HĐ1: TỔ CHỨC TÌNH HUỐNG HỌC TẬP
Gv cho 2 HS nhập vai mẩu hội thoại
Gv: Để phân biệt được 2 loại kính trên hay tại sao ông và cháu lại phải đeo kính ? Ta vào bài học ngày hôm nay
HĐ2: TÌM HIỂU BIỂU HIỆN CỦA MẮT CẬN THỊ CÁCH KHẮC PHỤC
Y/C HS làm câu C1, sau đó GV gọi 2 HS báo cáo kết quả
GV y/c HS tiếp tục trả lời câu C2 : 2 HS báo cáo kết quả , Gv hướng dẫn HS thảo luận
GV hướng dẫn HS thảo luận câu C3 để tìm cách khắc phục tật cận thị
GV hướng dẫn HS giải thích tác dụng của việc dùng kính
+ Y/C HS đọc tài liệu
+ GV nhấn mạnh: kính cận thích hợp là kính có F CV
+ Y/C Hs vẽ hình và xác định ảnh cảu vật qua TKPK
- ảnh của vật qua kính cận nằm trong khoảng nào
- Nếu đeo kính mắt có nhìn thấy vật khôgn? Vì sao?
+ Kính cận là kính gì?
+ Người đeo kính cận với mục đích gì?
Ngày soạn : Tiết 55 Ngày giảng: mắt cận và mắt lão A – Mục tiêu 1. Kiến thức:: Nêu được đặc điểm chính của mắt lão là không nhìn được các vật ở xa mắt, cách khắc phục tật mắt lão thị là phải đeo TKHT Nêu được đặc điểm chính của mắt cận là không nhìn được các vật ở xa mắt, cách khắc phục tật cận thị là phải đeo TKPK 2. Kỹ năng : Giải thích được cách khắc phục tật cận thị và tật mắt lão Biết cách thử mắt bằng bảng thử mắt 3. Thái độ: Cẩn thận, trung thực B – Chuẩn bị 1. Giáo viên: Bảng phụ, mỗi nhóm 1 kính HT, 1 kính PK 2. Học sinh: Ôn tập cấu tạo của mắt ? C – Tiến trình dạy – học 1. ổn định tổ chức 2. Kiểm tra Hãy so sánh ảnh ảo cảu thấu kính phận kì và ảnh ảo cảu TKHT ? 3. Bài mới Hoạt động của GV Hoạt động của HS HĐ1: Tổ chức tình huống học tập Gv cho 2 HS nhập vai mẩu hội thoại 2 HS nhập vai mẩu hội thoại Gv: Để phân biệt được 2 loại kính trên hay tại sao ông và cháu lại phải đeo kính ? Ta vào bài học ngày hôm nay HS nắm bắt vấn đề đặt ra và nghiêm cứu trong bài học I. Mắt cận HĐ2: Tìm hiểu biểu hiện của mắt cận thị cách khắc phục 1. Những biểu hiện của tật cận thị Y/C HS làm câu C1, sau đó GV gọi 2 HS báo cáo kết quả Hs trả lời câu C1và ghi lại vào vở các ý 1, ý 3, ý 4 GV y/c HS tiếp tục trả lời câu C2 : 2 HS báo cáo kết quả , Gv hướng dẫn HS thảo luận HS trả lời câu C2: Mắt cận không nhìn rõ những vật ở xa. Điểm CV của mắt cận gần hơn mắt bình thường 2. Cách khắc phục tật cận thị GV hướng dẫn HS thảo luận câu C3 để tìm cách khắc phục tật cận thị HS trả lời câu C3: PP1: Bằng hình học thấy giữa dầy hơn rìa PP2: để tay ở các vị trí trước kính đều thấy ảnh ảo nhỏ hơn vật GV hướng dẫn HS giải thích tác dụng của việc dùng kính + Y/C HS đọc tài liệu + GV nhấn mạnh: kính cận thích hợp là kính có F CV + Y/C Hs vẽ hình và xác định ảnh cảu vật qua TKPK HS nắm bắt - ảnh của vật qua kính cận nằm trong khoảng nào - Nếu đeo kính mắt có nhìn thấy vật khôgn? Vì sao? HS quan sát hình vừa vẽ được trả lời các câu hỏi + Kính cận là kính gì? + Người đeo kính cận với mục đích gì? II. Mắt Lão HĐ3: Tìm hiểu biểu hiện của mắt lão và cách khắc phục 1. Những đặc điểm của mắt lão HS đọc tài liệu và trả lời câu hỏi và ghi vở Y/C HS đọc tài liệu và trả lời câu hỏi : + Mắt lão thường gặp ở người có tuổi như thế nào ? + mắt lão thường gặp ở người già + Chỉ nhìn thấy các vật ở xa + Điểm CC xa mắt hơn người bình thường + CC so với mắt bình thường như thế nào ? 2. Cách khắc phục Y/C HS trả lời câu C5? HS trả lời câu C5 : PP1: Bằng hình học thấy giữa dầy hơn rìa PP2: Để vật ở gần thấy ảnh cùng chiều và lớn hơn vật GV hướng dẫn HS thảo luận rút ra cách khắc phục: Mắt lão phải đeo TKHT để nhìn thấyd vật ở gần hơn CC HS thảo luận và rút ra kết luận ghi vở: Mắt lão phải đeo TKHT để nhìn thấyd vật ở gần hơn CC HĐ4: Củng cố - Vận dụng III. Vận dụng GV y/c trả lời câu C7: Nêu cách kiểm tra kính cận hay kính lão HS trả lời câu C7 và C8 GV y/c trả lời câu C 8: Kiểm trả CV của bạn không bị cận và bạn bị cận còn CC của người bình thường và người già về nhà thực hiện 2HS đọc phần ghi nhớ GV y/c HS đọc phần ghi nhớ 1HS đọc phần có thể em chưa biết GV y/c HS đọc mục có thể em chưa biết D – Hướng dẫn về nhà Học thuộc phần ghi nhớ , nắm vững cách giải thích cách khắc phục tật cận thị và mắt lão Bài tập về nhà: 49. 1 - 49. 5 ( SBT ) Ngày soạn : Tiết 56 Ngày giảng: kính lúp A – Mục tiêu 1. Kiến thức:: Biết được kính lúp dùng để làm gì, nêu được đặc điểm của kính lúp và ý nghĩa cảu số bộ giác của kính lúp 2. Kỹ năng : Biết sử dụng kính lúp để nhìn được các vật có kích thước nhỏ 3. Thái độ: Nghiên cứu chính xác , cẩn thận B – Chuẩn bị 1. Giáo viên: Mỗi nhóm: 2 kính lúp có bội giác khác nhau, thước thẳng 2. Học sinh: Thước thẳng, các vật nhỏ C – Tiến trình dạy – học 1. ổn định tổ chức 2. Kiểm tra Nêu các tập của mắt và cách khắc phục ? 3. Bài mới Hoạt động của GV Hoạt động của HS HĐ1: Tổ chức tình huống học tập Gv y/c 2 HS nhập vai đọc mẩu hội thoại ở đầu bài SGK 2 HS đọc mẩu hội thoại ở đầu bài Cho HS cả lớp thảo luận về vấn đề trên HS thảo luận vấn đề nêu ở đầu bài HĐ2: Tìm hiểu kính lúp HS đọc tài liệu Y/c HS đọc tài liệu trả lời các câu hỏi : + Kính lúp là gì ? Trong thực tế em đã thấy dùng kính lúp trong trường hợp nào ? + Kính lúp là TKHT có f ngắn Gv giải thích số bội giác là gì? và mối quan hệ giữa số bội giác và tiêu cự HS nắm bắt và ghi vở : + Số bội giác càng lớn cho ảnh quan sát càng lớn + G = Trong đó 25 cm là khoảng cách CC , f là tiêu cự + GV cho HS các nhóm dùng 1 vài kính lúp có số bội giac skhác nhau để quan sát vật và rút ra nhận xét HS các nhóm thực hành với1 vài kính lúp và nêu nhận xét Gv cho HS làm câu C1 và C2 HS trả lời câu C1 và C2 : + C1: G càng lớn sẽ có f càng ngắn + C2: G = = 1,5 f = Qua đó y/c HS rút ra kết luận về kính lúp HS rút ra kết luận về kính lúp HĐ3: Nghiên cứu cách quan sát 1 vật nhỏ qua kính lúp II .Cách quan sát 1 vật nhỏ qua kính lúp + GV HD HS thực hiện trên dụng cụ đã phát cho các nhóm HS làm việc theo nhóm: + Đẩy vật AB vào gần TK quan sát ảnh ảo của vật qua TK + Y/C HS trả lời các câu hỏi C3 và C4 + ảnh ảo, to hơn vật, cùng chiều với vật +Vật phải đặt trong khoảng FO + Y/C HS rút ra kết luận về cách quan sát vật nhỏ qua TK +HS rút ra kết luận Vật đặt trong khoảng trên của kính lúpcho thu được ảnh ảo lớn hơn vật GV nhấn mạnh nội dung kết lận HĐ4: Vận dụng - Củng cố Gv y/c HS trả lời câu C5: HS trả lời câu C5: + Đọc những số nhỏ , chữ nhỏ Gv nhận xét và đánh giá + Quan sát những chi tiết nhỏ của một đồ vật , con vật GV tổ chức HS kỉêm nghiệm lại hệ thức G = của kính lúp HS làm việc theo nhóm dưới sự HD của Gv GV nhấn mạnh lại hệ thức trên của kính lúp HS nắm bắt G = D – Hướng dẫn về nhà Học thuộc phần ghi nhớ của bài học Đọc thêm mục có thể em chưa biết cuối bài Bài tập về nhà: bài 1 bài2, bài 3, ( SGK - 135 + 136 ) Giờ sau chữa bài tập về quang hình học
Tài liệu đính kèm: