1. Nguyên lý truyền nhiệt
Khi có 2 vật truyền nhiệt cho nhau thì:
- Nhiệt truyền từ vật có nhiệt độ cao hơn sang vật cọ nhiệt độ thấp hơn
- Sự truyền nhiệt xảy ra cho tới khi nhiệt độ của hai vật bằng nhau thì ngừng lại.
- Nhiệt lượng do vật này tỏa ra bằng nhiệt lượng do vật kia thu vào.
2. Phương trình cân bằng nhiệt
Q toả ra = Q thu vào
Q toả ra = m1 c1 (t1 - t)
Q thu vào = m2.c2 (t - t2)
t1: nhiệt độ ban đaàu vật tỏa
t: nhiệt độ khi cân bằng
t2 nhiệt độ ban đầu vật thu nhiệt
=> m1 c1 (t1 - t) = m2.c2 (t - t2)
Ngày dạy: 25/4 /2012 Tiết 33: bài tập I. Mục tiêu - Củng cố công thức tính nhiệt lượng, phương trình cân bằng nhiệt. - Vận dụng được công thức vào làm bài tập. II. Chuẩn bị HS làm trước các bài tập tính nhiệt lượng III. Tổ CHứC HOạT ĐộNG DạY HọC *Hoạt động 1 Kiểm ta bài cũ (8ph): ? Nêu các nguyên lí truyền nhiệt ? viết công thức tính nhiệt lượng nói rõ các đại lượng. ? nói Cđ = 380J/kgK nghĩa là gì * Tổ chức ôn tập: HĐ của t&t Nội dung * Hoạt động 2(7ph): Ôn lại các kiến thức cơ bản: ->Tổ chức cho học sinh nhắc lại kiến thức của bài bằng các câu hỏi như: -Viết công thức tính nhiệt lượng và nêu tên đơn vị của các đại lượng trong công thức. -Nêu nguyên lí truyền nhiệt. - Viết phương trình cân bằng nhiệt. -Khi giải các bài tập về phương trình cân bằng nhiệt cần lưu ý vấn đề gì? I/ Lý thuyết: 1. Nguyên lý truyền nhiệt Khi có 2 vật truyền nhiệt cho nhau thì: - Nhiệt truyền từ vật có nhiệt độ cao hơn sang vật cọ nhiệt độ thấp hơn - Sự truyền nhiệt xảy ra cho tới khi nhiệt độ của hai vật bằng nhau thì ngừng lại. - Nhiệt lượng do vật này tỏa ra bằng nhiệt lượng do vật kia thu vào. 2. Phương trình cân bằng nhiệt Q toả ra = Q thu vào Q toả ra = m1 c1 (t1 - t) Q thu vào = m2.c2 (t - t2) t1: nhiệt độ ban đaàu vật tỏa t: nhiệt độ khi cân bằng t2 nhiệt độ ban đầu vật thu nhiệt => m1 c1 (t1 - t) = m2.c2 (t - t2) * Hoạt động 3 (13ph): Làm bài tập 1 Một học sinh thả 300g chì ở 1000C vào 250g nước ở 58,50C làm cho nước nóng tới 600C. a) Hỏi nhiệt độ của chì ngay khi có cân bằng nhiệt ? b)Tính nhiệt lượng nước thu vào. c) Tính nhiệt dung riêng của chì. d) So sánh nhiệt dung riêng của chì tính được với nhiệt dung riêng của chì ghi trong bảng và giải thích tại sao có sự chênh lệch ? Biết nhiệt dung riêng của nước bằng 4200J/kg.K * Hoạt động 3 (15ph): Bài tập 2: Thực hiện tương tự bài1 Một nhiệt lượng kế chứa 12 lớt nước ở 150C. Hỏi nước núng lờn tới bao nhiờu độ nếu bỏ vào nhiệt lượng kế một quả cõn bằng đồng thau khối lượng 500g được nung núng tới 1000C. Lấy nhiệt dung riờng của đồng thau là 368J/kg.K, của nước là 4186J/kg.K. Hs lên bảng làm GV t/chức cho Hs chữa bài Lên bảng - Y/c Hs Chú ý ghi nhớ II/ Bài tâp vận dụng: Tóm tắt. Bài tập 1: m1 = 300g = 0,3kg m2 = 250g = 0,25kg t1 = 1000C t2 = 58,50C t = 600C c2 = 4200J/kg.K a) t =? b) Q2 = ? c) c1 = ? d) So sánh c? Giải: a) Khi có cân bằng nhiệt thì nhiệt độ của chì và của nước bằng nhau 600C. b) Nhiệt lượng của nước thu vào là: Q2 = m2.c2.(t - t2) = 0,25.4200.(60 - 58,5) = 1575 (J) c) Nhiệt lượng của chì tỏa ra là: Q1 = m1.c1(t1 - t) = 0,3.c1.(100 - 60) 12.c1 (J) Theo phương trình cân bằng nhiệt ta có: Q1 = Q2 Hay: 12.c1 = 1575 ị c1 = 131,25 (J/kg.K) d) Sở dĩ có sự chênh lệch là do cã tế có sự mất mát nhiệt ra môi trường ngoài. Tóm tắt V1 = 12 lít m1 = 12kg m2 = 500g = 0,5kg t1 = 150C t2 = 1000C c1 = 368J/kg.K c2 = 4186J/kg.K t = ? Bài tập 2: Giải: Nhiệt lượng do nước thu vào là: Q1 = m1.c1.(t - t1) = 12.4186.(t - 15) = 50232(t - 15) Nhiệt lượng do quả cân tỏa ra là: Q2 = m2.c2.(t1 - t) = 0,5.368.(100 - t) = 184(100 - t) Theo phương trình cân bằng nhiệt ta có: Q1 = Q2 Hay: 50232(t - 15)=184(100 - t) ị t ằ 15,30C Vậy nước nóng lên tới 15,30C. 4.Hướng dẫn về nhà (2ph) - Xem lại các dạng bài tập đã chữa. Tự ôn tâp kiến thức lí 8 kì II đã học để tiết sau ôn tập. ------( Hết )------
Tài liệu đính kèm: