Giáo án Vật lí Lớp 8 - Tiết 19: Công cơ học - Năm học 2011-2012

Giáo án Vật lí Lớp 8 - Tiết 19: Công cơ học - Năm học 2011-2012

- GV treo tranh vẽ H13.1 và H13.2 (SGK). Yêu cầu HS quan sát.

- GV thông báo:

 + Lực kéo của con bò thực hiện công cơ học.

 + Người lực sĩ không thực hiện công.

- Yêu cầu HS trả lời C1, phân tích các câu trả lời của HS.

- Yêu cầu HS hoàn thành C2. Nhắc lại kết luận sau khi HS đã trả lời.

 1. Khi nào có công cơ học?

a) Nhận xét

- HS quan sát H13.1 và H13.2, lắng nghe thông báo của GV.

- HS trả lời câu C1

C1: Có công cơ học khi có lực tác dụng vào vật và làm vật chuyển dời.

b) Kết luận

- HS trả lời C2 và ghi vở phần kết luận

+ Chỉ có công cơ học khi có lực tác dụng vào vật và làm cho vật chuyển dời

+ Công cơ học là công của lực gọi tắt là công.

Hoạt đông 2: Củng cố kiến thức về công cơ học

- GV lần lượt nêu câu C3, C4. Yêu cầu HS thảo luận theo nhóm.

- GV cho HS thảo luận chung cả lớp về câu trả lời từng trường hợp của mỗi nhóm xem đúng hay sai.

 c) Vận dụng

- HS làm việc theo nhóm, thảo luận tìm câu trả lời cho C3, C4. Cử đại diện nhóm trả lời. Thảo luận cả lớp để thống nhất phương án đúng.

 

doc 4 trang Người đăng tuvy2007 Lượt xem 481Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Vật lí Lớp 8 - Tiết 19: Công cơ học - Năm học 2011-2012", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn: 07/12/2011 Ngày dạy: 10/01/2012
TiÕt 19: CÔNG CƠ HỌC
 I. MỤC TIÊU
- Biết được dấu hiệu để có công cơ học. Nêu được các ví dụ trong thực tế để có công cơ học và không có công cơ học. Phát biểu và viết được công thức tính công cơ học. Nêu được tên các đại lượng và đơn vị của các đại lượng có trong công thức. Vận dụng công thức tính công cơ học trong các trường hợp phương của lực trùng với phương chuyển dời của vật.
- Phân tích lực thực hiện công và tính công cơ học.
- Thái độ yêu thích môn học và nghiêm túc trong học tập. 
 II. CHUẨN BỊ
1. Giáo viên.
- Tranh vẽ H13.1, H13.2 (SGK). 
2. học sinh: Xem và soạn bài trước ở nhà 
III. TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
1. Ổn định tổ chức: 
2. Bài mới.
 Hoạt động của GV và HS 
 Ghi bảng
Hoạt động 1: Hình thành khái niệm công cơ học
- GV treo tranh vẽ H13.1 và H13.2 (SGK). Yêu cầu HS quan sát.
- GV thông báo: 
 + Lực kéo của con bò thực hiện công cơ học.
 + Người lực sĩ không thực hiện công.
- Yêu cầu HS trả lời C1, phân tích các câu trả lời của HS.
- Yêu cầu HS hoàn thành C2. Nhắc lại kết luận sau khi HS đã trả lời.
1. Khi nào có công cơ học?
a) Nhận xét
- HS quan sát H13.1 và H13.2, lắng nghe thông báo của GV.
- HS trả lời câu C1
C1: Có công cơ học khi có lực tác dụng vào vật và làm vật chuyển dời.
b) Kết luận
- HS trả lời C2 và ghi vở phần kết luận
+ Chỉ có công cơ học khi có lực tác dụng vào vật và làm cho vật chuyển dời
+ Công cơ học là công của lực gọi tắt là công.
Hoạt đông 2: Củng cố kiến thức về công cơ học
- GV lần lượt nêu câu C3, C4. Yêu cầu HS thảo luận theo nhóm.
- GV cho HS thảo luận chung cả lớp về câu trả lời từng trường hợp của mỗi nhóm xem đúng hay sai.
c) Vận dụng
- HS làm việc theo nhóm, thảo luận tìm câu trả lời cho C3, C4. Cử đại diện nhóm trả lời. Thảo luận cả lớp để thống nhất phương án đúng.
Hoạt động 3: Tìm hiểu công thức tính công
- GV thông báo công thức tính công và giải thích các đại lượng có trong công thức và đơn vị công.
- GV thông báo và nhấn mạnh 2 điều cần chú ý, đặc biệt là điều thứ 2.
- Tại sao không có công cơ học của trọng lực trong trường hợp hòn bi chuyển động trên mặt sàn nằm ngang? (C7)
2. Công thức tính công
a) Công thức tính công cơ học
 A = F.S
Trong đó: 
A là công của lực F
F là lực tác dụng vào vật (N)
S là quãng đường vật dịch chuyển (m)
- Đơn vị: Jun (J)
 1J = 1 N.m
- Chú ý: + Nếu vật chuyển dời không theo phương của lực tác dụng (hợp 1 góc ỏ)
 A = F.S.cos ỏ
+ Nếu vật chuyển dời theo phương vuông góc với của lực thì công của lực đó bằng 0.
Hoạt động 4: Vận dụng công thức tính công để giải bài tập
- GV lần lượt nêu các bài tập C5, C6.
ở mỗi bài tập yêu cầu HS phải tóm tắt đề bài và nêu phương pháp làm. Gọi 2 HS lên bảng thực hiện.
- Phân tích câu trả lời của HS.
b) Vận dụng
- HS làm việc cá nhân giải các bài tập vận dụng C5, C6.
- 2 HS trình bày C5, C6 trên bảng.
C5: Tóm tắt 
F = 5000N Công của lực kéo của 
S = 1000m đầu tàu là:
A = ?J A = F.S = 5.000.000J
 ĐS: 5.000.000J
C6: Tóm tắt 
m = 2kg Trọng lượng của quả 
h = 6 m dừa là:
A = ?J P = 10.m = 20N
 Công của trọng lực là:
 A = P.h = 120 J
 ĐS: 120J 
4. Củng cố
- Khi nào có công cơ học? Công cơ học phụ thuộc vào yếu tố nào? 
- Công thức tính công cơ học khi lực tác dụng vào vật làm vật dịch chuyển theo phương của lực? 
 - Đơn vị công? 
- Thông báo nội dung phần: Có thể em chưa biết.
5. Hướng dẫn về nhà
- Học bài và trả lời lại các câu từ C1 đến C7
- Làm bài tập từ 13.1 đến 13.5 (SBT) - Đọc trước bài 14: Định luật về công
Ngày soạn: 15/01/2012 	Ngày dạy: 17/01/2012
Bài 20: ĐỊNH LUẬT VỀ CÔNG
I. MỤC TIÊU
- Phát biểu được định luật về công dưới dạng: Lợi bao nhiêu lần về lực thì thiệt bấy nhiêu lần về đương đi. Vận dụng định luật để giải các bài tập về mặt phẳng nghiêng, ròng rọc động (nếu có thể giải được bài tập về đòn bẩy).
- Kĩ năng quan sát thí nghiệm để rút ra mối quan hệ giữa các yếu tố: Lực tác dụng và quãng đường dịch chuyển để xây dựng được định luật công.
- Thái độ cẩn thận, nghiêm túc, chính xác.
II. CHUẨN BỊ
- Mỗi nhóm: một lực kế 5N, một ròng rọc động, một quả nặng 200g, một giá thí nghiệm, một thước đo.
III. TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
1. Ổn định tổ chức: Kiểm tra sỉ số lớp.
2. Kiểm tra bài cũ: 
Đề bài: a) Khi nào có công cơ học? Công cơ học phụ thuộc yếu tố nào?
 b) Người ta dùng cần cẩu để nâng một thùng hàng có khối lượng 2000kg lên độ cao 15m. Tính công thực hiện được trong trường hợp này.
3. Bài mới.
Hoạt động của GV và HS
 Ghi bảng
Hoạt động 1: Tiến hành TN để so sánh công của máy cơ đơn giản với công kéo vật khi không dùng máy cơ đơn giản
- GV tiến hành thí nghiệm H14.1/ SGK) vừa làm vừa hướng dẫn HS quan sát (Có thể hướng dẫn HS tự làm theo nhóm).
- Yêu cầu HS xác định quãng đường dịch chuyển và số chỉ của lực kế trong hai trường hợp, ghi kết quả vào bảng kết quả TN (14.1).
- Yêu cầu HS so sánh lực F1 và F2.
- Hãy so sánh hai quãng đường đi được S1 và S2?
- Hãy so sánh công của lực kéo F1 (A1= F1.S1) và công của lực kéo F2 ( A2= F2.S2)
- Yêu cầu HS hoàn thiện câu C4.
1. Thí nghiệm
- HS làm thí nghiệm, quan sát theo hướng dẫn của GV.
- HS xác định quãng đường S1, S2 và số chỉ của lực kế trong hai trường hợp và điền vào bảng kết quả thí nghiệm14.1.
- HS trả lời các câu hỏi GV đưa ra dựa vào bảng kết quả thí nghiệm.
C1: F1 = F2
C2: S2 = 2S1
C3: A1= F1.S1
 A2= F2.S2 = F1.2.S1 = F1.S1
 Vậy A1= A2
C4: Dùng ròng rọc động được lợi hai lần về lực thì thiệt hai lần về đường đi nghĩa là không được lợi gì về công.
Hoạt động 3: Phát biểu định luật về công
- GV thông báo nội dung định luật về công.
2. Định luật về công
Không một máy cơ đơn giản nào cho ta lợi về công. Được lợi bao nhiêu lần về lực thì thiệt bấy nhiêu lần về đường đi và ngược lại.
Hoạt động 4: Làm các bài tập vận dụng định luật về công.
- GV nêu yêu cầu của câu C5, yêu cầu HS làm việc cá nhân trả lời câu C5
- Tổ chức cho HS thảo luận để thống nhất câu trả lời C5
- Hướng dẫn HS xác định yêu cầu của câu C6 và làm việc cá nhân với C6
- Tổ chức cho HS thảo luận để thống nhất câu trả lời
- GV đánh giá và chốt lại vấn đề
3. Vận dụng
- HS làm việc cá nhân với câu C5. Thảo luận để thống nhất câu trả lời
C5:a) S1= 2.S2 nên trường hợp 1 lực kéo nhỏ hơn hai lần so với trường hợp 2
b) Công thực hiện trong hai trường hợp bằng nhau.
c) Công của lực kéo thùng hàng lên theo mặt phẳng nghiêng bằng công của lực kéo trực tiếp theo phương thẳng đứng:
 A = P.h = 500.1 = 500 (J)
- HS trả lời và thảo luận câu C6
C6: Tóm tắt
P = 420N a) Kéo vật lên cao nhờ ròng 
S = 8m rọc động thì chỉ cần lực kéo 
F =? N bằng 1/ 2 trọng lượng:
h =? m F = = 210 N
A =? J Dùng ròng rọc được lợi hai lần về lực phải thiệt hai lần về đường đi tức là muốn nâng vật lên độ cao h thì phải kéo đầu đây đi một đoạn S = 2h
 h = = 4 (m)
b) Công nâng vật lên là: 
 A = F.S = P.h = 420.4 = 1680 (J)
4. Củng cố
- Cho HS phát biểu lại định luật về công
- GV thông báo hiệu suất của máy cơ đơn giản: H = 100% (A1 là công toàn phần, A2 là công có ích ) Vì A1> A2 nên hiệu suất luôn nhỏ hơn 1
5. Hướng dẫn về nhà
- Học bài và trả lời lại các câu C1 đến C6
- Làm bài tập 14.1 đến 14.5 (SBT)
- Đọc trước bài 15: Công suất.

Tài liệu đính kèm:

  • docCong co hoc dinh luat ve cong.doc