Giáo viên cho các nhóm học sinh trả lời câu hỏi C1
GV: Chốt lại các phương án trả lời nêu cách chung để nhận biết một vật chuyển động hay đứng yên. Trong vật lý để nhận biết vật chuyển động hay đứng yên người ta chọn vật làm mốc, dựa vào sự thay đổi vị trí của vật này so với vật khác.
Trên cơ sở đã học em trả lời câu hỏi C2, C3.
Học sinh trả lời câu hỏi C4, C5.
So với nhà ga thì hành khách chuyển động nhưng so với tàu thì hành khách lại đứng yên.
H: Qua các câu trên em có kết luận gì ? Trả lời câu hỏi C6.
H: Tìm ví dụ trong thực tế khẳng định chuyển động hay đứng yên có tính chất tương đối
HS: Trả lời câu hỏi C8.
GV: Đưa hình vẽ 1.3 cho HS quan sát chuyển động thẳng, chuyển động tròn, chuyển động cong.
H: Em hãy nêu thêm ví dụ về chuyển động thẳng, chuyển động cong, chuyển động tròn thường gặp trong đời sống.
Ngày tháng 9 năm 2007 Tiết 1: Chuyển động cơ học. I - Mục tiêu: Nêu được một số ví dụ về chuyển động cơ học trong đời sống hàng ngày. Nêu được một số ví dụ về tính tương đối của chuyển động và đứng yên, đặc biệt biết xác định trạng thái đối với mỗi vật so với vật mốc. Nêu được trạng thái, các dạng chuyển động cơ học thường gặp, chuyển động thẳng, chuyển động cong, chuyển động tròn, II - Chuẩn bị: Tranh vẽ hình 1.1 SGK, hình 1.2 SGK hình 1.3 SGK. III - Tổ chức tiến hành dạy học trên lớp A - Giáo viên dành 3 phút giới thiệu chương trình, B - Tổ chức dạy học bài mới, Giáo viên cho các nhóm học sinh trả lời câu hỏi C1 GV: Chốt lại các phương án trả lời nêu cách chung để nhận biết một vật chuyển động hay đứng yên. Trong vật lý để nhận biết vật chuyển động hay đứng yên người ta chọn vật làm mốc, dựa vào sự thay đổi vị trí của vật này so với vật khác. Trên cơ sở đã học em trả lời câu hỏi C2, C3. Học sinh trả lời câu hỏi C4, C5. So với nhà ga thì hành khách chuyển động nhưng so với tàu thì hành khách lại đứng yên. H: Qua các câu trên em có kết luận gì ? Trả lời câu hỏi C6. H: Tìm ví dụ trong thực tế khẳng định chuyển động hay đứng yên có tính chất tương đối HS: Trả lời câu hỏi C8. GV: Đưa hình vẽ 1.3 cho HS quan sát chuyển động thẳng, chuyển động tròn, chuyển động cong. H: Em hãy nêu thêm ví dụ về chuyển động thẳng, chuyển động cong, chuyển động tròn thường gặp trong đời sống. HS: Trả lời câu hỏi C10, C11. I - Làm thế nào để biết một vật đang chuyển động hay đứng yên, Khi vị trí của vật thay đổi với vật mốc theo thời gian thì vật chuyển động so với vật mốc. Chuyển động này gọi là chuyển động cơ học( gọi tắt là chuyển động) Câu C1: Vật không thay đổi vị trí so với vật mốc thì được coi là đứng yên so với vật mốc. II - Tính tương đối của chuyển động và đứng yên. Một vật là chuyển động so với vật này nhưng lại là đứng yên so với vật khác ta nói chuyển động và đứng yên có tính chất tương đối. III - Một số chuyển động thường gặp. + Chuyển động thẳng, + Chuyển động cong, + Chuyển động tròn. IV - Vận dụng. Câu C10. Ô tô dứng yên so với người lái xe, chuyển động so với người đứng bên đường và cây cột điện. Người lái xe đứng yên so với ô tô, chuyển động so với người đứng bên đường và cây cột điện. Người đứng bên đường: Chuyển động so với ô tô và người lái xe, đứng yên so với cây cột điện, cây cột điện dứng yên so với người đứng bên đường, chuyển động so với người lái xe và ô tô. Củng cố bài: Thế nào là chuyển động cơ học ? Tại sao nói chuyển động hay đứng yên có tính tương đối ? Trong thực tế ta thường gặp các dạng chuyển động nào ? Dặn dò: HS đọc thuộc phần ghi nhớ Làm bài tập: 1, 2, 3, 4, 5, 6 SBT trang 3, 4. Ngày tháng 9 năm 2007. Tiết 2: Vận tốc. I - Mục tiêu: Từ thí dụ, so sánh quãng đường chuyển động trong một giây của mỗi chuyển động để rút ra cách nhận biết sự nhanh, chậm của chuyển động ( gọi là vận tốc ). Nắm vững công thức tính vận tốc v = và ý nghĩa của các khái niệm vận tốc. Đơn vị hợp pháp của vận tốc là m/s, km/h. Cách đổi đơn vị vận tốc, Vận dụng công thức tính vận tốc để tính quãng đường, thời gian chuyển động. II - Chuẩn bị: Bảng phụ. III - Các bước tiến hành dạy học trên lớp: A - Kiểm tra bài cũ: 1 - Làm thế nào để biết một vật chuyển động hay đứng yên ? Tại sao nói chuyển động hay đứng yên có tính tương đối? 2 . Nêu các dạng chuyển động thường gặp ? Lấy ví dụ? B - Tổ chức cho học sinh tiếp nhận kiến thức mới. GV: Đưa bảng phụ kẻ sẵn hình 2.1. HS: Trả lời câu hỏi C1 , C2. GV: Quãng đường đi được trong một giây gọi là vận tốc. HS: Trả lời câu hỏi C3. 2) GV Đưa ra công thức tính vận tốc. GV: Thông báo đơn vị tính vận tốc tuỳ thuộc đơn vị quãng đường đi được và đơn vị thời gian đi hết quãng đường đó, giới thiệu thêm các đơn vị vận tốc, HS: Đọc và trả lời câu hỏi C5. Câu C6. t = 1,5 h. S = 81 km. V = ? km/h = ? m/s Vận tốc là gì ? Độ lớn của vận tốc cho biết sự nhanh, chậm của chuyển động. Độ lớn của vận tốc cho biết quãng đường vật đi được trong một đơn vị thời gian. Công thức tính vận tốc. v = . V là vận tốc S là quãng đường vật đi được. T là thời gian vật đi hết quãng đường đó. Đơn vị vận tốc. Đơn vị vận tốc thường dùng là km/h, m/s. C5: a) 1 giờ ô tô đi được 36 km. 1 giờ xe đạp đi được 10,8 km. 1 giây tà hoả đi được 10 m. b) 36 km/h = 10,8 km/h = . Vậy ô tô và tầu hoả nhanh như nhau, xe đạp chậm nhất Câu C6: Vận tốc của tàu là: v = Câu C7: t = 40 phút. V = 12km/h. s = ? Câu C8: v = 4km/h, t= 30 phút, s = ?. 54 >15 . Chú ý khi so sánh vận tốc ta phải chú ý cùng loại đơn vị, khi nói 54 > 15 không có nghĩa là hai vận tốc khác nhau. Câu C7: 40 phút = Quãng đường đi được là: s = vt = 12. . T = 30 phút = . Quãng đường từ nhà đến nơi làm việc là: s = vt = 4. . Dặn dò: Làm bài tập trong SBT. Học thuộc phần ghi nhớ. Ngày tháng 9 năm 2007 Tiết 3: Chuyển động đều, chuyển động không đều. I - Mục tiêu: Phát biểu được định nghĩa chuyển động đều, chuyển động không đều và nêu được những thí dụ về chuyển động đều thường gặp , chuyển động không đều. Vận dụng tính vận tốc trung bình trên một đoạn đường. II - Chuẩn bị: Bảng phụ. III - Các bước tiến hành dạy, học trên lớp. A - Kiểm tra bài cũ: Viết công thức tính vận tốc của chuyển động, giải thíc các ký hiệu các đại lượng có trong công thức. Nêu tên các đơn vị vận tốc thường dùng. Đổi 54 km/h ra m/s. B - Tổ chức cho học sinh tiếp nhận kiến thức mới. GV: Đưa thông báo định nghĩa : Dưa bảng phụ vẽ các vị trí của xe lăn chuyển động trên máng nghiêng và trên đường nằm ngang. D C B A F E HS: Trả lời câu hỏi C1. Trên đoạn đường AB, BC, CD là chuyển động không đều. Trên đoạn đường DE, DF là chuyển động đều Câu C2: Chuyển động a là đều, chuyển động b,d,e là không đều. H: Trên các đoạn đường AB, BC, CD trung bình 1 giây xe lăn được bao nhiêu m ? H: Trên quãng đường AD xe chuyển động nhanh lên hay chậm đi? H: Tính vận tốc trung bình trên cả đoạn đường AD? H: Muốn tính vận tốc trung bình ta làm thế nào? GV: Đưa ra công thức tính vận tốc trung bình. HS: Đọc và trả lời câu hỏi C4, C5. Định nghĩa. Chuyển động đều là chuyển động mà vận tốc có độ lớn không thay đổi theo thời gian. Chuyển động không đều là chuyển động mà vận tốc có độ lớn thay đổi theo thời gian. 2 - Vận tốc trung bình của chuyển động không đều. Vtb = 3 - Vận dụng. C4: Chuyển động của ô tô từ Hà Nội đến Hải Phòng là chuyển động không đều vì trong các khoảng thời gian như nhau thì quãng đường đi được khác nhau. Khi nói ô tô chạy với vận tốc 50km/h là nói tới vận tốc trung bình của ô tô trên cả đoạn đường C5: s1 = 120m , s2 = 60m , t1 = 30s, t2 = 24s. tính vtb. VTB1 ==. T1 S1 S2 T2 VTB2 = VTB = C6: Quãng đường tàu đi là: s = vtb.t = 30.5 =150km. Dặn dò: Làm bài thực hành câu C7 . Học thuộc phần ghi nhớ và làm các bài tập trong SBT. Ngày tháng năm 2007. Tiết 4: Biểu diễn lực, I - Mục tiêu: Nêu được ví dụ cụ thể thể hiện lực tác dụng làm thay đổi vận tốc. Nhận biết được lực là đại lượng vec tơ. II - Chuẩn bị: xe lăn, giá, nam châm, quả bóng cao xu, tranh vvẽ hình 4.3 và 4.4 SGK. III - Các bước tiến hành dạy học trên lớp. A - Bài cũ: Thế nào là chuyển động đều, chuyển động không đều ? Viết công thức tính vận tốc trung bình của chuyển động không đều, nêu ký hiệu của các đại lượng có mặt trong công thức. Làm bài tập 3.6 SBT. B - Tổ chức cho học sinh tiếp thu kiến thức mới. HS: Đọc câu hỏi thắc mắc phần mở bài. H: Nhắc lại tác dụng của lực ở lớp 6 . GV: Làm thí nghiệm hình 4.1 và 4.2 SGK. HS: Trả lời câu hỏi C1. H: Lực tác dụng của nam châm vào xe có phương và chiều như thế nào? H: Lực tác dụng của ngón tay vào quả bóng có phương và chiều như thế nào? GV: Thông báo : Những đại lượng vừa có phương, chiều và độ lớn gọi là đại lượng véc tơ. GV: Đưa hình vẽ 4.3 cho học sinh phân tích các yếu tố về điểm đặt, phương, chiều và độ lớn của các lực. GV: Đưa tranh vẽ hình 4.4 trả lời câu hỏi C3. Câu C2: Học sinh tự lên bảng làm Hc: Lực tác dụng vào điểm C có phương xiên góc 300 so với phương nằm ngang, chiều hướng lên và có độ lớn F3 = 30N. I- Ôn lại khái niệm lực. Lực có thể làm thay đổi vận tốc của vật hoặc làm cho vật bị biến dạng. II- Biểu diễn lực: 1- Lực là đại lượng vec tơ. Lực là đại lượng vừa có phương, chiều và độ lớn lực là đại lượng véc tơ. 2- Các cách biểu diễn lực. Biểu diễn lực bằng mũi tên có: Gốc là điểm đặt lực. Phương và chiều của mũi tên là phương và chiều của lực. Độ bài mũi tên biểu diễn cường độ của lực theo tỷ xích cho trước. b. Ký hiệu vec tơ lực: F III- Vận dụng: Câu C3: Ha: Lực tác dụng vào điểm A có phương thẳng đứng, chiều từ dưới lên trên và có độ lớn F1 = 20N. Hb: Lực tác dụng vào điểm B có phương nằm ngang, chiều từ trái sang và có độ lớn F2 = 30N. Củng cố: Qua bài em ghi nhớ điều gì? Để biểu diễn lực ta làm thế nào? Tại sao nói lực là đại lượng vec tơ? Dặn dò: Học thuộc phần ghi nhớ và làm các bài tập SBT. Ngày tháng năm 2007. Tiết 5: Cân bằng lực, quán tính. I - Mục tiêu: Nêu được một số thí dụ về hai lực cân bằng, nhận biết được đặc điểm của hai lực cân bằng và biểu thị hai lực cân bằng bằng vec tơ lực. Từ dự đoán về tác dụng của hai lực cân bằng lên vật đang chuyển động và làm thí nghiệm kiểm tra dự đoán để khẳng định: " Vật đang chuyển động chịu tác dụng của hai lực cân bằng thì vẫn chuyển động thẳng đều" Nêu được một số ví dụ về quán tính, giải thích được hiện tượng quán tính. II - Chuẩn bị: Xe lăn, búp bê, máy A tút. III - Tổ chức dạy - học trên lớp. A - Kiểm tra bài cũ: Biểu diễn bằng vec tơ các lực tác dụng lên quyển sách đặt trên mặt bàn nằm ngang có trọng lượng 3N tỷ xích 1cm ứng với 1N, 2- Biểu diễn các lực tác dụng lên quả cầu có trọng lượng 5N treo trên sợi chỉ tơ tỷ xích 1cm ứng với 1N 3-Biểu diễn bằng vec tơ các lực tác dụng vào quả bóng nằm yên trên mặt bàn nằm ngang có trọng lượng 5N, theo tỷ xích tuỳ chọn. 4- Tại sao nói lực là bđại lượng vec tơ? Mô tả cách biểu diễn lực bằng vec tơ lực? B- Tổ chức cho học sinh tiếp nhận kiến thức mới. GV: Từ các câu hỏi bài cũ cho học sinh nhận xét độ lớn, phương, chiều của hai lực cân bằng, GV: Cho học sinh nhắc lại tác dụng của hai lực cân bằng lên vật đang đứng yên. H: Dự đoán tác dụng của hai lực cân bằng lên vật đang chuyển động? GV: Cho các nhóm học sinh làm thí nghiệm với máy A Tút. I - Lực cân bằng. Hai lực cân bằng là gì ? Hai lực cân bằng là hai lực có cùng độ lớn, phương cùng nằm trên một đường thẳng, chiều ngược nhau. Tác dụng của hai lực cân bằng lên vật đang chuyển động. dự đoán. Thí nghiệm kiểm tra. Kết luận: Dưới tác dụng của H: Qua thí nghiệm em rút ra kết luận gì? Dưới tác dụng của hai lực cân bằng lên vật đang chuyển động vât như thế nào? H: Trả lời câu C6 làm thí nghiệm chứng minh. H: Tr ... càng lớn khi lực ép càng lớn, diện tích mặt bị ép càng nhỏ và ngược lại để làm giảm áp suất ta giảm áp lực và tăng diện tích bị ép. Ví dụ: Lưỡi dao càng mỏng thì dao càng sắc. Vì dưới tác dụng của cùng một áp lực nếu diện tích bị ép càng nhỏ thì áp suất càng lớn, tác dụng của áp lực càng lớn. Câu C5. áp suất tác dụng lên mặt đường của ô tô là pô = . áp xuất của xe tăng lên mặt đường là: px = Vì áp suất của xe tăng lên mặt đường nhỏ hơn áp xuất của ô tô lên mặt đường nên ô tô dễ bị lún. Củng cố dặn dò: áp lực là gì? Thế nào là áp suất? Viết công thức tính áp xuất? Đơn vị thường dùng để tính áp xuất? Dặn dò: Các bài tập trong SBT. Ngày 23 tháng 11 năm 2007. Tiết 8: áp suất chất lỏng, bình thông nhau. I - Mục tiêu: Mô tả được thí nghiệm chứng tỏ sự tồn tại của áp xuất trong lòng chất lỏng. Viết được công thức tính áp suất trong lòng chất lỏng, nêu được tên đơn vị của các đại lượng có mặt trong công thức. Vận dụng được công thức tính áp xuất trong lòng chất lỏng giải thích được một số bài tập đơn giản. Nêu được nguyên tắc bình thông nhau, dùng nguyên tắc đó để giải thích một số hiện tượng đơn giản thường gặp. II - Chuẩn bị: Bình nhựa hình trụ có đáy cao xu, thành bìng có hai lỗ bịt màng cao su. Bình thông nhau, chậu thuỷ tinh hoặc nhựa trong. III - Các bước tiến hành dạy học trên lớp. A - Kiểm tra bài cũ: áp suất là gì? Viết công thức tính áp suất, nêu ký hiệu của các đại lượng có mặt trong công thức, đơn vị của các đại lượng có mặt trong công thức. B - Bài mới: HS: Đọc câu hỏi thắc mắc phần mở bài. GV: Hướng dẫn học sinh làm thí nghiệm 1, trả lời các câu hỏi C1và C2. GV: Hướng dẫn học sinh làm thí nghiệm 2, trả lời các câu hỏi C3 và C4. Rút ra kết luận. H: Chứng minh: từ p = ta có P = dh. Chú ý: Từ công thức trên ta có áp suất gây ra tại các điểm trong chất lỏng ở cùng độ sâu luôn luôn bằng nhau. GV: Hướng dẫn học sinh làm thí nghiệm 3, trả lời câu hỏi C5. Rút ra kết luận. I - Sự tồn tại của áp suất trong lòng chất lỏng. 1) Thí nghiệm 1: Câu C1: Qua thí nghiệm chứng tỏ có áp suất tác dụng lên đáy bình và thành bình. 2) Thí nghiệm 2: Câu C2: Chất lỏng gây ra áp suất theo mọi phương lên các vật trong lòng nó. 3) Kết luận: Chất lỏng không chỉ gây ra áp suất lên đáy bình mà lên cả thành bình và các vật bên trong lòng nó. II - Công thức tính áp suất: P = dh trong đó p là áp suất ở đáy cột chất lỏng, d là trọng lượng riêng của cột chất lỏng, h là chiều cao của cột chất lỏng. P tính ra đơn vị Pa, d tính ra đơn vị N/m2, h tính ra đơn vị m. III - Bình thông nhau: Trong bình thông nhau chứa cùng chất lỏng đứng yên, mực chất lỏng ở các nhánh luôn có cùng một độ cao. HS: Đọc và trả lời các câu hỏi phần vận dụng. C6: Vì khi lặn sâu xuống biển, áp suất do nước biển gây nên lên tới hàng nghìn N/m2. Nếu người thợ lặn không mặc áo lặn chịu áp suất lớn thì con người không thể chịu được áp suất này. Câu C7. áp suất của nước tác dụng lên đáy thùng là: p1 = dh1 = 10000. 1,2 = 12000N/m2. áp suất của nước tác dụng lên điển cách đáy thùng 0,4 m là: p2 = dh2 = 10000(1,2 - 0,4) = 8000N/m2. Câu C9: Dựa vào nguyên tắc bình thông nhau, mực chất lỏng trong bình kín luôn bằng mực chất lỏng mà ta thấy ở phần trong suốt, nên thiết bị này còn gọi là ống đo mực chất lỏng. Củng cố dặn dò: Viết công thức tính áp suất trong chất lỏng, nêu ký hiệu của các đại lượng có mặt trong công thức, đơn vị đo của các đại lượng đó? Nêu nguyên lý bình thông nhau? Dặn dò: Các bài tập trong SBT. Ngày 30 tháng 11 năm 2006. Tiết 9: áp suất khí quyển. I - Mục tiêu: Giải thích được sự tồn tại lớp khí quyển, áp suất khí quyển. Giải thích được thí nghiệm Tô - ri - xe - li và một số hiện tượng đơn giản thường gặp. Hiểu vì sao độ lớn của áp suất khí quyển thường tính theo chiều cao của cột thuỷ ngân và biết cách đổi từ đơn vị mmHg sang đơn vị N/m2. II - Chuẩn bị: Ông thuỷ tinh dài 10 - 15 cm, tiết diện 2- 3 mm, cốc nước màu, hai miếng hút cao xu, tranh vẽ hình 9.5. III - Tổ chức cho học sinh tiếp nhận kiến thức mới: A- Kiểm tra bài cũ: Viết công thức tính áp suất trong chất lỏng, nêu ký hiệu của các đại lượng có mặt trong công thức, đơn vị đo của các đại lượng đó? Nêu nguyên lý bình thông nhau? B - Bài mới: HS: Đọc câu hỏi thắc mắc phần mở bài. HS: Đọc thông tin phần I. GV: Thông báo về sự tồn tại của áp suất khí quyển. GV: Cho các nhóm học sinh làm thí nghiệm chứng minh và nêu các câu hỏi giải thích. H: Tại sao hộp lại bị bẹp về nhiều phía? H: Tại sao cột chất lỏng không bị tụt xuống? H: Tại sao khi thả tay cột chất lỏng lại tụt xuống? GV: Hớng dẫn các nhóm làm thí nghiệm 3. GV:Đưa hình vẽ trình bày thí nghiệm Tô - ri - xe - li. H: áp xuất tác dụng lên A và tác dụng lên B có bằng nhau không? vì sao? H: áp suất tại A là áp suất nào? áp suất tại B là áp suất nào? GV: Đa ra kết luận. I- Sự tồn tại của áp suất khí quyển. Do không khí có trọng lợng nên không khí tác dụng lên trái đát và mọi vật trên trái đất một áp suất theo mọi phơng. II - Độ lớn của áp suất khí quyển. 1- Thí nghiệm Tô - ri - xe - li. 2- Độ lớn của áp suất khí quyển. PA = PB vì hai điểm này cùng ở trên mặt phẳng nằm ngang trong chất lỏng. PA là áp suất khí quyển. PB là áp suất gây ra do cột thuỷ ngân cao 76 cm. áp suất tại B là: PB =dh = 136000.0,76 = 103360 N/m2. HS: Đọc và trả lời các câu hỏi phần vận dụng. III -Vận dụng. C8: áp suất khí quyển tác dụng vào tờ giấy từ dưới lên lớn hơn áp suất của cột chất lỏng gây ra nên tờ giấy không bị rơi. C10: Nói áp suất khí quyển bằng 76 cm Hg có nghĩa là không khí gây ra áp suất bằng áp suất gây ra bởi cột thuỷ ngân cao 76cm. áp suất này bằng: 103360 N/m2. Câu C11: Trong thí nghiệm Tô - ri - xe - li. Nếu dùng nước thì cột nước cao là: h = C12: Vì độ cao cột không khí không xác định một cách chính xác và trọng lượng riêng của không khí cũng thay đổi theo độ cao. Củng cố: Học sinh đọc phần ghi nhớ. Dặn dò: Làm câu C9 và bài tập trong SBT. Chuẩn bị cho kiểm tra 1 tiết. Ngày 30 tháng 10 năm 2006. Tiết 10: Kiểm tra 1 tiết. I - Đề bài: Câu 1: Khoanh tròn vào chữ cái trước câu trả lời đúng. Vật chỉ chịu tác dụng của cặp lực nào sau đây thì đang đứng yên vẫn tiếp tục đứng yên? Hai lực cùng cường độ, cùng phương. Hai lực cùng cùng phương, ngược chiều. Hai lực cùng cùng phương, cùng cường độ, cùng chiều. Hai lực cùng đặt lên một vật cùng cường độ, phương cùng nằm trên một đường thẳng, chiều ngược nhau. 2 - Hiện tượng nào dưới đây là do áp suất khí quyển gây ra. A - Quả bóng bàn bị bẹp thả vào nước lại phồng lên như cũ. B - Săm xe đạp bơn căng để ngoài trời nắng dễ bị nổ. C - Dùng ống nhựa nhó có thể hút nước từ cốc nước vào miệng. D - Thổi hơi vào quả bóng bay quả bóng phồng lên. 3 - Muốn làm tăng (giảm) áp suất trong các cách sau, cách nào không đúng. Muốn làm tăng áp suất thì tăng áp lực, giảm diện tích bị ép. Muốn làm tăng áp suất thì giảm áp lực, tăng diện tích bị ép. Muốn làm giảm áp suất thì giảm áp lực, giữ nguyên diện tích bị ép. Muốn làm giảm áp suất thì tăng diện tích bị ép. Câu 2: Một bao gạo nặng 60kg đặt lên một cái ghế 4 chân có khối lượng 4 kg. Diện tích tiếp xúc của mỗi chân ghế với mặt đất là 8cm2. Tính áp suất của các chân ghế tác dụng lên mặt đất. II - Đáp án và biểu điểm. Câu 1: 1- Chọn đúng phương án d cho 2 điểm, ngoài phương án d chọn thêm một phương án sai khác trừ 0,5 điểm. 2- Chọn đúng phương án c cho 2 điểm, ngoài phương án c chọn thêm một phương án sai khác trừ 0,5 điểm. 3- Chọn đúng phương án b cho 2 điểm, ngoài phương án b chọn thêm một phương án sai khác trừ 0,5 điểm. Câu 2: 4 điểm. + Tính được khối lượng cả gạo và ghế (1điểm). 60 + 4 = 64 kg. + Tính được áp lực của cả gạo và ghế tác dụng lên mặt sàn (1điểm). F = P = 64.10 = 640N. + Tính được diện tích tiếp xúc (mặt bị ép) (1điểm). S = 8.4 = 32cm2. + Tính được áp suất (1điểm).. Nếu học sinh tính ra đơn vị N/cm2 đúng cũng cho điểm tối đa. Nhận xét bài làm của học sinh. ............................................................................................................................................ ........................................................................................................................................................................................................................................................................................ ........................................................................................................................................................................................................................................................................................ ........................................................................................................................................................................................................................................................................................ ........................................................................................................................................................................................................................................................................................ ........................................................................................................................................................................................................................................................................................ ........................................................................................................................................................................................................................................................................................ ........................................................................................................................................................................................................................................................................................ ........................................................................................................................................................................................................................................................................................ ........................................................................................................................................................................................................................................................................................ ............................................................................................................................................
Tài liệu đính kèm: