Giáo án Vật lý Khối 8 học kì II - Năm học 2010-2011

Giáo án Vật lý Khối 8 học kì II - Năm học 2010-2011

II. Thế năng

1. Thế năng hấp dẫn

C1. Có vì quả nặng A rơi sẽ kéo miếng gỗ B chuyển động (quả nặng sinh công). Cơ năng trường hợp này gọi là thế năng hấp dẫn.

* Kết luận: (SGK)

. Chú ý: (SGK)

2. Thế năng đàn hồi

C2. Buông tay giữ lò xo, lò xo dãn vật bị bắn lên (lò xo sinh công ).

* Kết luận : (SGK)

III. Động năng

1. Thí nghiệm: Hình 16.3 SGK

C3. A lăn xuống đập vào B làm B chuyển động một đoạn.

C5. Sinh công ( thực hiện công).

2. Động năng của vật phụ thuộc gì?

* Thí nghiệm 2.

C6. Phụ thuộc vận tốc.

C7. Phụ thuộc khối lượng của vật.

IV. Vận dụng

C8. Động năng của vật phụ thuộc vận tốc và khối lượng của nó.

C9. Vật đang chuyển động trong không trung.

- Con lắc lò xo dao động.

C10.

a. Thế năng đàn hồi.

 

doc 44 trang Người đăng tuvy2007 Lượt xem 538Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Vật lý Khối 8 học kì II - Năm học 2010-2011", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày giảng:
8a:......../........./ 2010
8b:......../........./ 2010
Tiết 19
Công suất
I. Mục tiêu
1. Kiến thức 
- Nêu được công suất là công thực hiện được trong một giây, là đại lượng đặc trưng cho khả năng thực hiện công nhanh hay chậm của con người, con vật hoặc máy móc.
- Viết được công thức tính công suất, đơn vị công suất. 
2. Kỹ năng 
 - Vận dụng để giải các bài tập định lượng đơn giản.
3. Thái độ
 - Học tập tích cực, tự giác, tinh thần hợp tác trong các hoạt động nhóm .
II. Chuẩn Bị
1. Giáo viên: SGK, giáo án
2. Học sinh: Thực hiện hướng dẫn tiết trước.
III. Tiến trình tổ chức dạy - học 
1. ổn định: (1') 
 8a:/..., vắng
 8b: ./, vắng.....
2. Kiểm tra bài cũ (4')
HS1. Phát biểu định luật về công, chữa bải tập 14.1
Trả lời: (SGK) BT 14.1 đáp án công hai cách là như nhau
HS2. Chữa bài tập 14.2
Đáp án : Khi không có ma sát P. h = F. l => F = 
Khi có ma sát F = 20 N => FK = 95N 
Vậy công A = F. l = 95.40 = 3800N
3. Bài mới: 
Hoạt động của thầy và trò
Nội dung
Hoạt động1. Tổ chức tình huống học tập (Tìm hiểu xem ai là người làm việc khỏe hơn)
GV: Yêu cầu HS 
- Đọc SGK bài toán – tóm tắt đề
- Hoat động nhóm tính công thực hiện của anh An và anh Dũng.
- Trả lời C1, C2 phân tích tại sao đúng, tại sao sai ?
- Nêu cách tính kết quả cho ý c và d.
- Tìm từ thích hợp điền vào chỗ trống trong C3
HS: Thực hiện các yêu cầu và tham gia thảo luận dưới sự hướng dẫn của GV.
Hoạt động2. Tìm hiểu khái niệm công suất.
GV: Thông báo để so sánh tốc độ sinh công người ta so sánh công thực hiện được trong một giây và công thực hiện trong một giây này được gọi là công suất.
HS: Nếu gọi công thực hiện là A, thời gian thực hiện công là t, công suất là P thì ta có công thức tính công suất : P = ?
HS: Đọc thông báo SGK về công thức tính công suất và đơn vị công suất.
Hoạt động3. Vận dụng
HS: Hoạt động cá nhân thực hiện C4.
Báo cáo kết quả miệng.
HS: Hoạt động nhóm thực hiện C5, C6
- Tham gia thảo luận thống nhất đáp án, ghi vở các bài tập này.
GV: Gợi ý bài tập C6, hướng dẫn HS thảo luận thống nhất đáp án cho các câu trả lời.
(18')
(7')
(10')
I. Ai làm việc khỏe hơn
C1. 
An : A1 = P1.h1 = 640 (J)
Dũng: A2 = P2.h2 = 960 (J)
C2. Phương án c và d đều đúng
C3. 
Anh Dũng làm việc khỏe hơn vì trong cùng thời gian (1s) anh Dũng thực hiện được công lớn hơn anh An.
II. Công suất
Khái niệm : (SGK)
Công thức tính công suất:
Đơn vị công suất là oát (W)
1W = 1J/s
Ngoài ra còn có đơn vị KW, MW.
III. Vận dụng
C4. ; 
C5. ; 
Vì t1 = 6t2 nên P2 = 6P1
Máy cày có công suất lớn hơn và lớn hơn 6 lần.
C6. 
a) Trong 1h (3600s) con ngựa kéo xe đi được đoạn đường là 9km = 9 000m.
Công của lực kéo của ngựa trên quãng đường s là :
A = F.s = 200 . 9000= 1 800 000(J)
Công suất của ngựa : =500(W)
b) 
4. củng cố (4')
GV: Hệ thống bài, yêu cầu HS trả lời các câu hỏi
- Công suất là gì ? Biểu thức tính công suất
- Công suất của một máy là 800 W điều đó có nghĩa gì ?
HS: Trả lời câu hỏi và đọc ghi nhớ SGK, đọc “Có thể em chưa biết”
5. Hướng dẫn về nhà (1')
- Học bài theo vở ghi, SGK.
- Hoàn thành các BT vận dụng vào vở và làm BT trong SBT
- Chuẩn bị bài sau: Cơ năng
* Những lưu ý, kinh nghiệm rút ra sau giờ giảng
Ngày giảng:
8a:......../........./ 2010
8b:......../........./ 2010
Tiết 20
Cơ năng
I. Mục tiêu
1. Kiến thức 
 - Tìm được thí dụ minh hoạ cho khái niệm cơ năng, thế năng, động năng.
- Thấy được một cách định tính thế năng hấp dẫn của vật phụ thuộc vào gì?
2. Kỹ năng
- Thực hành TN chứng tỏ lò xo bị nén có cơ năng, nhận biết cơ năng mà vật có được trong thực tế.
3.Thái độ
- Hứng thú học tập, ý thức bảo vệ đồ dùng thực hành.
II. Chuẩn Bị
1. Giáo viên: Bộ TN bi thép , máng nghiêng.
2. Học sinh: Thực hiện hướng dẫn tiết trước. 
III.Tiến trình tổ chức dạy - học 
1. ổn định: (1’) 
 8a:../, vắng..
 8b: ./, vắng..
2. Kiểm tra bài cũ – tổ chức tình huống học tập (4’)
* Kiểm tra bài cũ:
- Công suất là gì? Nêu công thức tính và đơn vị công suất.
. Trả lời: SGK
* Tổ chức tình huống học tập:
 GV: Tổ chức tình huống vào bài như SGK.
3. Bài mới
Hoạt động của thầy và trò
Tg
Nội dung
Hoạt động1. Hình thành khái niệm cơ năng.
- Cơ năng là một loại năng lượng vậy khi nào thì một vật được gọi có cơ năng?
HS: Trả lời theo ý hiểu.
GV: Thông báo như SGK
Hoạt động2. Hình thành khái niệm thế năng.
HS: Đọc thông tin, quan sát hình vẽ SGK. Trả lời câu hỏi C1.
GV: Hướng dẫn HS thảo luận chỉ ra được trường hợp quả nặng ở trên cao nó có khả năng sinh công. Cơ năng trong trường hợp trên gọi thế năng hấp dẫn. 
Yêu cầu HS cho biết thế năng hấp dẫn xuất hiện khi nào? Nó phụ thuộc gì?
HS: Đọc chú ý SGK
GV: Hướng dẫn HS tìm hiểu tiếp loại thế năng đàn hồi.
HS: Đọc thông tin SGK dự đoán kết quả TN.
- Làm TN kiểm tra dự đoán trả lời C2
GV: Thông báo cơ năng của lò xo trong trường hợp trên là thế năng đàn hồi.
Vậy thế năng đàn hồi xuất hiện khi nào và nó phụ thuộc vào gì? 
HS: Trả lời và rút ra kết luận SGK.
Hoạt động3. Hình thành khái niệm động năng.
GV: Yêu cầu HS quan sát TN hình 16.3
HS: Quan sát TN trả lời C3, C4 rút ra kết luận bằng cách điền vào chỗ trống trong C5.
GV: Tiến hành TN2.
HS: Quan sát trả lời C6, C7 , rút ra kết luận động năng phụ thuộc vào gì?
Hoạt động 4. Vận dụng
HS: Hoạt động cá nhân trả lời câu C8, C9. thảo luận thống nhất đáp án.
HS: Hoạt động nhóm với C9, đảo nhóm chấm điểm theo đáp án của GV
(3’)
(13’)
(13’)
(6’) 
I. Cơ năng
Khái niệm:
Khi một vật có khả năng thực hiện công ta nói vật có cơ năng.
II. Thế năng
1. Thế năng hấp dẫn
C1. Có vì quả nặng A rơi sẽ kéo miếng gỗ B chuyển động (quả nặng sinh công). Cơ năng trường hợp này gọi là thế năng hấp dẫn.
* Kết luận: (SGK)
. Chú ý: (SGK)
2. Thế năng đàn hồi
C2. Buông tay giữ lò xo, lò xo dãn vật bị bắn lên (lò xo sinh công ).
* Kết luận : (SGK)
III. Động năng
1. Thí nghiệm: Hình 16.3 SGK
C3. A lăn xuống đập vào B làm B chuyển động một đoạn.
C5. Sinh công ( thực hiện công).
2. Động năng của vật phụ thuộc gì?
* Thí nghiệm 2.
C6. Phụ thuộc vận tốc.
C7. Phụ thuộc khối lượng của vật.
IV. Vận dụng
C8. Động năng của vật phụ thuộc vận tốc và khối lượng của nó.
C9. Vật đang chuyển động trong không trung.
- Con lắc lò xo dao động.
C10. 
a. Thế năng đàn hồi.
4. củng cố (4’)
GV: Hệ thống bài bằng cách nêu câu hỏi
- Khi nào vật có cơ năng? Cơ năng gồm những loại nào?
HS: Trả lời và đọc thông báo SGK.
* Ghi nhớ : SGK
5. Hướng dẫn về nhà: (1’)
- Học bài làm bài tập 16.1 SBT.
- Xem trước bài sau: Sự bảo toàn và chuyển hoá cơ năng.
* Những lưu ý, kinh nghiệm rút ra sau giờ giảng
Ngày giảng:
8a:......../........./ 2010
8b:......../........./ 2010
 Tiết 21
Sự chuyển hoá và bảo toàn
cơ năng
 I. Mục tiêu
1. Kiến thức
- Phát biểu được định luật bảo toàn và chuyển hoá cơ năng.
- Nhận biết và nêu ví dụ về sự nhuyển hoá lẫn nhau giữa thế năng và động năng trong thực tế.
2. Kỹ năng 
 - Làm thí nghiệm chứng tỏ sự chuyển hoá giữa các dạng năng lượng.
3. Thái độ
 - Học tập tích cực, tự giác, tinh thần hợp tác nhóm và ý thức bảo vệ, giữ gìn đồ dùng học tập. 
II. Chuẩn Bị
1.Giáo viên: Nghiên cứu bài, giúp học sinh chuẩn bị đồ dùng.
2. Học sinh: Mỗi nhóm 1 con lắc đơn, 1 quả bóng cao su và 1giá treo.
III.Tiến trình tổ chức dạy - học 
1. ổn định (1’) 
 8a:..../...Vắng........................................
 8b:/...Vắng....................
2. Kiểm tra bài cũ- tổ chức tình huống học tập (5’) 
- Cơ năng là gì ? Khi nào thì vật có cơ năng?
- Thế năng gồm những loại nào? Khi nào thì vật có các thế năng đó? 
* GV: Tổ chức tình huống vào bài như SGK.
3. Bài mới
Hoạt động của thầy và trò
Tg
Nội dung
Hoạt động1. Tiến hành TN nghiên cứu sự chuyển hoá cơ năng.
Thí nghiệm1.
GV: Làm TN minh hoạ cho hình 17.1
HS: Quan sát TN của GV sau đó quan sát hình 17.1 trả lời các câu hỏi từ 1 đến câu 4.
- Tham gia thảo luận để rút ra sự chuyển hoá năng lượng trong TN1.
Thí nghiệm 2. 
GV: Phát đồ dùng gồm con lắc đơn, giá treo. Hướng dẫn HS làm TN.
HS: Làm TN trao đổi thảo luận nhóm trả lời các câu hỏi từ 5 đến 8.
- Tham gia thảo luận trước lớp rút ra kết luận về sự chuyển hoá cơ năng trong các trường hợp này.
- Vài em đọc to kết luận SGK.
Hoạt động2. Thông báo định luật bảo toàn cơ năng.
GV: Từ kết quả rút ra từ hai TN trên người ta rút ra định luật bảo toàn cơ năng. (SGK)
HS: Nhắc lại nội dung định luật.
- Đọc nội dung chú ý SGK.
Hoạt động3. Vận dụng 
HS: Hoạt động cá nhân vận dụng kiến thức đã học trả lời câu hỏi C9.
GV: Hướng dẫn học sinh thảo luận thống nhất đáp án.
(20’)
(5’)
(10’)
I. Sự chuyển hoá các dạng cơ năng.
1. Thí nghiệm 1: Quả bóng rơi
 ( Hình 17.1)
C1. (1) Giảm; (2) Tăng
C2.
C3. (1) Tăng; (2) Giảm
 (3) Tăng; (4) Giảm
C4. (1) A; (2) B
 (3) B ; (4) A
2. Thí nghiệm 2: Con lắc dao động.
C5.
Vận tốc tăng dần.
Vận tốc giảm dần.
C6.
A-> B thế năng -> động năng.
B -> C động năng -> thế năng.
C7. 
Tại A, C thế năng lớn nhất. Tại B động năng nhỏ nhất.
C8.
Tại A và C động năng nhỏ nhỏ nhất.
Tại B thế năng nhỏ nhất.
II. Sự bảo toạn cơ năng.
* Định luật bảo toàn cơ năng:
Trong quá trình cơ học, động năng và thế năng có thể chuyển hoá lẫn nhau, nhưng cơ năng thì không đổi. người ta nói cơ năng được bảo toàn.
III. Vận dụng
C9.
- Thế năng của cánh cung chuyển thành động năng.
- Thế năng chuyển thành động năng.
4. củng cố (3’)
GV: hệ thống bài nhắc lại định luật bảo toàn cơ năng.
HS: Trả lời sau đó vài em đọc ghi nhớ SGK.
5. Hướng dẫn về nhà (1’)
- Học thuộc ghi nhớ SGK.
- Đọc “Có thể em chưa biết”, làm bài tập SBT
- Ôn tập toàn chương chuẩn bị giờ sau -Tổng kết chương.
* Những lưu ý, kinh nghiệm rút ra sau giờ giảng
Ngày giảng:
8a:......../........./ 2010
8b:......../........./ 2010
Tiết 22
Tổng kết chương I - cơ học
I. Mục tiêu
1. Kiến thức: Hệ thống kiến thức cơ bản của chương I gồm:
- Chuyển động, đứng yên, vận tốc của chuyển động đều, không đều.
- Quan hệ của lực với quán tính.
- áp suất, lực đẩy ác si mét, điều kiện nổi của vật.
- Công cơ học là gì? Công suất đặc trưng cho tính chất nào của việc thực hiện công?
- Cơ năng, động năng, thế năng là gì? Thế nào là bảo toàn và chuyển hoá cơ năng?
2. Kỹ năng
 - Vận dụng kiến thức vào giải các bài tập và giải thích các hiện tượng có liên quan.
3. Thái độ
 - Học tập nghiêm túc, ý thức ôn tập củng cố kiến thức sau mỗi chương.
II. Chuẩn Bị
1.Giáo viên: Chuẩn bị hệ thống kiến thức cần ôn tập.
2. Học sinh: Ôn tập kiến thức chương I, trả lời trước các câu hỏi phần tự trả lời.
III.Tiến trình tổ chức dạy - học 
1. ổn định: (1’) 
 8a:../, vắng.
 8b: ./, vắng....
2. Kiểm tra bài cũ: Kiểm tra trong quá trình ôn tập.
3. Bài mới
Hoạt động của thầy và trò
Tg
Nội dung
Hoạt động1. Ôn tập hệ thống kiến thức cơ bản. ... S đọc thông tin SGK tìm hiểu về động cơ nhiệt dới sự hướng dẫn của g/v.
- GV yêu cầu h/s nêu một số thí dụ về động cơ nhiệt mà em biết.
- HS nêu thí dụ về động cơ nhiệt và tìm hiểu thêm về các loại động cơ.
Hoạt động 2. (15’)Tìm hiểu về động cơ đốt trong bốn kỳ.
- GV treo h28.4 lên bảng, giới thiệu các bộ phận chính của động cơ và hướng dẫn h/s nêu chức năng của các bộ phận.
- HS dựa vào tranh vẽ tìm hiểu về cấu tạo của động cơ nổ bốn kỳ, và tìm hiểu các chức năng của từng bộ phận.
- GV treo h28.5 lên bảng, yêu cầu h/s đọc thông tin qua 4 kỳ chuyển vận trong SGK.
- HS quan sát H28.5, đọc thông tin SGK tìm hiểu về quá trình chuyển vận của động cơ.
- GV hướng dẫn h/s tìm hiểu qua các kỳ chuyển vận của động cơ.
Hoạt động 3. (7’) Tìm hiểu hiệu suất của động cơ.
- GV tổ chức cho h/s thảo luận C1, C2. Từ đó rút ra được công thức tính hiệu suất của động cơ nhiệt.
- HS thảo luận trả lời các câu hỏi từ đó rút ra công thức tính hiệu suất của động cơ nhiệt.
- GV phân tích công thức để h/s hiểu hơn về cônh thức tính hiệu suất.
Hoạt động 4. (8’) Vận dụng.
- GV cho h/s làm việc cá nhân với các câu hỏi vận dụng, thảo luận và trả lời câu hỏi. 
- HS thảo luận và trả lời các câu hỏi trong phần vận dụng.
- GV hướng dẫn h/s trả lời nếu h/s gặp khó khăn.
- GV yêu cầu h/s đọc và học thuộc phần ghi nhớ.
I. Động cơ nhiệt là gì?
+ Định nghĩa: Động cơ nhiệt là những động cơ trong đó năng lượng của nhiên liệu bị đốt cháy chuyển hoá thành cơ năng.
+ Thí dụ về động cơ nhiệt: Máy hơi nước, ô tô, tàu hoả...
+ Động cơ nhiệt gồm có: Động cơ đốt trong và động cơ đốt ngoài.
II. Động cơ nổ bốn kỳ.
1 .Cấu tạo:
Động cơ nhiệt gồm có: 
+ Xilanh. + Pít tông.
+ Biên. + Tay quay.
+ Xupap. + Vô lăng.
+ Bugi. 
2. Chuyển vận:
a) Kỳ thứ nhất( Hút nhiên liệu): Pit tông chuyển động xuống dưới. Van1 mở, van2 đóng,nhiên liệu được hút vào xi lanh, xi lanh đầy nhiên liệu thì van1 đóng lại.
b) Kỳ thứ hai( Nén nhiên liệu): Pit tông chuyển động lên trên nén nhiên liệu trong xi lanh.
c) Kỳ thứ ba( Đốt nhiên liệu): Khi pit tông lên đến tận cùng thì bu gi bật tia lửa điện đốt nhiên liệu và toả nhiệt. Các chất khí mới tạo dãn nở, sinh công và đẩy pit tông xuống dươí. Cuối kỳ van 2 mở ra.
d) Kỳ thứ t( Thoát khí): Pit tông chuyển động lên trên, dồn hết khí trong xi lanh ra ngoài qua van2. Sau đó các kỳ được lặp lại.
III. Hiệu suất của động cơ.
C1. Không. Vì một phần nhiệt lượng này 
được truyền cho các bộ phận của động cơ nhiệt làm các bộ phận này nóng lên, một phần nữa theo khí thải ra ngoài làm khí quyển nóng lên.
C2. Hiệu suất của động cơ nhiệt được xác định bằng tỉ số giữa phần nhiệt lượng chuyển hoá thành công cơ học và nhiệt 
lượng do nhiên liệu bị đốt cháy toả ra.
 H = 
IV. Vận dụng.
+ C3. Không. Vì trong đó không có sự biến đổi từ dạng năng lượng của nhiên liệu bị đốt cháy thành cơ năng.
+ C4.
+ C5. Gây tiếng ồn, ô nhiễm môi 
tưrờng...
+ C6. 
 A = F.s = 700.100000 = 
 = 70000000 J.
 Q = q.m = 46.10.4 =
 = 184000000 J.
 H = = = 38 %.
+ Ghi nhớ: SGK
4. Củng cố (3’)
- GV hệ thống nội dung chính của bài.
- Đọc có thể em cha biết.
5. Hướng dẫn về nhà (2’) 
- Học bài theo vở và SGK. Làm bài 28.1 đến 28.7 SBT.
- Chuẩn bị bài tổng kết chương II.
* Những lưu ý, kinh nghiệm rút ra sau giờ giảng
Ngàygiảng: 
8a:// 2010
8b...  // 2010
Tiết 34
ôn tập 
Chương II – nhiệt học
I. Mục tiêu
1. Kiến thức
- HS hệ thống được các nội dung trọnh tâm của chương nhiệt học.
- Trả lời được các câu hỏi trong phần ôn tập.
2. Kĩ năng
- Vận dụng được kiến thức đã học để giải các dạng bài tập khác nhau.
3. Thái độ
- Học tập tích cực, tự giác, ý thức ôn tập củng cố kiến thức sau mỗi chương.
II. Chuẩn bị:
1. Giáo viên: chuẩn bị nội dung ôn tập.
2. Học sinh: ôn tập toàn bộ nội dung các bài đã học.
III. Tiến trình tổ chức dạy - học 
1. ổn định: (1’) 
 8a:/ vắng.
 8b: ./vắng.
2. Kiểm tra bài cũ: Kiểm tra trong quá trình ôn tập.
3. Bài mới
Hoạt động của thầy và trò
Tg
Nội dung
Hoạt động 1. Ôn tập.
- GV yêu cầu h/s thảo luận về các câu hỏi trong phần ôn tập và đưa ra câu trả lời về các câu hỏi đó.
- HS hoạt động theo bàn thảo luận và trả lời các câu hỏi trong phần ôn tập.
- GV hướng dẫn h/s thảo luận về từng câu hỏi trong phần ôn tập.
- HS nhớ lại các kiến thức đã học, thảo luận về các câu hỏi trong phần ôn tập và trả lời các câu hỏi đó.
- GV hướng dẫn h/s trả lời nếu h/s gặp khó khăn.
- GV phân tích những nội dung khó để h/s hiểu rõ hơn.
Nói năng suất toả nhiệt của than đá là 27 . 10J/kg, có nghĩa là 1kg than đá khi bị đốt cháy hoàn toàn sẽ toả ra một nhiệt lượng bằng 27.10J.
Hoạt động 2. Vận dụng.
- GV yêu cầu h/s thảo luận về các câu hỏi trong phần vận dụng và đưa ra câu trả lời về các câu hỏi đó.
- HS hoạt động theo bàn thảo luận và trả lời các câu hỏi trong phần vận dụng.
- GV hướng dẫn h/s thảo luận về từng câu hỏi trong phần vận dụng.
- GV hớng dẫn h/s trả lời nếu h/s gặp khó khăn.
Hoạt động 3. Tổ chức chơi trò chơi.
- GV chia lớp thành các nhóm, nêu cách chơi và tổ chức cho h/s giải ô chữ.
- HS thảo luận theo nhóm tìm ra các câu trả lời và giải ô chữ.
10’
25’
5’
A. Ôn tập.
1. Các chất được cấu tạo từ các hạt riêng biệt gọi là nguyên tử, phân tử.
2. Các nguyên tử, phân tử chuyển động không ngừng, giữa các nguyên tử, phân tử có khoảng cách .
3. Nhiệt độ của vật càng cao thì các phân tử, nguyên tử cấu tạo nên vật chuyển động càng nhanh .
4. Nhiệt năng của một vật là tổng động năng của các phân tử cấu tạo nên vật . Nhiệt độ của vật càng cao thì các phân tử cấu tạo nên vật chuyển động càng nhanh và nhiệt năng của vật càng lớn .
5. Có hai cách làm thay đổi nhiệt năng là thực hiện công và truyền nhiệt. 
7. Nhiệt lượng là phần nhiệt năng mà vật nhận thêm được hay mất bớt đi . Vì là số đo nhiệt năng nên đơn vị của nhiệt lượng cũng là jun nh đơn vị của nhiệt năng .
8. C= 4200J/ kg.K, có nghĩa là muốn cho 1kg nước nóng lên thêm1Ccần 4 200J.
9. Q = m.c.t.
10. Khi có hai vật trao đổi nhiệt với nhau thì :
- Nhiệt truyền từ vật có nhiệt độ cao hơn sang vật có nhiệt độ tháp hơn cho đến khi nhiệt độ hai vật bằng nhau .
- Nhiệt lượng do vật này toả ra bằng nhiệt lượng do vật kia thu vào.
- Nội dung thứ hai thể hiện sự bảo toàn năng lượng .
11. Năng suất toả nhiệt của nhiênliệu là đại lượng cho biết nhiệt lượng toả ra khi 1kg nhiên liệu bị đốt cháy hoàn toàn .
13 .H = 
B .Vận dụng :
I . 1. B ; 2. B ; 3. D ; 4. C ; 5. C.
II. 1. Có hiện tượng khuếch tán vì các nguyên tử, phân tử luôn chuyển động và giữa chúng có khoảng cách. Khi nhiệt độ giảm thì hiện tượng khuếch tán xảy ra chậm đi .
2. Một vật lúc nào cũng có nhiệt năng vì các phân tử cấu tạo nên vật lúc nào cũng chuyển động . 
3. Không.
4. Nớc nóng dần lên là do có sự truyền nhiệt từ bếp đun sang nước ; nút bật lên là do nhiệt năng của hơi nước chuyển hoá thành cơ năng .
III.1 .Nhiệt lượng cần cung cấp cho nước và ấm .
Q=Q+Q=m.c.t= 
 =2.4200.80+0,5.880.80=707200J
Nhiệt lượng do dầu bị đốt cháy toả ra:
Q= Q.= 2357333J=2,357.10J
Lượng dầu cần dùng là:
m== 2,357.= 0,05kg
2. Công mà ô tô thực hiện được:
A=F.s= 1400.100000=14.10J
Nhiệt lượng do xăng bị đốt cháy toả ra:
Q=q.m= 46.10.8= 368.10=36,8.10J
Hiệu suất của ô tô:
H= ==38%.
C. Trò chơi ô chữ.
Hàng ngang: 
1. Hỗn độn.; 2. Nhiệt năng.
3. Dẫn nhiệt. ; 4. Nhiệt lượng.
5. Nhiệt dung riêng; 6. Nhiên liệu.
7. Cơ học; 8. Bức xạ nhiệt.
Hàng dọc: Nhiệt học.
4.Củng cố (4’)
- GV nhận xét giờ học.
- GV khắc sâu một số nội dung chính yêu cầu h/s nhớ.
5. Hướng dẫn về nhà: (1’)
- Về nhà trả lời câu hỏi và làm các bài tập trong SBT. 
* Những lưu ý, kinh nghiệm rút ra sau giờ giảng
Ngàygiảng: 
8a:// 2010
8b:.. // 2010
Tiết 35
ôn tập 
I. Mục tiêu
- HS biết hệ thống hoá toàn bộ nội dung chính của học kỳ II, và khắc sâu các nội dung đó.
- Vận dụng được tất cả các kiến thức để giải các dạng bài tập khác nhau.
II. Chuẩn bị
- GV chuẩn bị nội dung ôn tập.
- HS ôn tập các kiến thức đã học.
III. Tiến trình tổ chức dạy - học 
1. ổn định (1ph) 
 8a:/ vắng.
 8b: ./vắng.
2. Kiểm tra bài cũ: Kiểm tra trong quá trình ôn tập.
3. Bài mới 
Hoạt động của thầy và trò
Tg
Nội dung
Hoạt động 1. Tóm tắt kiến thức lý thuyết.
- GV yêu cầu h/s nhớ lại tất cả các kiến thức của các bài đã học và hệ thống hoá các kiến thức đó vào vở.
- HS ôn tập và hệ thống hoá các kiến thức trọng tâm vào vở.
-GV hướng dẫn h/s hệ thống hoá kiến thức trọng tâm.
-GV hướng dẫn h/s phân tích các nội dung khó để h/s hiểu sâu sắc hơn về các nội dung đó.
Hoạt động 2. Vận dụng.
- GV giao một số bài tập trong SBT yêu cầu h/s thảo luận và tìm phương án giải cho bài tập đó.
- GV gọi 2 em h/s lên giải bài tập.
- HS suy nghĩ và lên bảng giải bài tập.
- Các h/s khác tự làm vào nháp, nhận xét bài làm của bạn.
- GV hướng dẫn h/s giải nếu h/s gặp khó khăn.
- GV nhận xét bài giải của h/s và chốt lại câu trả lời đúng.
- GV giao cho h/s thêm một số dạng bài tập khác cho h/s thảo luận và nêu phương án giải.
- HS thảo luận và nêu phương án giải cho các bài tập đó.
I. Tóm tắt lý thuyết.
1. Cơ năng- Thế năng- Động năng.
- Khi một vật có khả năng thực hiện công cơ học, ta nói vật đó có cơ năng.
- Cơ năng của vật phụ thuộc vào vị trí của vật so với mặt đất, hoặc so với vị trí khác được chọn làm mốc để tính độ cao, gọi là thế năng hấp dẫn.
- Cơ năng của vật do chuyển động mà có gọi là động năng.
2. Bảo toàn cơ năng: Trong quá trình cơ học, động năng và thế năng có thể chuyển hoá lẫn nhau, nhng cơ năng thì không đổi. Người ta nói cơ năng được bảo toàn.
3. Cấu tạo chất: 
- Các chất đợc cấu tạo bởi các hạt rất nhỏ gọi là nguyên tử, phân tử.
- Các phân tử có khoảng cách và chúng chuyển động hỗn độn không ngừng.
4.Nhiệt năng- Dẫn nhiệt- Đối lưu- bức xạ nhiệt.
5. Công thức tính nhiệt lượng.
Q= m.c.t
6. Phương trình cân bằng nhiệt: Q= Q 
7. Năng suất toả nhiệt của nhiên liệu.
Q= q.m
8. Công thức tính hiệu suất: H=
II. Bài tập.
Bài 25.6 SBT.
Nhiệt lượngđo miếng đồng toả ra:
Q = m.c.( t- t )= 0,2. c.( 100- 17 )
Nhiệt lượng nước và nhiệt lượng kế thu vào:
Q= m.c.( t- t ) =0,738.4186. ( 17-15 )
Q= m.c.( t- t ) = 0,1. c.( 17-15 )
Vì nhiệt lượng toả ra bằng nhiệt lượng thu vào nên:
Q= Q+ Q
Thay số vào phương trình trên ta tính được:
c= 377J/kg.K
Bài 28.6 SBT.
Ta có:
Q= q.m= 4,6.10.1000= 4600. 10J
Từ công thức H= 
 A= H.Q= 4600. 10.0,3= 1380.10J
Thời gian bay:
t== = 6900s= 1h55phút.
Bài 28.3 SBT.
 A= F.s= 700.100000= 70000000J
Q= q.m= 4,6.10.4,2= 193200000J
 H== = 36%
4. Củng cố (3’)
- Nhận xét giờ ôn tập.
- Khắc sâu một số dạng bài tập cơ bản.
5. Hướng dẫn về nhà (1’)
- Tự ôn tập thêm ở nhà.
- Ôn tập lại các nội dung trong học kỳ I.
* Những lưu ý, kinh nghiệm rút ra sau giờ giảng
Bottom of Form

Tài liệu đính kèm:

  • docCopy of Vat li 8 ki II.doc