Giáo án Hóa học 8 - Trần Thị Loan - Tiết 27: Chuyển đổi giữa khối lượng, thể tích và lượng chất

Giáo án Hóa học 8 - Trần Thị Loan - Tiết 27: Chuyển đổi giữa khối lượng, thể tích và lượng chất

I. MỤC TIÊU

1.Kiến thức:Biết được

- Biểu thức biểu diễn mối liên hệ giữa số mol (n) và khối lượng (m)

2.Kĩ năng:

- Tính được khối lượng của chất khi biết số mol và ngược lại.

3.Thái độ: Học sinh có hứng thú với môn học, học tập nghiêm túc.

4. Trọng tâm:

- Biết cách chuyển đổi giữa số mol và khối lượng.

II.CHUẨN BỊ:

 -GV:Một số bài tập để hình thành công thức hóa học tính số mol cho HS.

 -HS:+Học bài, Đọc bài 19 phần I SGK/ 66

III.HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC

1.Ổn định lớp: GV kiểm tra sĩ số, vệ sinh lớp.

2.Kiểm tra bài củ

*Bài tập : Tính khối lượng mol của:

a.0,5mol H2SO4 b.0,1 mol NaOH

 Đáp án: a. =0,5. 98 = 49g

b. mNaOH = 0,1.40 = 4g

 

doc 3 trang Người đăng nguyenhoa.10 Lượt xem 1291Lượt tải 1 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Hóa học 8 - Trần Thị Loan - Tiết 27: Chuyển đổi giữa khối lượng, thể tích và lượng chất", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 Ngày soạn 24/11/2011
Tuần: 14	 
Tiết: 27	 
Bài 19: CHUYỂN ĐỔI GIỮA KHỐI LƯỢNG, THỂ TÍCH VÀ LƯỢNG CHẤT 
I. MỤC TIÊU
1.Kiến thức:Biết được
- Biểu thức biểu diễn mối liên hệ giữa số mol (n) và khối lượng (m) 
2.Kĩ năng:
- Tính được khối lượng của chất khi biết số mol và ngược lại.
3.Thái độ: Học sinh có hứng thú với môn học, học tập nghiêm túc.
4. Trọng tâm:
- Biết cách chuyển đổi giữa số mol và khối lượng.
II.CHUẨN BỊ: 
 -GV:Một số bài tập để hình thành công thức hóa học tính số mol cho HS.
 -HS:+Học bài, Đọc bài 19 phần I SGK/ 66
III.HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC
1.Ổn định lớp: GV kiểm tra sĩ số, vệ sinh lớp.
2.Kiểm tra bài củ
*Bài tập : Tính khối lượng mol của:
a.0,5mol H2SO4 	b.0,1 mol NaOH 
 	Đáp án: 	a. =0,5. 98 = 49g 
b. mNaOH = 0,1.40 = 4g
3.Vào bài mới.
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Nội dung
Hoạt động 1: Chuyển đổi giữa khối lượng và số mol . 
-Hướng dẫn HS quan sát lại bài tập 1 phần kiểm tra bài cũ gMuốn tính khối lượng của 1 chất khi biết lượng chất (số mol) ta phải làm thế nào ?
-Nếu đặt:
+n là số mol (lượng chất)
+m là khối lượng chất.
gHãy viết biểu thức tính khối lượng chất ?
Bài tập 1:
1.Tính khối lượng của :
a. 0,1 mol Cu 
b. 0,75 mol MgO 
-GV hướng dẫn hs tóm tắt đề 
-Gọi hs lên bảng giải.
-Gv nhận xét.
-Hướng dẫn HS rút ra biểu thức tính số mol 
BT 2.Tính số mol của:
a. 8g CuO b. 10g NaOH.
GV hướng dẫn hs tóm tắt đề 
-Gọi hs lên bảng giải.
-Gv nhận xét.
- Gv cho hs thấy được mối liên hệ: m « n
BT3: Biết 0,2 mol kim loại A có khối lượng 11,2g. Hãy xác định tên kim loại A
-Cho hs tóm tắt
-gọi hs làm bt
-Quan sát lại bài tập 1 và trả lời
Muốn tính khối lượng chất: ta lấy số mol (lượng chất) nhân với khối lượng mol.
-Biểu thức tính khối lượng chất:
m = n . M (g)
-Nêu các đại lượng và đơn vị của chúng trong công thức
-Tóm tắt đề.
bài tập 1:
1.a.
 b.mMgO = 0,75 . 40 = 30g
2.a. nCuO = 2:80 = 0,025 (mol)
 b. nNaOH = 10:40 = 0,25 (mol)
-Biểu thức tính số mol (lượng 
chất) (mol)
Bài tập 2:
- 2 hs lên bảng giải.
a. nCuO = m/M = 8/80=0,1mol
b.nNaOH=m/M=10/40=0,25mol
-Các hs khác nhận xét, bổ sung.
-Đọc đề
-Tóm tắt đề, xác định các đại lượng đề cho
-Hs lên bảng làm BT
MA =m/n=11,2/0,2=56g.
Vậy A là KL Sắt (Fe)
I. Chuyển đổi giữa khối lượng và số mol:
1. Từ lượng chất sang khối lượng:
*Công thức tính khối lượng: 
 m = n.M
 Trong ñoù:
+ n: soá mol (mol)
+m: khoái löôïng chaát (g).
+M: khối lượng mol (g)
Bài tập 1: 
a.Tóm tắt: nCu = 0,1 mol
 Tính mCu = ?
Giải: Khối lượng của Cu
b.tương tự câu a.
2. Từ khối lượng sang lượng chất. 
Bài tập 2:
a.Tóm tắt: mCuO=8g
 Tính nCuO =?
Giải: Số mol CuO
nCuO = m/M = 8/80 = 0,1 mol
b. Tương tự câu a
3. Công thức tính khối lượng mol: 
BT3: tóm tắt
nA: 0,2mol, mA=11,2g
A là KL nào?
Giải: MA =m/n=11,2/0,2=56g.
Vậy A là KL Sắt (Fe) 
Hoạt động 2: Luyện tập
Bài tập 3: Cho 3,6g nước H2O. Hãy tính:
a. Số mol H2O
b. Tính số phân tử H2O
-Nêu cách tinh số phân tử?
Bài tập 4: Hợp chất A có công thức là: R2O. Biết 0,25 mol hợp chất A có khối lượng là 15,5g. Hãy xác định công thức của A 
-GV hướng dẩn: Muốn xác định được công thức của A ta phải xác định được tên và KHHH của nguyên tố R (dựa vào MR)
gMuốn vậy trước hết ta phải xác định được MA .
?Hãy viết công thức tính M khi biết n, m
-Đọc đề
-Tóm tắt đề.
-nêu cách tính số phân tử
Hs lên bảng giải
a. Số mol nước:
n =m/M =3,6/18 = 0,2 mol
b. Số phân tử H2O = n.6.1023 
= 0,2.6.1023 =1,2.1023
-Đọc kĩ đề bài tập 1
-Tóm tắt đề
-Dựa vào sự hướng dẫn của giáo viên, thảo luận nhóm để giải bài tập.
Bài tập 3: tóm tắt
mH2O = 3,6g
Tính: nH2O =?, Số phân tử =?
Giải: a. Số mol nước:
n =m/M =3,6/18 = 0,2 mol
b. Số phân tử H2O = n.6.1023 
= 0,2.6.1023 =1,2.1023
Bài tập 4: Cho nRO = 0,25mol
 MRO = 15,5g
Xác định công thức A?
Giải:
Mà: 
g (g)
gR là Natri (Na)
Vậy công thức của A là Na2O
IV. CỦNG CỐ: 
Hãy điền các số thích hợp vào những ô trống trong bảng sau:	
Chất
n (mol)
m(g)
Số phân tử
CO2
0,01
N2
5,6
Cu
9.1023
V. DẶN DÒ:
-Học bài, học thuộc các công thức.
-Làm bài tập 4 SGK/ 67
-Chuẩn bị phần II. Lưu ý : 	-Cách chuyển đổi thể tích chất khí sang số mol và ngược lại.
	-Các công thức tính số mol, khối lượng, thể tích chất khí ở đktc
VI. RÚT KINH NGHIỆM SAU TIẾT DẠY:

Tài liệu đính kèm:

  • doctiet 27.doc