Giáo án Vật lý Lớp 8 - Tiết 1 đến 4

Giáo án Vật lý Lớp 8 - Tiết 1 đến 4

1. Làm thế nào để biết một vật chuyển động hay đứng yên

C1: So sánh vị trí của ô tô , thuyền, đám mây với 1 vật nào đó đứng yên bên đường , bên bờ sông .

* Kết luận : Khi vị trí của vật so với vật mốc thay đổi theo thời gian thì vật chuyển động so với vật mốc. Chuyển động này gọi là chuyển động cơ học.

C2: Ô tô chuyển động so với hàng cây bên đường

C3: Vật không thay đổi vị trí đối với vật mốc thì được coi là đứng yên.

VD: Người ngồi trên thuyền đang trôi theo dòng nước , vì vị trí của người ở trên thuyền không đổi nên so với thuyền thì người ở trạng thái đứng yên.

2 . Tính tương đối của chuyển động và đứng yên:

C4:Hành khách chuyển động so với nhà ga. Vì vị trí của hành khách so với nhà ga là thay đổi .

C5: So với toa tàu, hành khách đứng yên vì vị trí của hành khách so với toa tàu là không đổi .

C6 : Một vật có thể chuyển động so với vật này, nhưng lại đứng yên đối với vật kia.

C7: vd

* Một vật được coi là chuyển động hay đứng yên phụ thuộc vào việc chọn vật làm mốc. Ta nói chuyển động hay đứng yên có tính tương đối .

C8: Nếu coi một điểm gắn với trái đất là mốc thì vị trí của mặt trời thay đổi từ đông sang tây .

 

doc 11 trang Người đăng tuvy2007 Lượt xem 498Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Vật lý Lớp 8 - Tiết 1 đến 4", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày giảng:
Lớp 8: 
Chương I : CƠ HỌC
 Tiết 1. 
CHUYỂN ĐỘNG CƠ HỌC
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức:
Nêu được những thí dụ về chuyển động cơ học trong thực tế.
Nêu được thí dụ về tính tương đối của chuyển động và đứng yên, đặc biệt biết xác định trạng thái của vật đối với mỗi vật được chọn làm mốc.
Nêu được thí dụ về các dạng chuyển động cơ học: chuyển động thẳng, chuyển động cong, chuyển động tròn.
2. Kĩ năng: Vận dụng kiến thức bài học để giải thích một số chuyển động thường gặp
3. Thái độ: Yêu thích môn học.
II. Chuẩn bị:
1. Giáo viên: Một xe lăn, một khúc gỗ, một quả bóng bàn.
2. Học sinh: Đọc trước bài ở nhà.
III. Tiến trình dạy học:
1. ổn định tổ chức (1’): 
Lớp 8 vắng:...; 
2. Kiểm tra: Không (vì bài đầu của chương I)
3. Bài mới:
 Hoạt động của thầy và trò
Tg
 Nội dung
*Hoạtđộng 1: Giới thiệu chưương trình vật lí lớp 8: 
- GV: giới thiệu một số nội dung cơ bản của chương và đặt vấn đề như trong SGK.
- HS: dự đoán về sự chuyển động của mặt trời và trái đất .
(4’)
*Hoạt động 2: Tìm hiểu cách xác định vật chuyển động hay đứng yên.
- GV: Yêu cầu hs thảo luận nhóm bàn trả lời C1.
HS: Thảo luận nhóm bàn và trả lời C1
- GV: Thông báo về vật làm mốc, sau đó yêu cầu hs dựa vào C1 để trả lời câu hỏi: “Làm thế nào để biết 1 vật chuyển động hay đứng yên.
HS: Cá nhân trả lời.
- GV: Nhận xét và rút ra kết luận.
- HS: Ghi kết luận vào vở.
- GV: Yêu cầu cá nhân trả lời C2, C3.
- HS: Cá nhân trả lời C2, C3.
(12’)
4’
1. Làm thế nào để biết một vật chuyển động hay đứng yên 
C1: So sánh vị trí của ô tô , thuyền, đám mây với 1 vật nào đó đứng yên bên đường , bên bờ sông .
* Kết luận : Khi vị trí của vật so với vật mốc thay đổi theo thời gian thì vật chuyển động so với vật mốc. Chuyển động này gọi là chuyển động cơ học.
C2: Ô tô chuyển động so với hàng cây bên đường
C3: Vật không thay đổi vị trí đối với vật mốc thì được coi là đứng yên.
VD: Người ngồi trên thuyền đang trôi theo dòng nước , vì vị trí của người ở trên thuyền không đổi nên so với thuyền thì người ở trạng thái đứng yên.
*Hoạt động 3: Tính tương đối của chuyển động và đứng yên: 
- GV đề ra thông báo như SGK. 
- GV yêu cầu h/s hoạt động nhóm (4 nhóm) quan sát H1.2 SGK để trả lời C4, C5. Lưu ý h/s nêu rõ vật mốc trong từng trường hợp .
HS thảo luận C4, C5, cử đại diện 2 nhóm trả lời, 2 nhóm khác nhận xét.
- GV: Nhận xét các câu trả lời, yêu cầu cá nhân hs dựa vào C4, C5 để trả lời C6. 
- HS: Cá nhân trả lời C6
- GV: Nhận xét câu trả lời C6 và yêu cầu cá nhân hs lấy thêm 1 số vd minh họa-C7.
HS: Lấy vd.
- GV: Nhận xét vd của hs và hỏi “Vật chuyển động hay đứng yên phụ thuộc vào yếu tố nào?”
- HS: trả lời
- GV: Nhận xét và yêu cầu cá nhân h/s trả lời C8. 
- HS: C8
(12’)
3’
2 . Tính tương đối của chuyển động và đứng yên: 
C4:Hành khách chuyển động so với nhà ga. Vì vị trí của hành khách so với nhà ga là thay đổi .
C5: So với toa tàu, hành khách đứng yên vì vị trí của hành khách so với toa tàu là không đổi .
C6 : Một vật có thể chuyển động so với vật này, nhưng lại đứng yên đối với vật kia.
C7: vd
* Một vật được coi là chuyển động hay đứng yên phụ thuộc vào việc chọn vật làm mốc. Ta nói chuyển động hay đứng yên có tính tương đối .
C8: Nếu coi một điểm gắn với trái đất là mốc thì vị trí của mặt trời thay đổi từ đông sang tây .
*Hoạt động 4: nghiên cứu một số chuyển động thường gặp.
- GV: Thông báo khái niệm quỹ đạo chuyển động và lấy VD về chuyển động thẳng và chuyển động cong.
- HS: Nhận thức vấn đề.
- GV: Yêu cầu cá nhân HS trả lời C9
- HS: C9
-GV: có thể cho hs thả bóng bàn xuống đất, xác định quĩ đạo. 
(7’)
3 . Một số chuyển động thường gặp:
- Quỹ đạo của chuyển động là đường mà chuyển động vạch ra.
- Dựa vào quỹ đạo chuyển động người ta phân ra làm 2 loại chuyển động: 
+ Chuyển động thẳng. 
+ Chuyển động cong. 
+ Chuyển động tròn.
*Hoạt động 5: Vận dụng. 
- GV: Yêu cầu cá nhân h/s quan sát H1.4 SGK và trả lời câu hỏi C10 ; C11. 
HS hoạt động cá nhân vận dụng trả lời câu hỏi.
- GV: Yêu cầu 2 hs trả lời 2 câu hỏi và các hs còn lại nhận xét câu trả lời của 2 bạn.
- HS: Trả lời và nhận xét, bổ xung nếu thiếu.
- GV: Nhận xét câu trả lời của tất cả các hs. Sau đó đưa ra kết luận đúng.
(6’)
4. Vận dụng:
C10: - Ô tô đứng yên so với người lái xe, chuyển động so với cột điện và người đứng bên lề đường.
- Người lái xe đứng yên so với ô tô, chuyển động so với người bên đường và cột điện.
- Người bên đường đứng yên so với cột điện, chuyển động so với ô to và người lái xe.
- Cột điện đứng yên so với người đứng bên đường, chuyển động so với ô tô và người lái xe.
C11: Có lúc sai. Ví dụ: Vật chuyển động tròn quanh vật mốc.
4. Củng cố (2’).
Yêu cầu 1-2 hs đọc lại phần ghi nhớ
Yêu cầu 1-2 hs đọc “có thể em chưa biết”
5. Hướng dẫn học ở nhà (1').
Học bài theo vở và SGK.
Làm bài tập từ 1.1đến 1.6 SBT.
Chuẩn bị bài : Đọc trước bài vận tốc
* Những lưu ý, kinh nghiệm rút ra sau giờ dạy
Ngày giảng:
Lớp 8: 
 Tiết 2 
VẬN TỐC
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức: 
So sánh quãng đường chuyển động trong 1 giây của mỗi chuyển động để rút ra cách nhận biết sự nhanh , chậm của chuyển động .
Nắm được công thức vận tốc và ý nghĩa khái niệm vận tốc. Đơn vị chính của vận tốc là m/s ; km/h và cách đổi đơn vị vận tốc .
2. Kỹ năng : Biết vận dụng công thức tính vận tốc để tính quãng đường , thời gian của chuyển động . 
3. Thái độ : Có thái độ học tập nghiêm túc và hứng thú trong học tập.
II. Chuẩn bị:
1. Giáo viên: Bảng phụ ghi nội dung bảng 2.1 sgk , tranh vẽ tốc kế của xe máy. 
2. Học sinh: Nghiên cứu trước nội dung bài.
III. Tiến trình dạy học:
1. ổn định tổ chức (1’): 
Lớp 8 vắng:...; 
2. Kiểm tra (5’): 
CH: Làm thế nào để biết 1 vật chuyển động hay đứng yên? Lấy một ví dụ về chuyển động và đứng yên? Lấy một ví dụ để làm rõ tính tương đối của chuyển động?
ĐA: Chuyển động của một vật là sự thay đổi vị trí của vật đó đối với vật được chọn làm mốc theo thời gian, đứng yên khi vật không có sự thay đổi vị trí so với vật làm mốc theo thời gian. (5đ). Lấy vd (5đ)
3. Bài mới:
 Hoạt động của thầy và trò
Tg
 Nội dung
*Hoạt động 1: Tổ chức tình huống học tập : 
- GV: nêu vấn đề theo phần mở bài trong SGK.
- HS: nhận biết vấn đề cần tìm hiểu của bài.
(3’)
*Hoạt động 2: Tìm hiểu về vận tốc.
- GV: Yêu cầu HS làm việc nhóm (4 nhóm), đọc thông tin bảng 2.1, phân tích, so sánh độ nhanh, chậm của chuyển động. Sau đó trả lời C1, C2, rút ra nhận xét.
- HS: thảo luận nhóm hoàn thành bảng 2.1 và trả lời C1, C2 để rút ra khái niệm về vận tốc chuyển động. 
- GV: Nhận xét và Nhấn mạnh khái niệm vận tốc. 
- GV: yêu cầu cá nhân hs dựa vào bảng 2.1 hoàn thành C3
- HS: Hoàn thành C3 
(20’)
10’
I.Vận tốc là gì?
C1. Cùng chạy một quãng đường như nhau, bạn nào mất ít thời gian sẽ chạy nhanh hơn.
C2. Bảng 2.1.
Cột
1
2
3
4
5
STT
Tên h/s
Quãng đường chạy s( m)
Thời gian chạy t(s)
Xếp hạng
Quãng đường chạy trong 1 giây
1
An 
60
10
3
6m
2
 Bình
60
9,5
2
6,32m
3
 Cao
60
11
5
5,45m
4
 Hùng
60
9
1
6,67m
5
 Việt
60
10,5
4
5,71m
* Kết luận:Vận tốc là quãng đường đi trong một đơn vị thời gian.
C3: (1) Nhanh , (2) Chậm, (3) Quãng đường đi được, (4) Đơn vị
*Hoạt động 3: Xây dựng công thức tính vận tốc:
- GV: Thông báo công thức tính vận tốc, đơn vị vận tốc.
- HS: Nắm vững công thức tính vận tốc, đơn vị vận tốc.
- GV: hướng dẫn h/s cách đổi đơn vị của vận tốc.
- GV: giới thiệu về tốc kế.
HS tìm hiểu về tốc kế và nêu lên nhiệm vụ của tốc kế là gì.
(5’)
II . Công thức tính vận tốc: 
Trong đó: s là quãng đường (m). 
 t là thời gian (s). 
 v là vận tốc. 
III . Đơn vị vận tốc :
- Đơn vị của vận tốc: m/s (mét trên giây)
- Ngoài ra còn có các đơn vị khác: km/h, m/ph, km/s, cm/s.
1km/h=1000m/3600s= 0,28m/s.
- Độ lớn của vận tốc đợc đo bằng dụng cụ gọi là tốc kế ( hay đồng hồ vận tốc).	
*Hoạt động 4 : Vận dụng:
- GV: yêu cầu cá nhân h/s lần lượt trả lời C4, C5, C6, C7, C8.
- HS: cá nhân lần lượt trả lời C4, C5, C6, C7, C8.
- GV: hướng dẫn h/s trả lời nếu h/s gặp khó khăn. Nhận xét từng câu trả lời.
(8’)
IV. Vận dụng
C5: 
v=36km/h=36000/3600= 10m/s
v= 10800/3600=3m/s
v= 10m/s
So sánh ta thấy, ô tô, tàu hoả chạy nhanh như nhau. Xe đạp chuyển động chậm nhất.
C6: 
v=== 54km/h= 15m/s
C7: t = 40phút=2/3h
 v =12km/h
 S = v.t = 2.2/3 = 8 km.
C8: v = 4km/h
 t = 30phút =	 
 s = v.t = 4.1/2 = 2km.
4. Củng cố.(2’)
GVchốt lại kiến thức trọng tâm của bài và khắc sâu nội dung đó cho h/s. 
Yêu cầu 1-2 hs đọc phần ghi nhớ và phần có thể em chưa biết.
5. Hướng dẫn học ở nhà. (1’)
Làm bài tập từ 2.1đến 2.5SBT.
Chuẩn bị bài : Chuyển động đều – chuyển động không đều .
* Những lưu ý, kinh nghiệm rút ra sau giờ dạy
Ngày giảng:
Lớp 8: 
Tiết 3 
CHUYỂN ĐỘNG ĐỀU 
CHUYỂN ĐỘNG KHÔNG ĐỀU
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức: 
Phát biểu được định nghĩa của chuyển động đều và không đều. Nêu được những ví dụ về chuyển động đều và không đều thường gặp . 
Xác định được dấu hiệu đặc trưng cho chuyển động đều là vận tốc không thay đổi theo thời gian , chuyển động không đều là vận tốc thay đổi theo thời gian.
Vận dụng để tính vận tốcênrung bình trên một đoạn đường. 
Làm thí nghiệm và ghi kết quả tương tự như bảng 3.1. 
2. Kỹ năng : Từ các hiện tượng thực tế và kết quả thí nghiệm để rút ra được quy luật của chuyển động đều và không đều .
3. Thái độ : Tập trung nghiêm túc , hợp tác khi thực hiện thí nghiệm . 
II. Chuẩn bị:
1. Giáo viên:
Bảng phụ ghi các bước làm thí nghiệm, bảng kết quả mẫu 3.1.
2. Học sinh: Đọc trước bài ở nhà.
III. Tiến trình dạy học:
1. Ổn định tổ chức (1’): 
Lớp 8 vắng:...; 
2. Kiểm tra (5’):
CH: Vận tốc là gì? Viết công thức tính vận tốc? Đơn vị vận tốc?
ĐA: Ghi nhớ SGK tr 10 (đ/nghĩa vận tốc (5đ). viết công thức, đơn vị (5đ)
3. Bài mới:
Hoạt động của thầy và trò
Tg
Nội dung
*Hoạt động 1: Tổ chức tình huống học tập : 
- GV:Trong chuyển động có những lúc vận tốc thay đổi nhanh chậm khác nhau, nhưng cũng có lúc vận tốc như nhau. Vậy khi nào có chuyển động đều , khi nào có chuyển động không đều? 
- HS: nhận biết vấn đề cần tìm hiểu của bài.
(2’)
*Hoạt động 2: Tìm hiểu về định nghĩa chuyển động đều và không đều.
- GV: yêu cầu h/s đọc thông tin SGK tìm hiểu về chuyển động đều và không đều và lấy VD.
- HS: đọc thông tin SGK tìm hiểu về chuyển động đều và không đều. Lấy thí dụ cho mỗi chuyển động.
- GV: Giới thiệu TN hình 3.1 sau đó treo bảng kêt quả 3.1 và phân tích kết quả trên bảng 3.1 và yêu cầu HS thảo luận nhóm bàn trả lời C1
- HS: Thảo luận và căn cứ vào bảng 3.1 và trả lời C1
- GV: Yêu cầu HS nhận xét chéo nhau về câu trả lời của mỗi nhóm, sau đó chuẩn hoá kiến thức.
- GV: Yêu cầu HS làm việc cá nhân trả lời C2
HS: 2 HS Trả lời C2, các HS khác nhận xét câu trả lời của bạn
GV: Nhận xét đáp án của HS và chuẩn hoá kiến thức.
(10’)
5’
I.Định nghĩa: 
- Chuyển động đều là chuyển động mà vận tốc có độ lớn không thay đổi theo thời gian .
- Chuyển động không đều là chuyển động mà vận tốc có độ lớn thay đổi theo thời gian. 
C1: Quãng đường A đến D thì chuyển động của xe là không đều.
 + Quãng đường D đến F thì chuyển động của xe là chuyển động đều.
C2:
 a) là chuển động đều. 
 b, c, d là chuyển động không đều. 
Hoạt động 3: Tìm hiểu về vận tốc trung bình của chuyển động không đều: 
- GV: Trên các quãng đương AB, BC, CD, trung bình mỗi giây bánh xe lăn đc bao nhiêu mét?
- HS: - Trên đoạn AB trung bình mỗi giây bánh xe lăn đc 0.017m
- Trên đoạn BD trung bình mỗi giây bánh xe lăn đc 0.05m
- Trên đoạn DCtrung bình mỗi giây bánh xe lăn đc 0.083m
- GV: Trong chuyển động không đều, trung bình mỗi giây vật chuyển động được bao nhiêu mét thì ta nói vận tốc trung bình của chuyển động này là bấy nhiêu m/s.
- GV: Yêu cầu HS tính vận tốc trung bình trên mỗi đoạn từ A đến D và cả đoạn AD
HS: C3 v= = 0,017m/s
 v= = 0,05m/s
 v= = 0,08m/s
- GV: Đưa ra công thức tính vận tốc trung bình và nêu một số chú ý khi tính vận tốc trung bình.
(15’)
II . Vận tốc trung bình của chuyển động không đều: 
*Trong chuyển động không đều, trung bình mỗi giây vật chuyển động được bao nhiêu mét thì ta nói vận tốc trung bình của chuyển động này là bấy nhiêu m/s.
C3. v= 0,017m/s
 v= 0,05m/s
 v= 0,08m/s
Từ A đến D xe chuyển động nhanh dần.
* Công thức tính vận tốc trung bình:
 v= 
Trong đó: S là quãng đường đi được; t là thời gian đi hết quãng đường đó.
* Chú ý: - Khi nói đến vận tốc trung bình phải nói rõ vận tốc tb tính trên đoạn đường nào, vì trên các đoạn đường khác nhau vận tốc tb có thể khác nhau.
- Vận tốc trung bình: khác với trung bình cộng các vận tốc: 
* Hoạt động 4 : Vận dụng. 
- GV: yêu cầu cá nhân h/s nghiên cứu nội dung của các câu C4 -> C7 trả lời các câu hỏi đó.
- HS: cá nhân hoàn thành C1 - > C7
- GV: Yêu cầu 4 HS của lên bảng trình bày, sau đó cho các hs khác nhận xét chéo nhau. Sau cùng GV nhận xét câu trả lời của các hs và sửa chữa, bổ xung nếu thiếu xót.
(8’)
3 . Vận dụng :
C4: Chuyển động của ô tô từ Hà Nội đến Hải Phòng là chuyển động không đều, 50km/h là vận tốc trung bình .
C5: 
 Vận tốc trung bình trên cả 2 quãng đường:
 v===3,3m/s
C6: 
C7: HS tự đo cự li 60m và tính giá trị tb
4. Củng cố (3’).
GVchốt lại kiến thức trọng tâm của bài và khắc sâu nội dung đó cho h/s.
Đọc ghi nhớ và có thể em chưa biết.
5. Hướng dẫn học ở nhà (1’).
Học bài theo vở và SGK.
Làm bài tập từ 3.1đến 3.7SBT.
Chuẩn bị bài : Biểu diễn lực .
* Những lưu ý, kinh nghiệm rút ra sau giờ giảng
Ngày giảng:
Lớp 8 : 
Tiết 4:
BIỂU DIỄN LỰC
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức:
Nêu được ví dụ thể hiện lực tác dụng làm thay đổi vận tốc. 
Nhận biết được lực là đại lượng véc tơ . Biểu diễn được véc tơ lực. 
2. Kĩ năng: Rèn luyện kỹ năng biểu diễn lực
3. Thái độ: Nghiêm túc, hợp tác nhóm, yêu thích môn học. 
II. Chuẩn bị:
1. Giáo viên: Quả bóng.
2. Học sinh: Đọc trước bài ở nhà.
III. Tiến trình dạy học:
1. ổn định tổ chức (1’): 
Lớp 8 vắng:...; 
2. Kiểm tra (5’): 
CH: Chuyển động thẳng đều, không đều là gì? Viết công thức tính vận tốc trung bình của chuyển động không đều?
ĐA: Ghi nhớ SGK (Nêu được đ/nghĩa cđ đều và k đều (5đ). Viết được công thức tính vận tốc (5đ)
3. Bài mới:
Hoạt động của thầy và trò
Tg
Nội dung
*Hoạt động 1: Tổ chức tình huống học tập : 
- GV: nêu vấn đề: Một vật có thể chịu tác động của một hoặc đồng thời nhiều lực. Vậy làm thế nào để biểu diễn lực?. 
- HS: Nhận thức vấn đề bài học
(3’)
*Hoạt động 2: Ôn lại khái niệm lực, mối quan hệ giữa lực và sự thay đổi vận tốc: 
- GV: Yêu cầu HS nhắc lại các tác dụng của lực.
- HS: Lực có thể làm biến dạng, thay đổi vận tốc của vật.
- GV: Yêu cầu cá nhân HS trả lời C1
- HS: 1-2 hs trả lời C1.
- GV: Nhận xét, bổ xung nếu sai sót.
(10’)
I. Ôn lại khái niệm lực: 
C1: 
+Hình 4.1: Lực hút của nam châm lên miếng thép làm tăng vận tốc của xe lăn, nên xe lăn chuyển động nhanh lên . 
+Hình 4.2: Lực tác dụng của vợt lên quả bóng làm quả bóng biến dạng và ngược lại, lực của quả bóng đập vào vợt làm vợt bị biến dạng . 
* Hoạt động 3: Biểu diễn lực: 
- GV: Yêu cầu HS nhắc lại các đặc điểm của lực ở lớp 6.
- HS: Lực có 3 yếu tố: Độ lớn, phương và chiều.
- GV: Đại lượng mà có 3 yếu tố trên là một đại lượng véc tơ. Vậy lực là một đại lượng véc tơ.
- GV: Để biểu diễn véctơ lực người ta dùng một mũi tên.
- Gốc là điểm mà lực t/d lên vật (điểm đặt của lực).
- Phương và chiều là phương và chiều của lực.
- Độ dài biểu diễn cường độ (Độ lớn) của lực theo một tỉ lệ xích.
HS: Nhận thức vấn đề.
- GV thông báo ký hiệu véc tơ lực, cường độ lực.
- GV:Yêu cầu cá nhân HS đọc vd trong sgk và chỉ ra các yếu tố của vectơ lực.
- HS nghiên cứu tài liệu và tự mô tả lại thí dụ trong SGK.
(13’)
II . Biểu diễn lực: 
1. Lực là một đại lượng véc tơ.
* Lực là một đại lượng véctơ vì nó có độ lớn, có phương và chiều. 
2. Cách biểu diễn và kí hiệu véc tơ lực. 
* Ký hiệu: - Véc tơ lực.
 - Độ lớn của lực: F.
* Ví dụ: 
 SGK.
* Hoạt động 4: Vận dụng:
- GV: yêu cầu h/s thảo luận nhóm bàn trả lời câu hỏi C2, C3 
- HS: các nhóm trả lời. 
- GV: Yêu cầu 2 nhóm cử đại diện trình bày trên bảng. các nhóm khác hoàn thiện vào vở và nhận xét của các nhóm trình bày trên bảng.
- HS: Trình bày và nhận xét chéo nhau
- GV: Nhận xét chung và chuẩn hoá kiến thức
(8’)
5’
III. Vận dụng : 
 C2: 
+ Độ lớn của trọng lực là: 
P=10.m= 5.10=50N ; F=15000N
P
C3: (H4.4- SGK)
a, , theo phương thẳng đứng , chiều hướng từ dưới lên.
b, theo phương nằm ngang, chiều từ trái sang phải.
c, có phương chếch với phương nằm ngang một góc 300. chiều hướng lên.
4. Củng cố (3’). Khắc sâu kiến thức bài bằng cách yêu cầu 3 HS đọc lại phần ghi nhớ.
5. Hướng dẫn học ở nhà (2’).
Học thuộc phần ghi nhớ . 
Làm bài tập từ 4.1 đến 4.5 – SBT; Chuẩn bị bài : Sự cân bằng lực – quán tính 
* Những lưu ý, kinh nghiệm rút ra sau giờ giảng

Tài liệu đính kèm:

  • docT1-T4.doc