Giáo án Vật lí Lớp 8 - Tiết 29, Bài 25: Phương trình cân bằng nhiệt - Năm học 2006-2007

Giáo án Vật lí Lớp 8 - Tiết 29, Bài 25: Phương trình cân bằng nhiệt - Năm học 2006-2007

2 HS lên bảng trả lời câu hỏi và chữa bài tập.

- HS cả lớp chú ý theo dõi để nhận xét.

Lưu ý bài 24.4: nhiệt lượng cần để đun sôi nước gồm có nhiệt lượng cần thiết cho nước và nhiệt lượng cung cấp cho ấm nhôm để tăng nhiệt độ từ 20 C lên đến 100 C.

- HS lắng nghe và ghi nhớ ngay ba nội dung của nguyên lý truyền nhiệt.

- HS vận dụng nguyên lý truyền nhiệt giải quyết tình huống đặt ra ở phần mở bài: Bạn An nói đúng vì nhiệt phải truyền từ vật có nhiệt độ cao hơn sang vật có nhiệt độ thấp hơn chứ không phải truyền từ vật có nhiệt năng lớn hơn sang vật có nhiệt năng nhỏ hơn.

- Dựa vào nội dung thứ ba của nguyên lý truyền nhiệt, xây dựng được phương trình cân bằng nhiệt.

- Tương tự công thức tính nhiệt lượng mà vật thu vào khi nóng lên HS tự xây dựng công thức tính nhiệt lượng vật toả ra khi giảm nhiệt độ.

 

doc 4 trang Người đăng tuvy2007 Lượt xem 479Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Vật lí Lớp 8 - Tiết 29, Bài 25: Phương trình cân bằng nhiệt - Năm học 2006-2007", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 29	Ngày 4/04/06
Tiết 29: 	Bài 25 
 	PHƯƠNG TRÌNH CÂN BẰNG NHIỆT
I- MỤC TIÊU:
1- Kiến thức:
+ Phát biểu được 3 nội dung của nguyên lý triuyền nhiệt.
+ Viết được phương trình cân bằng nhiệt cho trường hợp có 2 vật trao đổi nhiệt với nhau.
+ Giải được các bài toán đơn giản về trao đổi nhiệt giữa hai vật.
Kĩ năng: Vận dụng công thức tính nhiệt lượng.
-3-Thái độ: Kiên trì, trung thực trong học tập.
II- CHUẨN BỊ:
1 phích nước, 1 bình chia độ hình trụ, 1 nhiệt lượng kế, 1 nhiệt kế.
III- CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC
TL
THẦY
TRÒ
KIẾN THỨC
7p
8p
10p
HĐ1: KTBC – TCTHHT
-HS1: Viết công thức tính nhiệt lượng vật thu vào khi nóng lên. Giải thích rõ kí hiệu và đơn vị của từng đại lượng trong công thức?
Chữa bài tập 24.4.
- HS2: Chữa bài tập 24.1; 24.2
* Tổ chức tình huống học tập:
Như phần mở đầu trong SGK.
HĐ2: Nguyên lý truyền nhiệt
- GV thông báo ba nội dung của nguyên lý truyền nhiệt như phần thông báo SGK.
- Yêu cầu HS vận dụng nguyên lý truyền nhiệt giải thích tình huống đặt ra ở đầu bài.
- Cho phát biểu nguyên lý truyền nhiệt.
HĐ3: Phương trình cân bằng nhiệt
- GV hướng dẫn HS dựa vào nội dung thứ 3 của nguyên lý truyền nhiệt, viết phương trình cân bằng nhiệt:
 Qtoả ra = Qthu vào
- Yêu cầu HS viết công thức tính nhiệt lượng mà vật toả ra khi giảm nhiệt độ.
- Yêu cầu HS tự ghi công thức tính Qtoả ra, Qthu vào vào vở. Lưu ý Dt trong công thức tính nhiệt lượng thu vào là độ tăng nhiệt độ. Trong công thức tính nhiệt lượng toả ra là độ giảm nhiệt độ của vật.
- 2 HS lên bảng trả lời câu hỏi và chữa bài tập.
- HS cả lớp chú ý theo dõi để nhận xét.
Lưu ý bài 24.4: nhiệt lượng cần để đun sôi nước gồm có nhiệt lượng cần thiết cho nước và nhiệt lượng cung cấp cho ấm nhôm để tăng nhiệt độ từ 20 C lên đến 100 C.
- HS lắng nghe và ghi nhớ ngay ba nội dung của nguyên lý truyền nhiệt.
- HS vận dụng nguyên lý truyền nhiệt giải quyết tình huống đặt ra ở phần mở bài: Bạn An nói đúng vì nhiệt phải truyền từ vật có nhiệt độ cao hơn sang vật có nhiệt độ thấp hơn chứ không phải truyền từ vật có nhiệt năng lớn hơn sang vật có nhiệt năng nhỏ hơn.
- Dựa vào nội dung thứ ba của nguyên lý truyền nhiệt, xây dựng được phương trình cân bằng nhiệt.
- Tương tự công thức tính nhiệt lượng mà vật thu vào khi nóng lên ® HS tự xây dựng công thức tính nhiệt lượng vật toả ra khi giảm nhiệt độ.
- HS tự ghi phần công thức tính Qtoả ra, Qthu vào và giải thích kí hiệu và ghi rõ đơn vị của từng đại lượng trong công thức vào vở.
I- Nguyên lý truyền nhiệt
* Khi có hai vật truyền nhiệt cho nhau thì:
+ Nhiệt truyền từ vật có nhiệt độ cao hơn sang vật có nhiệt độ thấp hơn cho tới khi nhiệt độ hai vật bằng nhau.
+ Nhiệt lượng vật này toả ra bằng nhiệt lượng vật kia thu vào.
II- Phương trình cân bằng nhiệt
Qtoả ra = Qthu vào
	Vật toả nhiệt Vật thu nhiệt
Khối lượng	m1(kg)	m2(kg)
Nhiệt độ ban đầu	t1 (0C)	t2(0C)
Nhiệt độ cuối	t (0C)	 t(0C)
Nhiệt dung riêng	c1 (J/kg.K)	c2(J/kg.K)
	m1.c1. (t1 – t) = m2. c2. (t – t2)
	m1. c1. Dt1 = m2. c2. Dt2
5p
13p
HĐ4: Ví dụ về phương trình cân bằng nhiệt
-Yêu cầu 1HS cách dùng các kí hiệu để tóm tắt đề bài, đổi đơn vị cho phù hợp nếu cần.
-Hướng dẫn HS giải bài tập ví dụ theo các bước:
+Nhiệt đọ của vật khi có cân bằng nhiệt độ là bao nhiêu ?
+Phân tích xem trong quá trình trao đổi nhiệt:vật nào toả nhiệt để giảm từ nhiệt độ nào xuống nhiệt độ nào, vật nào thu nhiệt để tăng nhiệt độ từ nhiệt độ nào đến nhiệt độ nào?
+Viết công thích tính nhiệt lượng toả ra, nhiệt lượnh thu vào.
+Mối quan hệ giữa đại lượng đã biết với đại lượng cẫn tìm?
ÞAùp dụng phương trình cân bằng nhiệt.
-Cho HS ghi các bước giải BT.
- Để gây hứng thú cho HS học tập GV có thể thay ví dụ mục III- SGK bằng ví dụ C2. Hướng dẫn HS giải tương tự.
HĐ5: Vận dụng- hướng dẫn về nhà
Hướng dẫn HS vận dụng câu C1, C2 nếu còn thời gian thì làm câu C3.
-GV cho HS tiến hành TN: 
B1: Lấy m1= 300g (tương ứng với 300ml) nước ở nhiệt độ phòng đổ vào một cốc thuỷ tinh. Ghi kết quả t1.
B2: Rót 200ml (m2= 200g) nước phích vào bình chia độ, đo nhiệt độ ban đầu của nước Ghi kết quả t2.
B3: Đổ nước phích trong bình chia độ vào cốc thuỷ tinh, khuấy đều , đo nhiệt độ lúc cân bằng t.
- Yêu cầu cá nhân HS hoàn thành câu C2.Gọi 1 HS lên bảng tóm tắt và chữa bài .
- GV thu vở của một số HS chấm điểm.
- GV nhận xét thái độ làm bài, đánh giá cho điểm HS.
- Chốt lại: Nguyên lý cân bằng nhiệt.Khi áp dụng vào làm bài tập ta phải phân tích được quá trình trao đổi nhiệt diễn ra như thế nào. Vận dụng linh hoạt phương trình cân bằng nhiệt cho từng trường hợp cụ thể.
-HS đọc , tìm hiểu đề bài, viết tóm tắt đề.
+HS phân tích bài thao hướng dẫn của giáo viên.
+Khi có cân bằng nhiệt, nhiệt độ 2 vật đều bằng 250C
+Quả cầu nhôm toả nhiệt để giảm nhiệt độ từ 1000C xuống 250C.Nước thu nhiệt để tăng nhiệt độ từ 200C lên 250C
+Qtoara = m1.c1 . Dt1 
 (với Dt1=100-25)
+Qthu vào= m2.c2. . Dt2 
(với Dt2 = 25 –20)
+Aùp dụng phương trình cân bằng nhiệt:
Qtoả ra = Qthu vào
- HS ghi tắt các bước giải bài tập.
+B1: Tính Q1 (nhiệt lượng nhôm toả ra).
B2: Viết công thức tính Q2 (nhiệt lượng nước thu vào).
+B3: lập phương trình cân bằng nhiệt Q2 = Q1.
+B4: Thay số tìm m2.
Câu C1:
-HS:lấy kết quả ở bước 1, bước 2 tính nhiệt độ nước lúc cân bằng nhiệt.
- So sánh nhiệt độ t lúc cân bằng nhiệt theo TN và kết quả tính được.
-Nêu được nguyên nhân sai số là do: trong quá trình trao đổi nhiệt một phần nhiệt lượng hao phí làm nóng dụng cụ chứa và môi trường bên ngoài.
- Cá nhân HS trả lời câu C2 vào vở.
- Nhận xét bài chữa của bạn trên bảng, chữa bài vào vở nếu cần.
- Để áp dụng phương trình cân bằng nhiệt phải xác định được vật toả nhiệt, vật thu nhiệt.
III- Ví dụ về dùng phương trình cân bằng nhiệt
( HS xem SGK.)
IV- Vận Dụng
*Hướng dẫn về nhà: 2 phút
Học thuộc nguyên lý truyền nhiệt, viết được phương trình cân bằng nhiệt.
Đọc phần” Có thể em chưa biết”
Trả lời câu C3 và làm bài tập 25- phương trình cân bằng nhiệt (SBT). Từ 25.1 đến 25.7.
* Rút Kinh Nghiệm Bổ Sung :
..............................................................................................................................................................................................................................................................................................

Tài liệu đính kèm:

  • docT30.doc