực kế trên nhưng nhúng chìm hoàn toàn vào trong nước thì lực kế chỉ F’ = 8,8N. Biết khối lượng riêng của nước là D = 1 000kg/m3. Tính thể tích và khối lượng riêng của vật đó.
23. Một trái dừa có khối lượng 2kg rơi từ trên cây cách mặt đất 7m.
a. Chỉ ra lực đã thực hiện công trong trường hợp này là lực nào?
b. Tính công thực hiện của lực đó.
24. Một người dùng ròng rọc động để nâng một vật lên cao 10m với lực kéo ở đầu dây tự do là 150N . Hỏi người đó đã thực hiện một công là bao nhiêu?
25/ Cứ trong 1 phút, tàu hỏa chuyển động đều và đi được 180m.
a/ Tính vận tốc tàu hỏa ra m/s và km/h
b/ Tính thời gian để tàu đi được 2,7km.
c/ Đoạn đường mà tàu đi được trong 10s.
26/ Một vật chuyển động ừ A đến B cách nhau 180m. Trong nửa đoạn đường đầu vật đi với vận tốc V1 = 5m/s, nửa đoạn đường còn lại chuyển động với vận tốc V2 = 3m/s
a/ Sau bao lâu vật đến B.
b/ Tính vận tốc trung của vật trên cả đoạn đường AB.
27/ Hãy nêu đặc điểm của lực tác dụng lên các vật ở hình vẽ sau. Cho tỉ lệ xích ở các hình là 1cm ứng với 8N 
4/ Treo vật A vào vào một lực kế thấy lực kế chỉ 20N. Móc thêm vật B vào lực kế thấy lực kế chỉ 30N. Hỏi:
a/ Khi treo vật A vào lực kế, những lực nào đã tác dụng lên vật A, chúng có đặc điểm gi?
b/ Khối lượng của bật B là bao nhiêu?
28/ Dùng khái niệm quán tính giải thích các hiện tượng sau:
a/ Khi ô tô đột ngột rẽ phải, hành khạch trên xe bị nghiêng về bên trái.
b/ Bút tắc mực, ta vẩy mạnh, bút có thể viết tiếp được.
c/ Khi cán búa lỏng, có thể làm chặt lại bằng cách gõ mạnh đuôi cán xuống đất.
29/ Kéo một chiếc hộp gỗ trên bàn thông qua lực kế. Kết quả cho thấy:
a/ Khi lực kế chỉ 5N, hộp gỗ vẫn đứng yên.
b/ Khi lực kế chỉ 12N, hộp gỗ chuyển động thẳng đều.
Hãy chỉ rõ đặc điểm của lực ma sát trong các trường hợp nói trên.
30/ Một vật có khối lượng m = 4kg đặt trên mặt bàn nằm ngang. Diện tích mặt tiếp xúc của vật với mặt bàn là S = 60cm2. Tính áp suất tác dụng lên mặt bàn.
31/ Vì sao các vật như kim khâu, mũi khoan, mũi đột người ta thường làm đầu nhọn?
32/ Một thợ lặn lặn xuống độ sâu 36m so với mặt nước biển. Cho TLR trung bình nước biển là 10300N/m3.
a/ Tính áp suất ở độ sâu ấy.
b/ Cửa chiếu sáng của áo lặn có diện tích 0,016m2. Tính áp lực của nước tác dụng lên phần diện tích này.
33/ Một vật làm bằng kim loại, nếu bỏ vào bình chứa có vạch chia thể tích thì làm cho nước trong bình dâng lên thêm 100cm3. Nếu treo vật vào một lực kế thì lực kế chỉ 7,8N. Cho TLR của nước 10.000N/m3.
a/ Tính lực đẩy Acsimet tác dụng lên vật
b/ Xác định khối lượng riêng của chất làm nên vật.
34/ Treo vật nhỏ vào lực kế và đặt chúng trong không khí thấy lực kế chỉ F = 12N. Vẫn treo vật bằng lực kế nhưng nhúng vật chìm hoàn toàn trong nước thì lực kế chỉ F’ = 7N. Tính thể tích của vật và trọng lượng riêng của nó. Cho KLR của nước là D = 1000kg/m3.
35/ Một vật có khối lượng 0,75kg và khối lượng riêng 10,5g/cm3 được thả vào một chậu nước.
Vật bị chìm xuống đáy hay nổi trên mặt nước Tại sao? Tìm lực đẩy Acsimet tác dụng lên vật.
Cho TLR của nước d = 10.000N/m3.
36/ Người ta phải dùng một lực 400N mới kéo được một vật nặng 75kg lên cao nhờ một mặt phẳng nghiêng có chiều dài 3,5m và độ cao 0,8m. Tính hiệu suất của mặt phẳng nghiêng.

Tài liệu đính kèm:

  • docMOT SO BAI TAP DINH LUONG LI 8 KI.doc