GV: Nêu câu hỏi:
Em hãy nêu nguyên tắc hoạt động của máy phát điện xoay chiều ?
- GV đặt vấn đề:
- Trong đời sống và kĩ thuật, điện năng có vai trò lớn mà các em đã được biết.
- Trong nguồn điện lại không có sẵn trong tự nhiên như là nguồn năng lượng khác, mà phải tạo ra nguồn năng lượng điện. Vậy phải làm thế nào để biến năng lượng khác thành năng lượng điện ? - HS: Lên bảng trả lời
- Hoạt động của máy phát điện xoay chiều:
+ Cấu tạo: Nam châm, cuộn dây dẫn.
+ Hoạt động: Một trong hai bộ phận quay, trong cuộn dây dẫn kín xuất hiện dòng điện cảm ứng xoay chiều.
Tuần 35 (Từ ngày 03/05 đến 08/05/2010) Tiết 67: SẢN XUẤT ĐIỆN NĂNG – NHIỆT ĐIỆN VÀ THỦY ĐIỆN NS:02/05/2010 I) Mục tiêu: 1/Kiến thức: - Nêu được vai trò của điện năng trong đời sống và sản xuất, ưu điểm của việc sử dụng điện năng so với các dạng năng lượng khác. - Chỉ ra được các bộ phận chính trong các nhà máy thuỷ điện và nhiệt điện. - Chỉ ra được các quá trình biến đổi năng lượng trong nhà máy thuỷ điện và nhiệt điện. 2/ Kĩ năng: - Vận dụng kiến thức về dòng điện 1 chiều không đổi để giải thích sự sản xuất điện mặt trời. 3/ Thái độ: - Hợp tác. II) Chuẩn bị: * GV: Giáo án. * HS: Mỗi nhóm gồm - Tranh nhà máy thuỷ điện và nhiệt điện ( nếu có). III) Hoạt động dạy học: 1. Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ - Tạo tình huống học tập ( 5 phút). Hoạt động của GV Hoạt động của HS GV: Nêu câu hỏi: Em hãy nêu nguyên tắc hoạt động của máy phát điện xoay chiều ? - GV đặt vấn đề: - Trong đời sống và kĩ thuật, điện năng có vai trò lớn mà các em đã được biết. - Trong nguồn điện lại không có sẵn trong tự nhiên như là nguồn năng lượng khác, mà phải tạo ra nguồn năng lượng điện. Vậy phải làm thế nào để biến năng lượng khác thành năng lượng điện ? - HS: Lên bảng trả lời - Hoạt động của máy phát điện xoay chiều: + Cấu tạo: Nam châm, cuộn dây dẫn. + Hoạt động: Một trong hai bộ phận quay, trong cuộn dây dẫn kín xuất hiện dòng điện cảm ứng xoay chiều. 2. Hoạt động 2: Tìm hiểu vai trò của điện năng trong đời sống và sản xuất ( 5 phút). - Yêu cầu hs trả lời C1 ? - GV kết luận: - Nếu không có điện thì đời sống con người sẽ không được nâng cao, kĩ thuật không phát triển. - GV: Yêu cầu HS trả lời C2 , C3? I. Vai trò của điện năng trong đời sống và sản xuất. C1: -Trong đời sống điện phục vụ thắp sáng, quạt mát, sưởi ấm, xay xát, ti vi, -Trong kĩ thuật: Quay động cơ điện, nâng vật lên cao. C2: máy phát điện thuỷ điện: Wnước → Wrôto → điện năng. Máy nhiệt điện: Nhiệt năng của nhiên liệu đốt cháy → Wrôto → điện năng. Pin, ắc quy: Hoá năng → điện năng. Pin quang điện: Năng lượng ánh sáng → điện năng. Máy phát điện gió: năng lượng gió→ năng lượng cúa rôto → điện năng. Quạt máy: Điện năng → cơ năng. Bếp điện: Điện năng → cơ năng. Đèn ống: Điện năng → quang năng. Nạp ắc quy: Điện năng → hoá năng. C3: -Truyền tải điện năng từ nhà máy thuỷ điện đến nơi tiêu thụ điện bằng dây dẫn. -Truyền tải điện năng không cần phương tiện giao thông. 3. Hoạt động 3: Tìm hiểu hoạt động của nhà máy nhiệt điện và quá trình biến đổi năng lượng trong các bộ phận đó (12 phút). -HS: Nghiên cứu sơ đồ cấu tạo của nhà máy nhiệt điện và phát biểu. -GV: ghi lại các bộ phận của nhà máy trên bảng. -Nêu sự biến đổi năng lượng trong các bộ phận đó? -Trong nhà máy nhiệt điện có sự chuyển hoá năng lượng cơ bản nào? Gọi 2 HS trả lời. II. Nhiệt điện. C4: Bộ phận chính: Lò đốt than, nồi hơi. Tua bin. Máy phát điện. Ống khói. Tháp làm lạnh. -Sự biến đổi năng lượng trong các bộ phận: +Lò đốt: Hoá năng thành nhiệt năng. +Nồi hơi: Nhiệt năng thành cơ năng của hơi. +Tua bin: Cơ năng của hơi thành cơ năng của tua bin. +Máy phát điện: Cơ năng tua bin thành điện năng. Kết luận 1: Trong nhà máy nhiệt điện nhiệt năng chuyển hoá thành cơ năng, cơ năng chuyển hoá thành điện năng. 4. Hoạt động 4: Tìm hiểu hoạt động của nhà máy thuỷ điện ( 13 phút) -HS quan sát tranh -Yêu cầu HS nghiên cứu hình 61.2 trả lời C5. +Nước trên hồ có năng lượng ở dạng nào? +Nước chảy trong ống dẫn nước có dạng năng lượng nào? +Tua bin hoạt động nhờ năng lượng nào? +Máy phát điện có năng lượng không? Do đâu C6: Thế năng của nước phụ thuộc vào yếu tố nào? Kết luận về sự chuyển hoá năng lượng trong nhà máy thuỷ điện. III. Thuỷ điện -Nước trên hồ có dạng thế năng. -Nước chảy trong ống: Thế năng thành động năng. -Tua bin: Động năng của nước thành động năng của tuabin. -Trong nhà máy phát điện: Động năng tua bin thành điện năng. C6: Khi ít mưa, mực nước trong hồ chứa giảm, thế năng của nước giảm, do đó trong các bộ phận của nhà máy năng lượng đều giảm→ điện năng giảm. 5. Hoạt động 5: Vận dụng – Củng cố ( 9) -Yêu cầu HS ghi tóm tắt đề bài: h1=1m. S = 1 km2 = 106m2. h2 = 200m = 2.102m. Điện năng? Gọi HS đọc “ Có thể em chưa biết”. -GV có thể mở rộng thêm tác dụng của máy thuỷ điện: Sử dụng năng lượng vô tận trong tự nhiên. Nhược điểm là phụ thuộc vào thời tiết. Do đó trong mùa khô phải tiết kiệm điện hơn. III. Vận dụng: C7: Công mà lớp nước rộng 1 km2, dày 1m, có độ cao 200m có thể sinh ra khi chảy vào tuabin là: A = P.h = V.d.h ( V là thể tích, d là trọng lượng riêng của nước). A = (1000000.1).10000.200J = 2.1012 ( J ) Công đó bằng thế năng của lớp nước, khi vào tuabin sẽ được chuyển hoá thành điện năng. 5. Hoạt động 5: Hướng dẫn về nhà ( 1/) - Đọc mục “ Có thể em chưa biết” - Học bài và làm các bài tập trong SBT. - Chuẩn bị bài: “Sản xuất điện năng – Nhiệt điện và thủy điện”
Tài liệu đính kèm: