Giáo án Vật lí Lớp 8 - Tiết 5, Bài 5: Sự cân bằng lực - Quán tính - Năm học 2008-2009

Giáo án Vật lí Lớp 8 - Tiết 5, Bài 5: Sự cân bằng lực - Quán tính - Năm học 2008-2009

HĐ1: KTBC- Tổ chức tình huống học tập

HS1: Vectơ lực được biểu diễn như thế nào? Chữa bài tập 4.4SBT.

HS2: Cho vật dặt trên bàn (hvẽ). Hãy biểu diễn các lực sau đây:

+ Điểm đặt tại A, chiều từ trái sang phải, có cường độ FA= 10N.

+ Điểm đặt tại B, chiều từ phải sang trái, có cường độ FB= 10N.

GV: Gọi HS nhận xét. Thống nhất- Cho điểm.

GV trở lại câu 2(kiểm tra): hai lực FA và FB gọi là hai lực gì? Vật chuyển động hay đứng yên khi chịu tác dụng của hai lực này?

Vậy nếu vật đang chuyển động mà chịu tác dụng của hai lực cân bằng vật sẽ như thế nào? GV giới thiệu bài mới.

doc 6 trang Người đăng tuvy2007 Lượt xem 488Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Vật lí Lớp 8 - Tiết 5, Bài 5: Sự cân bằng lực - Quán tính - Năm học 2008-2009", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần5	Ngày 12/9/08	
Tiết 5	 Bài 5
SỰ CÂN BẰNG LỰC - QUÁN TÍNH
I.MỤC TIÊU
 - Nêu được một số ví dụ về hai lực cân bằng. Nhận biết đặc điểm hai lực cân bằng và biểu thị bằng vectơ lực.
- Từ dự đoán ( về tác dụng của hai lực cân bằng lên vật đang chuyển động) và làm TN kiểm tra dự đoán để khẳng định :” Vật chịu tác dụng của hai lực cân bằng thì vận tốc không đổi, vật sẽ chuyển động thẳng đều”.
- Nêu được một só ví dụ về quán tính. Giải thích được hiện tượng quán tính biểu hiện trong một số trường hợp cụ thể. 
II. CHUẨN BỊ
Dụng cụ để làm TN vẽ ở các H5.3; 5.4 câu C8c,d,e SGK.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC
 1) Oån định tổ chức : (1p)
 2) Kiểm tra bài cũ : (4p)
ĐT
Câu hỏi
Đáp án
BĐ
HS1: Vectơ lực được biểu diễn như thế nào? Chữa bài tập 4.4SansBD
HS2: Cho vật dặt trên bàn (hvẽ). Hãy biểu diễn các lực sau đây, ngoài hai lực này ra vật còn chịu tác dụng của lực nào.
+ Điểm đặt tại A, chiều từ trái sang phải, có cường độ FA= 10N.
+ Điểm đặt tại B, chiều từ phải sang trái, có cường độ FB= 10N.
GV: Gọi HS nhận xét. Thống nhất- Cho điểm. 
- HS trả lời câu hỏi, các HS khác tham gia nhận xét.
- HS thực hiện theo yêu cầu của GV.
- HS nêu và vẽ chính xác
5đ
5đ
10đ
TL
THẦY
TRÒ
GHI BẢNG
5
HĐ1: KTBC- Tổ chức tình huống học tập
HS1: Vectơ lực được biểu diễn như thế nào? Chữa bài tập 4.4SBT.
HS2: Cho vật dặt trên bàn (hvẽ). Hãy biểu diễn các lực sau đây:
+ Điểm đặt tại A, chiều từ trái sang phải, có cường độ FA= 10N.
+ Điểm đặt tại B, chiều từ phải sang trái, có cường độ FB= 10N.
GV: Gọi HS nhận xét. Thống nhất- Cho điểm. 
GV trở lại câu 2(kiểm tra): hai lực FA và FB gọi là hai lực gì? Vật chuyển động hay đứng yên khi chịu tác dụng của hai lực này?
Vậy nếu vật đang chuyển động mà chịu tác dụng của hai lực cân bằng vật sẽ như thế nào? GV giới thiệu bài mới.
- HS trả lời câu hỏi, các HS khác tham gia nhận xét.
- HS thực hiện theo yêu cầu của GV.
- HS : hai lực cân bằng- vật đứng yên
- HS nhận xét: ( chuyển động, đứng yên..)
Bài 5: SỰ CÂN BẰNG LỰC – QUÁN TÍNH.
15
HĐ2: Tìm hiểu về lực cân bằng
-GV: yêu cầu HS quan sát H5.2
C1: yêu cầu HS tự đọc đề, dùng bút chì để biểu diễn các lực vào các hvẽ trong SGK . Yêu cầu một vài nhóm nêu nhận xét.
- GV: hai lực tác dụng lên một vật mà vật vẫn đứng yên thì hai lực này gọi là hai lực gì?
-GV dẫn dắt tìm hiểu về tác dụng hai lực cân bằng lên vật đang chuyển động.
- GV : có thể dẫn dắt HS dự đoán trên 2 cơ sở sau:
+Lực làm thay đổi vận tốc.
+Hai lực cân bằng tác dụng lên vật đứng yên làm cho vật đứng yên, nghĩa là không thay đổi vận tốc. Vậy khi vật đang c/đ mà chỉ chịu t/d của hai lực cân bằng, thì hai lực này cũng không làm thay đổi vận tốc của vật nên nó tiếp tục c/đ thẳng đều mãi.
- GV: làm TN kiểm chứng bằng máy A- tút . Chú ý hướng dẫn HS quan sát các giai đoạn sau:
a. Ban đầu quả cân A đứng yên.
b. Quả cân A c/đ H5.3a
c. Quả cân A tiếp tục c/đ khi A’ bị giữ lại.
GV lưu ý HS quan sát kĩ giai đoạn (d)giúp HS ghi lại quãng đường đi được trong các khoảng thời gian 2s liên tiếp để tính vận tốc.
- GV: hướng dẫn HS trả lời câu hỏi từ C2 C4.
- dựa vào kết quả TN, gv cho HS làm C5.
GV: Một vật đang c/đ thẳng đều chịu tác dụng của hai lực cân bằng thì sẽ tiếp tục c/đ như thế nào? 
- HS làm việc cá nhân, tự đọc SGK, quan sát H5.2 
- HS làm việc cá nhân sau đó thống nhất trong nhóm, cử đại diện nêu nhận xét : “ mỗi vật chịu tác dụng của hai lực, hai lực này cùng đặt lên một vật, có cường độ bằng nhau, có phương cùng nằm trên một đường thẳng, có chiều ngược nhau” 
- HS theo dõi GV làm TN , quan sát và ghi kết quả TN 
- HS tự đọc đề – thảo luận nhóm , trả lời C2 C5. Tham gia nhận xét.
- HS : một vật đang c/đ thẳng đều chịu tác dụng của hai lực cân bằng sẽ tiếp tục c/đ thẳng đều.
I. Lực cân bằng:
1. Hai lực cân bằng là gì?
Hai lực cân bằng là hai lực cùng đặt lên một vật, có cường độ bằng nhau, phương nằm trên cùng một đường thẳng, chiều ngược nhau.
2. Tác dụng của hai lực cân bằng lên một vật đang chuyển động:
a) Dự đoán:
b) Thí nghiệm kiểm tra
c)Kết luận:
* Dưới tác dụng của các lực cân bằng, một vật đang đứng yên sẽ tiếp tục đứng yên; đang chuyển động sẽ tiếp tục chuyển động thẳng đều.Chuyển động này được gọi là chuyển động theo quán tính.
10
HĐ3: Tìm hiểu về quán tính
- GV tổ chức tình huống học tập giúp cho HS phát hiện quán tính. HS đọc SGK
-GV: có thể đưa ra một số thí dụ về quán tính mà HS thường gặp trong thực tế như ô tô, tàu hoả đang c/đ không thể dừng ngay được mà phải trượt tiếp một đoạn. Có thể cho HS nêu thêm ví dụ
- GV: giới thiệu khi có lực tác dụng mọi vật đều không thay đổi vận tốc đột ngột được vì mọi vật đều có quán tính
-GV có thể nêu thêm ví dụ: có 2 xe ô tô và xe đạp đang chạy cùng vận tốc. Nếu hãm phanh cùng một lúc thì xe nào ngừng nhanh hơn?
-GV: mức quán tính phụ thuộc vào yếu tố nào? 
- HS tự đọc SGK để thu thập thông tin
- HS tự tìm thêm ví dụ về quán tính
- HS nghe GV thông báo
- HS theo dõi, trả lời (xe đạp)
- HS : mức quán tính phụ thuộc vào khối lượng. Khối lượng vật càng lớn thì mức quán tính càng lớn 
II. Quán tính:
 1.Nhận xét:
Khi có lực tác dụng, mọi vật đều không thay đổi vận tốc đột ngột được vì mọi vật đều có quán tính. 
Hay: tính chất giữ nguyên vận tốc của vật gọi là quán tính.
+ Vật có khối lượng càng lớn thì có quán tính lớn.
10
HĐ4: Vận dụng
- GV tổ chức cho HS trả lời từ C6
 C8. C6, C7 có thể cho HS kiểm chứng lại bằng TN.
- Yêu cầu HS đọc lại phần ghi nhớ . 
-C6, C7 học sinh làm việc cá nhân- nhóm
(HS làm TN kiểm chứng)
- C8 học sinh làm việc theo nhóm.
C8c,d,e có thể cho HS dùng TN kiểm chứng.
2. Vận dụng
IV. Củng cố – dặn dò (5phút)
- Hai lực cân bằng là hai lực như thế nào?
- Dưới tác dụng của hai lực cân bằng, vật đang chuyển động sẽ như thế nào?
- Quán tính phụ thuộc vào yếu tố nào?
- Về học bài và làm bài tập trong SBT.
Những kinh nghiệm rút ra từ hoạt động dạy và học:

Tài liệu đính kèm:

  • docT5.doc