Giáo án Vật lí Lớp 8 - Tiết 1,2 - Năm học 2010-2011 - Dương Hải Nhi

Giáo án Vật lí Lớp 8 - Tiết 1,2 - Năm học 2010-2011 - Dương Hải Nhi

 GV: Hướng dẫn Hs trả lời câu C10, C11

 HS làm C10,C11

C11:có trường hợp sai, ví dụ như vật chuyển động tròn quanh vật mốc

 GV: Cho Hs xem bảng phụ câu 1.1, 1.2 sách bài tập

 Chuyển động cơ học là gì? Ví dụ.

 Ví dụ chứng tỏ một vật có thể chuyển động so với vật này nhưng đứng yên so với vật khác?

-Hs trả lời câu hỏi

*Về nhà: Bài tập 1.3, 1.4, 1.5, 1.6 SBT. Xem “có thể em chưa biết”. Chuẩn bị bài “Vận tốc” IV-Vận dụng:

 C10:Ô tô: đứng yên so với người lái xe, chuyển động so người đứng bên đường và cột điện.

Người lái xe: đứng yên so với ô tô, chuyển động so người đứng bên đường và cột điện.

Người đứng bên đường: đứng yên so với cột điện , chuyển động so ôtô và người lái xe.

Cột điện: đứng yên so với người đứng bên đường , chuyển động so ôtô và người lái xe.

 

doc 5 trang Người đăng tuvy2007 Lượt xem 795Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Vật lí Lớp 8 - Tiết 1,2 - Năm học 2010-2011 - Dương Hải Nhi", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn: 14/08/2010
Ngày giảng : 17/08/2010: 8A1	19/08/2010: 8A2, 8A3	20/08/2010: 8A4 
CHƯƠNG I – CƠ HỌC
TIẾT 1 - CHUYỂN ĐỘNG CƠ HỌC
I - MỤC TIÊU
Kiến thức:
Biết : Vật chuyển động, vật đứng yªn.
Hiểu: Vật mốc , chuyển động cơ học, tÝnh tương đối của chuyển động, c¸c dạng chuyển động.
Vận dụng :Nªu được những vÝ dụ về chuyển động cơ học trong đời sống hàng ngày xác định trạng thái của vật đối với vật chọn làm mốc, các dạng chuyển động.
Kỹ năng :Giải thÝch c¸c hiện tượng
Th¸i độ:TÝch cực, tinh thần hợp t¸c trong hoạt động nhãm
II - CHUẨN BỊ
GV:Tranh h×nh 1.1, 1.2, 1.3. Bảng phụ ghi bài tập 1.1, 1.2 trang 3 SBT.
	 HS xem bài trước ở nhà
III – CÁC HOẠT ĐỘNG LÊN LỚP
1. Ổn định lớp: 8A1:...................................... 8A2:............................	 . 8A3:.................... ....................8A4:............................
	2. Kiểm tra bài cũ: 
	3. Bài mới:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV-HS
NỘI DUNG 
Hoạt động 1: Tổ chức tình huống học tập
-GV: Giới thiệu chung chương cơ học.
 - HS: Đọc các câu hỏi SGK ở đầu chương. 
-Đặt v/đ: Mặt Trời mọc đằng Đông, lặn đằng Tây.Như vậy có phải M.Trời chuyển động còn T.Đất đứng yên không? 
 -HS: Xem hình 1.1
Hoạt động 2: Làm thế nào để biết một vật chuyển động hay đứng yên 
GV:Yêu cầu HS thảo luận câu C1
HS thảo luận nhóm. Từng nhóm cho biết các vật(ô tô, chiếc thuyền, đám mây, )chuyển động hay đứng yên
GV: Vị trí các vật đó có thay đổi không? Thay đổi so với vật nào? àgiới thiệu vật mốc
Gọi HS trả lời câu C2,C3
HS:Cho ví dụ theo câu hỏi C2, C3
C3: vật không thay đổi vị trí với một vật khác chọn làm mốc thì được coi là đứng yên.
GV: Yêu cầu HS cho ví dụ về đứng yên
-HS:Cho ví dụ về đứng yên
I-Làm thế nào để biết một vật chuyển động hay đứng yên?
Để biết một vật chuyển động hay đứng yên người ta dựa vào vị trí của vật so với vật khác được chọn làm mốc
 Sự thay đổi vị trí của một vật theo thời gian so với vật khác gọi là chuyển động cơ học.
Hoạt động 3: Tính tương đối của chuyển động và đứng yên 
GV: Cho Hs xem hình 1.2
Khi tàu rời khỏi nhà ga thì hành khách chuyển động hay đứng yên so với nhà ga, toa tàu?
HS: Thảo luận nhóm 
GV: Cho HS điền từ vào phần nhận xét
HS: Đại diện nhóm trả lời từng câu: 
C4 :hành khách chuyển động
C5:hành khách đứng yên
GV:Gọi HS trả lời C7
HS: Trả lời C7
GV: Vật chuyển động hay đứng yên phụ thuộc gì?
Khi không nêu vật mốc thì hiểu đã chọn vật mốc là một vật gắn với Trái Đất
-HS: C8: M.Trời chuyển động khi lấy mốc là Trái đất.
II-Tính tương đối của chuyển động và đứng yên:
Một vật có thể là chuyển động đối với vật này nhưng lại là đứng yên so với vật khác
Chuyển động và đứng yên có tính tương đối tuỳ thuộc vào vật được chọn làm mốc. 
Người ta có thể chọn bất kì vật nào để làm mốc.
Hoạt động 4: Một số chuyển động thường gặp
GV:Cho Hs xem tranh hình 1.3
Thông báo các dạng chuyển động như SGK
HS tìm hiểu thông tin về các dạng chuyển động
GV: Để phân biệt chuyển động ta dựa vào đâu?
Yêu cầu HS hoàn thành C9
III-Một số chuyển động thường gặp:
Các dạng chuyển động cơ học thường gặp là chuyển động thẳng, chuyển động cong, chuyển động tròn 
Hoạt động 5: Vận dụng, củng cố, HDVN
GV: Hướng dẫn Hs trả lời câu C10, C11
HS làm C10,C11
C11:có trường hợp sai, ví dụ như vật chuyển động tròn quanh vật mốc
GV: Cho Hs xem bảng phụ câu 1.1, 1.2 sách bài tập
Chuyển động cơ học là gì? Ví dụ.
Ví dụ chứng tỏ một vật có thể chuyển động so với vật này nhưng đứng yên so với vật khác? 
-Hs trả lời câu hỏi
*Về nhà: Bài tập 1.3, 1.4, 1.5, 1.6 SBT. Xem “có thể em chưa biết”. Chuẩn bị bài “Vận tốc”
IV-Vận dụng:
C10:Ô tô: đứng yên so với người lái xe, chuyển động so người đứng bên đường và cột điện.
Người lái xe: đứng yên so với ô tô, chuyển động so người đứng bên đường và cột điện.
Người đứng bên đường: đứng yên so với cột điện , chuyển động so ôtô và người lái xe.
Cột điện: đứng yên so với người đứng bên đường , chuyển động so ôtô và người lái xe..
IV- Tự rút kinh nghiệm:
....................................................................................................................................................................................................................................................................................................
Ngày soạn: 15/08/2010
Ngày giảng : /08/2010: 8A1	 /08/2010: 8A2, 8A3	 /08/2010: 8A4 
TIẾT 2 - VẬN TỐC
I - MỤC TIÊU
Kiến thức
Biết : vật chuyển động nhanh, chậm
Hiểu: vận tốc là gì? Công thức tính vận tốc. Đơn vị vận tốc. Y nghĩa khái niệm vận tốc
Vận dụng :công thức để tính quảng đường, thời gian trong chuyển động.
 Kỹ năng :tính toán, áp dụng công thức tính
 3. Thái độ:Tích cực, tinh thần hợp tác trong hoạt động nhómg nhãm
II - CHUẨN BỊ
Bảng phụ ghi bảng 2.1, bài tập 2.1 SBT. 
Tranh vẽ tốc kế
III – CÁC HOẠT ĐỘNG LÊN LỚP
1. Ổn định lớp: 8A1:....................................................8A2:....................................
	 8A3:....................................................8A4:....................................
	2. Kiểm tra bài cũ: HS1: Thế nào là chuyển động cơ học? Lấy 2 Ví dụ minh hoạ?
HS2: Nêu tính tương đối của chuyển động và đứng yên? Lấy 2 ví dụ cụ thể? 
	3. Bài mới:
-Đặt v/đ: làm thế nào để biết sự nhanh chậm của chuyển động
HOẠT ĐỘNG CỦA GV-HS
NỘI DUNG 
Hoạt động 1: Tìm hiểu vận tốc
GV: Cho HS xem bảng 2.1
Yêu cầu HS thảo luận câu C1,C2,C3
-HS: Thảo luận nhóm C1,C2,C3. C1:bạn nào mất ít thời gian sẽ chạy nhanh hơn
GV: Từ C1,C2 à”quãng đường chạy được trong 1s gọi là vận tốc”
GV: Cùng một đơn vị thời gian, cho HS so sánh độ dài đoạn đường chạy được của mỗi HS
I-Vận tốc là gì?
Quãng đường đi được trong 1 giây gọi là vận tốc.
Độ lớn của vận tốc cho biết mức độ nhanh hay chậm của chuyển động và được xác định bằng độ dài quãng đường đi được trong một đơn vị thời gian 
 Hoạt động 2: Tìm hiểu côngthức vận tốc
GV : Từ đó cho HS rút ra công thức tính vận tốc 
 ? Cho biết từng đại lượng trong thức?
HS ghi công thức vào vở
 IICông thức tính vận tốc: 
 v: vận tốc
v = s:quãng đường
	 t: thời gian
Hoạt động 3: Tìm hiểu đơn vị vận tốc.
GV : Từ công thức trên cho biết đơn vị vận tốc phụ thuộc vào các đơn vị nào?
 ? : Cho biết đơn vị quãng đường và đơn vị thời gian?
GV : Yêu cầu HS trả lời C4
Giới thiệu tốc kế hình 2.2
-HS : Trả lời
C4:đơn vị vận tốc là m/phút, km/h, km/s, cm/s.
 III-Đơn vị vận tốc:
Đơn vị vận tốc phụ thuộc vào đơn vị chiều dài và đơn vị thời gian.
Đơn vị của vận tốc là m/s và km/h 
1km/h = m/s
*Chú ý:Nút là đơn vị đo vận tốc trong hàng hải.
1nút=1,852 km/h=0,514m/s
-Độ dài một hải lý là 1,852km
Hoạt động 4: Vận dụng, củng cố, HDVN
GV: Hướng dẫn HS vận dụng trả lời C5,C6,C7,C8
-Yêu cầu Hs làm bài 2.1 SBT
- HS: Làm bài
C5:
a) Mỗi giờ ôtô đi được 36km. Mỗi giờ xe đạp đi được 10,8km. Mỗi giây tàu hoả đi được 10m.
b) Vận tốc ôtô: v = 36km/h = = 10m/s. 
Vận tốc xe đạp: v = 10,8km/h == 3m/s
Vận tốc tàu hoả v=10m/s. 
Ôtô và tàu hoả chuyển động nhanh như nhau, xe đạp chuyển động chậm hơn.
-Hs nhắc lại ghi nhớ 
* Về nhà:bài tập 2.2,2.3,2.4, xem “có thể em chưa biết”, chuẩn bị bài “Chuyển động đều-chuyển động không đều”
IV-Vận dụng:
C6 : t =1,5h	
 s =81km 
 v = ?km/h, ? m/s 
Giải: 
v = = = 54km/h == 15m/s
Chỉ so sánh số đo vận tốc khi qui về cùng cùng loại đơn vị vận tốc. 
C7: t = 40ph= h = h	
 v = 12km/h
 s = ? km
Quãng đường đi được:s = v.t =12. = 8 km
C8:v = 4km/h	 Khoảng cách từ nhà đến nơi làm việc:
t = 30ph = h	s = v.t = 4. = 2 km
s = ? km
IV- Tự rút kinh nghiệm:
............................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................

Tài liệu đính kèm:

  • doctiet 12 vat li 8.doc