Treo tranh có H 16.1a và 16.1b. Sau đó GV phân tích hỏi ở hình nào thì quả nặng có khả năng sinh công (cơ năng) ?-> Khái niệm thế năng hấp dẫn.
- Nếu vật nằm trên mặt đất thì sao ?-> Thông báo thế năng hấp dẫn của vật ở trên mặt đất bằng 0.
- Càng đưa vật lên cao so với mặt đất thì thề năng hấp dẫn có thay đổi không ? và thay đổi như thế nào?
- Lưu ý cho HS thế năng hấp dẫn còn phụ thuộc vào mốc tính độ cao mà ta chọn trước. Ví dụ : Mặt đất, mặt bàn, chân núi,
TUẦN : 20 . TIẾT : 20 KẾ HOẠCH BÀI HỌC Ngày soạn : 20/1/2009 §CƠ NĂNG I/ Mục tiêu: *-Biết được khi nào có cơ năng, thế năng và động năng -Thấy được thế năng hấp dẫn phụ thuộc vào độ cap của vật so với mặt đất. Động năng phụ thuộc vào khối lượng và vận tốc *-Phân biệt được thế năng hấp dẫn và thế năng đàn hồi. Tìm được thí dụ *-Vận dụng kiến thức đã học để nhận biết khi nào vật có thế năng, động năng hoặc vừa có cả hai II.Phương tiện : * GV :Tranh mô tả thí nghiệm H 16.1 a, b SGK.Thiết bị thí nghiệm mô tả ở H 16.2 : - Thiết bị thí nghiệm mô tả ở hình 16.3 SGK. *HS: ( Lò xo được làm bằng thép uốn thành vòng tròn.1 quả nặng.1 sợi dây.1 bao diêm. *phương pháp : nêu và giải quyết vấn đề. III)Tiến trình lên lớp: 1)ổn định lớp (1ph) 2)kiểm tra bài cũ: (5ph) (kiểm tra dụng cụ của HS). 3)bài mới: * Hoạt động 1 : - Nêu tình huống học tập. - Đặt vấn đề như SGK.(2ph) Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Nội dung *HĐ2: I. Cơ năng : (3ph) - Thông báo khái niệm cơ năng. - Cho HS tìm ví dụ GV nhận xét. - Đọc to phần đặt vấn đề ở đầu bài. - Nghe. Ghi vào vở. - Ví dụ : Quả bóng đặt trên bàn, quả táo trên cây. Bình bông đặt trên bàn, I. Cơ năng : - Khi vật có khả năng sinh công, ta nói vật có cơ năng. - Vật có khả năng sinh công càøng lớn thì cơ năng của vật càng lớn. - Đơn vị cơ năng là Jun (J). * Hoạt động 2 : Hình thành khái niệm thế năng.(12ph) - Treo tranh có H 16.1a và 16.1b. Sau đó GV phân tích hỏi ở hình nào thì quả nặng có khả năng sinh công (cơ năng) ?-> Khái niệm thế năng hấp dẫn. - Nếu vật nằm trên mặt đất thì sao ?-> Thông báo thế năng hấp dẫn của vật ở trên mặt đất bằng 0. - Càng đưa vật lên cao so với mặt đất thì thề năng hấp dẫn có thay đổi không ? và thay đổi như thế nào? - Lưu ý cho HS thế năng hấp dẫn còn phụ thuộc vào mốc tính độ cao mà ta chọn trước. Ví dụ : Mặt đất, mặt bàn, chân núi, - Yêu cầu HS cho ví dụ. - GV dẫn dắt từ thế năng hấp dẫn sang thế năng đàn hồi bằng cách tiến hành là thí nghiệm như H 16.2 SGK. + Giới thiệu dụng cụ thí nghiệm. + Tiến hành thao tác như H 16.2. - Nêu câu hỏi C2 yêu cầu HS thảo luận theo nhóm tìm phương án. - Lò xo bị nén tức là nó đã bị biến dạng so với lúc đầu --> thế năng. - Nếu lò xo bị nén càng nhiều thì sao ? --> Thế năng đàn hồi và sự phụ thuộc của nó ? - H 16.1b vật có khả năng sinh công. Vậy nó có cơ năng, không có thế năng. - Vị trí của vật càng cao so với mặt đất thì thế năng hấp dãn càng tăng. - Nghe - Ghi nhận. - HSnêu ví dụ. - Nghe. - Theo dõi. - Đọc C2. - Nhóm thảo luận. - Đại diện trình bày phương án. - Thế năng của lò xo càng lớn. II. Thế năng. 1/ Thế năng hấp dẫn. - Cơ năng của vật có được do vị trí của vật so với mặt đấtđược gọi là thế năng hấp dẫn. - Khi vật nằm trên mặt đất thì thế năng hấp dẫn của vật bằng 0. - Thế năng hấp dẫn phụ thuộc vào mốc tính độ cao, vật ở vị trí càng cao so với mặt đất thì thế năng hấp dẫn càng lớn. - Ví dụ : 2/ Thế năng đàn hồi. - Cơ năng của vật có được do vật bị biến dạng biến dạng đàn hồi mà còn gọi là thế năng đàn hồi. - Vật bị biến dạng càng nhiều thì thế năng đàn hồi càng lớn. Ví dụ : Lò xo thép bị nén. * Hoạt động 3 : Hình thành khái niệm động năng.(13ph) - Vật chuyển động trên mặt đất có cơ năng hay không ? Vì sao ?. Đó là một dạng khác của cơ năng gọi là động năng. Vậy khi nào vật có động năng. --> Xét thí nghiệm như H 16.3. + Giới thiệu dụng cụ. + Cho quả cầu lăn trên máng nghiêng. - Yêu cầu HS trả lời C3, C4, C5 và hoàn thành kết luận. - Động năng phụ thuộc vào những yếu tố nào ? Làm thí nghiệm trên nhưng thay đổi vị trí của quả cầu A trên mặt phẳng nghiêng (cao hơn – thấp hơn), sau đó thay quả cầu khác có khối lượng lớn hơn. - Yêu cầu HS trả lời C6, C7, C8. - GV cho HS nhận biết thế năng, động năng là 2 dạng của cơ năng. - Có cơ năng vì vật đã thực hiện 1 công cơ học. - Nghe GV giới thiệu. - Quan sát thí nghiệm. - Trả lời C3. - Kết luận : sinh công. - Quan sát GV làm thí nghiệm. - Trả lời C4 : - C5 : Sinh công(thực hiện công). - Trả lời C6, C7, C8. III. Động năng : 1/ Khi nào vật có động năng ? - Quả cầâu đập vào miếng gỗ làm miếng gỗ chuyển động. - Quả cầu A đã thực hiện công. * Kết luận : Một vật chuyển động có khả năng sinh công tức là có cơ năng. - Cơ năng của vật do chuyển động mà có được gọi là động năng. 2/ Động năng của vật phụ thuộc vào những yếu tố nào ? - Động năng của vật phụ thuộc vào vận tốc của vật và khối lượng của vật. * Chú ý : Thế năng và động năng là hai đại lượng của cơ năng. *4): Củng cố : (7ph) Yêu cầu HS làm các câu C9, C10 của phần vận dụng. - C9 : Thí dụ : con lắc lò xo dao động, vật đang chuyển động trong không trung. - C10 : a/ thế năng. b/ động năng. c/ thế năng. * 5) : DẶN DÒ:ø.(2ph)- Đọc mục “Có thể em chưa biết”.- Làm bài tập 16.1 -> 16.5. - Học thuộc lòng các khái niệm và tìm thêm một số ví dụ. Biết được sự phụ thuộc của thế năng, động năng vào các yêu tố. *RÚT KINH NGHIỆM:
Tài liệu đính kèm: