Biết được khi nào một vật có cơ năng.
Biết được cơ năng gồm động năng và thế năng. Biết được cơ năng phụ thuộc vào những yếu tố nào?
2 . Kĩ năng : Làm thí nghiệm, phân tích thí nghiệm.
Vận dụng kiến thức trả lời một số bài tập phần vận dụng.
3 . Thái độ : Học tập nghiêm túc, yêu thích môn học, tích cực trong các hoạt động nhóm.
Có ý thức tham gia giao thông an toàn và tuân thủ quy tắc an toàn lao động.
II . Chuẩn bị :
1 . Giáo viên : Tìm hiểu kĩ nội dung bài 16 sgk.
Đối với cả lớp : bộ thí nghiệm tìm hiểu về động năng.
Đối với mỗi nhóm HS : bộ thì nghiệm tìm hiểu về thế năng đàn hồi.
2 . Học sinh : Đọc và tìm hiểu trước nội dung bài 16 sgk.
III . Hoạt động dạy và học.
1 . Ổn định :
2 . Bài cũ : HS1 : Công suất của một vật được xác định như thế nào? Viết công thức tính công suất, giải thích các đại lượng và đơn vị các đại lượng có trong công thức?
HS2 : Làm bài tập 15.1 và 15.2 SBT.
Ngày soạn : 4/1/2010 Ngày dạy : 6/1/2010 TIẾT 20 : CƠ NĂNG I . Mục tiêu. 1 . Kiến thức : Sau bài này, giáo viên giúp học sinh : Biết được khi nào một vật có cơ năng. Biết được cơ năng gồm động năng và thế năng. Biết được cơ năng phụ thuộc vào những yếu tố nào? 2 . Kĩ năng : Làm thí nghiệm, phân tích thí nghiệm. Vận dụng kiến thức trả lời một số bài tập phần vận dụng. 3 . Thái độ : Học tập nghiêm túc, yêu thích môn học, tích cực trong các hoạt động nhóm. Có ý thức tham gia giao thông an toàn và tuân thủ quy tắc an toàn lao động. II . Chuẩn bị : 1 . Giáo viên : Tìm hiểu kĩ nội dung bài 16 sgk. Đối với cả lớp : bộ thí nghiệm tìm hiểu về động năng. Đối với mỗi nhóm HS : bộ thì nghiệm tìm hiểu về thế năng đàn hồi. 2 . Học sinh : Đọc và tìm hiểu trước nội dung bài 16 sgk. III . Hoạt động dạy và học. 1 . Ổn định : 2 . Bài cũ : HS1 : Công suất của một vật được xác định như thế nào? Viết công thức tính công suất, giải thích các đại lượng và đơn vị các đại lượng có trong công thức? HS2 : Làm bài tập 15.1 và 15.2 SBT. 3 . Bài mới : Hoạt động học của học sinh Trợ giúp của giáo viên Hoạt động 1 : Tổ chức tình huống học tập. - Đọc phần in nghiêng đầu bài. - Lắng nghe. Hoạt động 2 : Thông báo khái niệm cơ năng. - Tiếp thu kiến thức mới. + Trả lời câu hỏi của GV. Hoạt động 3 :Hình thành khái niệm thế năng. - Quan sát hình 16.1 sgk. + Quả nặng A không có cơ năng vì nó không có khả năng thực hiện công. + C1. Khi này, quả nặng A có cơ năng, vì lúc này nếu ta thả quả nặng ra thì lực do quả nặng tác dụng đã làm cho vật B dịch chuyển. Như vậy quả nặng có khả năng sinh công nên có cơ năng. - Lắng nghe, tiếp thu kiến thức mới. + Thế năng được xác định bởi độ cao của vật so với mặt đất được gọi là thế năng hấp dẫn. + Nếu một vật nằm trên mặt đất thì vật không có thế năng hấp dẫn, vì khoảng cách của vật so với mặt đất bằng không. - Lắng nghe. - Đọc thông tin trong sgk. + C2. Khi này lò xo có cơ năng. Để nhận biết ta thả tay giữ sợi dây ra, khi đó miếng gỗ được bắn lên cao, chứng tỏ lò xo đã thực hiện công, do đó lò xo có cơ năng. - Lắng nghe. + Thế năng được xác định bởi độ biến dạng đàn hồi của vật được gọi là thế năng đàn hồi. Do đó thế năng đàn hồi phụ thuộc vào độ biến dạng của vật dàn hồi. - Lắng nghe. Hoạt động 4 :Hình thành khái niệm động năng. - Đọc thí nghiệm 1. - Quan sát thí nghiệm. - Thảo luận trả lời C3, C4, C5 theo yêu cầu của GV. - Lắng nghe, tiếp thu kiến thức. - Đọc thí nghiệm 2. - Quan sát thí nghiệm. + C6. Động năng của vật phụ thuộc vào vận tốc của vật. Khi vận tốc của vật càng lớn thì động năng của vật càng lớn. - Đọc thí nghiệm 3. - Quan sát thí nghiệm. + C7. Thí nghiệm chứng tỏ động năng của vật còn phụ thuộc vào khối lượng của vật. Khi vật có khối lượng càng lớn thì động năng của vật càng lớn. - Lắng nghe. + C8. Động năng của vật phụ thuộc vào vận tốc chuyển động và khối lượng của vật. - Lắng nghe. Hoạt động 5: Vận dụng – Củng cố. - Trả lời các câu hỏi phần vận dụng. - Đọc ghi nhớ bài. - Đọc mục có thể em chưa biết. - Lắng nghe. - Yêu cầu 1HS đọc phần in nghiêng đầu bài. - GV đặt vấn đề : Con người muốn hoạt động được thì phải có năng lượng. Vậy năng lượng là gì? Nó tồn tại ở những dạng nào? Bài hôm nay chúng ta sẽ tìm hiểu dạng năng lượng đơn giản nhất là Cơ Năng. - GV thông báo khái niệm về cơ năng như trong sgk. + H : Cơ năng của một vật phụ thuộc như thế nào vào khả năng thực hiện công của một vật? Cơ năng có đơn vị đo như thế nào? - GV yêu cầu HS quan sát hình 16.1 sgk. + H : Quả nặng A đặt dưới đất không có khả năng sinh công, vậy quả nặng này có cơ năng hay không? + H : Nếu ta đưa quả nặng A lên một độ cao nhất định so với mặt đất (như hình 16.1) thì quả nặng khi này có cơ năng hay không? Vì sao? - GV giới thiệu : trong trường hợp này cơ năng của vật được gọi là thế năng. Từ đó GV dẫn dắt HS đi đến khái niệm về thế năng hấp dẫn như trong sgk. + H : Thế năng hấp dẫn của một vật được xác định như thế nào? + H : Khi một vật nằm trên mặt đất thì vật có thế năng hấp dẫn hay không? Vì sao? - GV nhận xét và chốt lại về thế năng hấp dẫn và sự phụ thuộc của thế năng hấp dẫn vào các yếu tố : độ cao của vật so với mặt đất và khối lượng của vật như trong sgk. - Yêu cầu 1HS đọc thông tin mục 2 : Thế năng đàn hồi. + H : Nếu nén lò xo lại như hình 16.2b thì vật có cơ năng hay không? Bằng cách nào để nhận biết điều này? - GV nhậng xét và giới thiệu : cơ năng trong trường hợp này được gọi là thế năng đàn hồi. + H : Thế năng đàn hồi được xác định như thế nào? Thế năng đàn hồi phụ thuộc vào yếu tố nào? - GV nhận xét. - Yêu cầu HS đọc thí nghiệm 1. - GV tiến hành thí nghiệm, yêu cầu HS quan sát. - Cho HS các nhóm thảo luận trả lời C3, C4, C5. - GV nhận xét và chốt lại : Một vật chuyển động có khả năng sinh công tức là có cơ năng. Cơ năng của vật do chuyển động mà có được gọi là động năng. - Yêu cầu HS đọc thí nghiệm 2. - GV tiến hành thí nghiệm khi quả cầu A đặt ở vị trí cao hơn so với thí nghiệm 1. + H : Thí nghiệm vừa rồi, chứng tỏ động năng của vật phụ thuộc vào yếu tố nào? - Yêu cầu HS đọc thí nghiệm 3. - GV tiến hành thí nghiệm khi quả cầu A’ có khối lượng lớn hơn quả cầu A. + H : Em có nhận xét gì về quãng đường mà vật B dịch chuyển so với quãng đường vật B dịch chuyển trong thí nghiệm 1. Từ đó hãy cho biết động năng của vật phụ thuộc như thế nào vào khối lượng của vật? - GV nhận xét. + H : Từ những thí nghiệm vừa rồi, hãy cho biết động năng của vật phụ thuộc vào những yếu tố nào. - GV nhận xét và mở rộng : khi tham gia giao thông, phương tiện có vận tốc lớn (có động năng lớn) sẽ khiến cho việc xử lí gặp khó khăn, cũng như những vật rơi từ trên cao xuống với vận tốc lớn nếu xảy ra tai nạn sẽ gây ra những hậu quả lớn cho con người và môi trường. Do đó chúng ta cần tuân thủ các quy tắc an toàn giao thông và an toàn trong lao động. - GV hướng dẫn HS trả lời các câu hỏi phần vận dụng. - Yêu cầu 1HS đọc ghi nhớ bài. - Yêu cầu 1HS đọc mục có thể em chưa biết. - Về nhà học bài, làm các bài tập trong SBT, xem trước nội dung bài 17 sgk. Nội dung ghi bảng : TIẾT 20 : CƠ NĂNG I . Cơ năng. sgk. II . Thế năng. 1 . Thế năng hấp dẫn. C1. Quả nặng A có cơ năng, vì lúc này nếu ta thả quả nặng ra thì lực do quả nặng tác dụng đã làm cho vật B dịch chuyển. Như vậy quả nặng có khả năng sinh công nên có cơ năng. Khái niệm :Thế năng được xác định bởi độ cao của vật so với mặt đất được gọi là thế năng hấp dẫn. Thế năng hấp dẫn phụ thuộc vào những yếu tố nào ? sgk. 2 . Thế năng đàn hồi. C2. Khi này lò xo có cơ năng. Để nhận biết ta thả tay giữ sợi dây ra, khi đó miếng gỗ được bắn lên cao, chứng tỏ lò xo đã thực hiện công, do đó lò xo có cơ năng. Khái niệm : Thế năng được xác định bởi độ biến dạng đàn hồi của vật được gọi là thế năng đàn hồi. Do đó thế năng đàn hồi phụ thuộc vào độ biến dạng của vật dàn hồi. III. Động năng. 1 . Khi nào vật có động năng? * Thí nghiệm 1. sgk C3. C4. C5. thực hiện công * Kết luận : Cơ năng của vật do chuyển động mà có được gọi là động năng. 2 . Động năng của vật phụ thuộc vào những yếu tố nào? * Thí nghiệm 2. sgk C6. * Thí nghiệm 3. sgk C7. C8. Động năng của vật phụ thuộc vào vận tốc chuyển động và khối lượng của vật. IV . Vận dụng. C9. C10. Hình a : thế năng đàn hồi. Hình b : động năng. Hình c : thế năng hấp dẫn. Ghi nhớ : sgk. Rút kinh nghiệm :
Tài liệu đính kèm: