Đề thi kiểm tra chất lượng học kỳ I môn Ngữ văn Lớp 6 - Nguyễn Đức Hưng

Đề thi kiểm tra chất lượng học kỳ I môn Ngữ văn Lớp 6 - Nguyễn Đức Hưng

A/ PHẦN TRẮC NGHIỆM : (4 điểm )

 Đọc kĩ đoạn văn sau và trả lời các câu hỏi bằng cách khoanh tròn vào chữ cái đầu câu trả lời đúng nhất :

 “ Tráng sĩ bước lên vỗ vào mông ngựa. Ngựa hí dài mấytiếng vang dội. Tráng sĩ mặc áo giáp sắt, cầm roi, nhảy lên mình ngựa. Ngựa phun lửa, tráng sĩ thúc ngựa phi thẳng đến nơi cógiặc, đón đầu chúng đánh giết hết lớp này đến lớp khác,giặc chết như ngả rạ. Bỗng roi sắt gẫy. Tráng sĩ bèn nhổ những cụm tre cạnh đường quật vào giặc. Giặc tan vỡ. Đám quân tàn giẫm bẹp lên nhau chạy trốn, tráng sĩ đuổi đến chân núi Sóc. Đến đấy, một mình một ngựa, tráng sĩ lên đỉnh núi ,cởi giáp sắt bỏ lại, rồi cả người lẫn ngựa từ từ bay về trời ”

 (Trích Ngữ văn 6- Tập 1)

1. Đoạn văn trên được viết theo phương thức biểu đạt chính nào ?

 A. Biểu cảm B.Tự sự C.Miêu tả D. Nghị luận

2. Trong đoạn văn trên từ nào được dùng nhiều nhất ?

 A, Chỉ từ B, Tính từ C, Động từ D, Danh từ

 

doc 2 trang Người đăng haiha338 Lượt xem 192Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Đề thi kiểm tra chất lượng học kỳ I môn Ngữ văn Lớp 6 - Nguyễn Đức Hưng", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TRƯỜNG THCS NGUYỄN DU 	ĐỀ THI KIỂM TRA CHẤT LƯỢNG HKI:
GV ra đề: Nguyễn Đức Hưng	Môn: Ngữ văn – Lớp 6
Năm học: 2004 – 2005	Thời gian : 45’
A/ PHẦN TRẮC NGHIỆM : (4 điểm )
	Đọc kĩ đoạn văn sau và trả lời các câu hỏi bằng cách khoanh tròn vào chữ cái đầu câu trả lời đúng nhất :
	“ Tráng sĩ bước lên vỗ vào mông ngựa. Ngựa hí dài mấytiếng vang dội. Tráng sĩ mặc áo giáp sắt, cầm roi, nhảy lên mình ngựa. Ngựa phun lửa, tráng sĩ thúc ngựa phi thẳng đến nơi cógiặc, đón đầu chúng đánh giết hết lớp này đến lớp khác,giặc chết như ngả rạ. Bỗng roi sắt gẫy. Tráng sĩ bèn nhổ những cụm tre cạnh đường quật vào giặc. Giặc tan vỡ. Đám quân tàn giẫm bẹp lên nhau chạy trốn, tráng sĩ đuổi đến chân núi Sóc. Đến đấy, một mình một ngựa, tráng sĩ lên đỉnh núi ,cởi giáp sắt bỏ lại, rồi cả người lẫn ngựa từ từ bay về trời”
	(Trích Ngữ văn 6- Tập 1)
1. Đoạn văn trên được viết theo phương thức biểu đạt chính nào ?
	A. Biểu cảm	B.Tự sự	C.Miêu tả	D. Nghị luận
2. Trong đoạn văn trên từ nào được dùng nhiều nhất ?
	A, Chỉ từ	B, Tính từ	C, Động từ	D, Danh từ
3. Đoạn văn trên nhằm mục đích gì ?
	A, Miêu tả chân dung người anh hùng làng Gióng
	B, Kể lại sự việc Thánh Gióng đánh giặc
	C, Nêu cảm nghĩ về việc Thánh Gióng đánh giặc
	D, Bàn về ý nghĩa hình tượng Thánh Gióng
4. Đoạn văn trên được kể theo thứ tự nào ?
	A, Kể sự việc theo thứ tự thờigian ( trước sau )
	B, theo kết quả trước , nguyên nhân sau
	C, Theo vị trí từ xa đến gần
	D, Không theo thứ tự nào
5. Đoạn văn trên được kể theo ngôi nào ?
	A, Ngôi thứ nhất	B, Ngôi thứ hai
	C, Ngôi thứ ba	D, Cả ba ngôi
6. Trong câu “ Tráng sĩ bèn nhổ những cụm tre cạnh đường quật giặc” có mấy cụm động từ ?
	A, Một cụm	B, Hai cụm	C, Ba cụm	D, Bốn cụm
7. Trong câu “ Tráng sĩ bèn nhổ những cụm tre cạnh đường quật giặc” có mấy cụm danh từ ?
	A, Một cụm	B, Hai cụm	C, Ba cụm	D, Bốn cụm
8. Trong cụm từ sau đây , từ nào là từ mượn ?
	A, Vang dội	B, Tráng sĩ	C, Chạy trốn	D, Đón đầu
B/ PHẦN TỰ LUẬN :	(6 điểm)
	Đề bài : Hãy kể lại một sự việc đã gây cho em những cảm xúc khó quên ?
TRƯỜNG THCS NGUYỄN DU 	ĐỀ THI KIỂM TRA CHẤT LƯỢNG HKI:
GV ra đề: Nguyễn Đức Hưng	Môn: Ngữ văn – Lớp 6
Năm học: 2004 – 2005	Thời gian : 45’
ĐÁP ÁN – BIỂU ĐIỂM
A/ PHẦN TRẮC NGHIỆM : (4 điểm )
Mỗi câu trả lời đúng 0,5 đ
	Câu 1 : 	B	Câu5 : 	C
Câu 2 : 	C	Câu 6 : 	B
Câu 3 : 	B	 Câu 7 : 	A
Câu4 : 	A Câu 8 : 	B
II/ PHẦN TỰ LUẬN :	( 6 đ )
	1. Yêu cầu chung
	- Bài viết đúng thể loại theo yêu cầu của đề.
	- Bìa làm đủ 3 phần ( mở bài, thân bài, kết luận )
	- Diễn đạt rõ ràng , câu văn có cảm xúc. Viết chữ rõ ràng, sạch đẹp
	2. Yêu cầu cụ thể :
	a. Mở bài : Giới thiệu hoàn cảnh câu chuỵên
	b. Thân bài :
	- diễn biến câu chuyện
	- những việc làm sai trái của em
	- sự hối hận của em
	c. Kết bài :
	- cảm xúc sâu lắng của em
	3. Thang đỉêm cụ thể :
	a. điểm 5- 6
	- Bài viết đúng thể loại, đảm bảo đầy đủ bố cucï ba phần
	- Kể có sự sáng tạo, cảm xúc
	-Lời văn trong sáng, hấp dẫn
	- Trìnhbày sạch sẽ, có khóa học
	b. Điểm 3- 4 
	- Kể đúng thể loại, bố cục rõ ràng 
	-Diễn đạt một số chỗ chưa gọn
	- Sai không qúa 5 lỗi chính tả
	c. Điểm 1-2 
	- Bài làm chưa đi vào trọng tâm 
	- Bố cục chưa rõ ràng
	- Sai nhiều lỗi chính tả
	d. Điểm 0
	Lạc đề hoặc bỏ giấy trắng

Tài liệu đính kèm:

  • docde_thi_kiem_tra_chat_luong_hoc_ky_i_mon_ngu_van_lop_6_nguyen.doc