Giáo án Vật lí Lớp 8 - Tiết 11, Bài 10: Lực đẩy Ác-si-mét - Năm học 2005-2006

Giáo án Vật lí Lớp 8 - Tiết 11, Bài 10: Lực đẩy Ác-si-mét - Năm học 2005-2006

. MỤC TIÊU

1. Kiến thức

- Nêu được hiện tượng chứng tỏ sự tồn tại lực đẩy của chất lỏng (lực đẩy Ac-si-mét), chỉ rõ đặc điểm của lực này.

- Viết được công thức tính độ lớn của lực đẩy Ac-si-mét, nêu tên các đại lượng và đơn vị các đại lượng trong công thức.

- Giải thích một số hiện tượng đơn giản thường gặp đối với vật nhúng trong chất lỏng.

- Vận dụng công thức tính lực đẩy Ac-si-mét để giải các hiện tượng đơn giản.

2. Kĩ năng:

 Làm thí nghiệm cẩn thận để đo được lực tác dụng lên vật để xác định độ lớn của lực đẩy Ac-si-mét.

 

doc 5 trang Người đăng tuvy2007 Lượt xem 546Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Vật lí Lớp 8 - Tiết 11, Bài 10: Lực đẩy Ác-si-mét - Năm học 2005-2006", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 11	 Ngày 11/11/05
Tiết 11	 Bài 10
LỰC ĐẨY ÁC-SI-MÉT
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức
- Nêu được hiện tượng chứng tỏ sự tồn tại lực đẩy của chất lỏng (lực đẩy Aùc-si-mét), chỉ rõ đặc điểm của lực này.
- Viết được công thức tính độ lớn của lực đẩy Aùc-si-mét, nêu tên các đại lượng và đơn vị các đại lượng trong công thức.
- Giải thích một số hiện tượng đơn giản thường gặp đối với vật nhúng trong chất lỏng.
- Vận dụng công thức tính lực đẩy Aùc-si-mét để giải các hiện tượng đơn giản.
2. Kĩ năng:
 Làm thí nghiệm cẩn thận để đo được lực tác dụng lên vật để xác định độ lớn của lực đẩy Aùc-si-mét.
II. CHUẨN BỊ
GV: -Bảng so sánh kết quả TN H10.2
Nhóm
P(N)
P1(N)
So sánh P và P1
Bảng kết quả TN H10.3
Nhóm
Hình a
Hình b
Hình c
So sánh P1 và P1’
HS: mỗi nhóm: 1lực kế; 1giá đỡ;1cốc nhựa;1bình tràn;1quả nặng
III. TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
Oån định:
KTBC:(5phút)
-Nêu ví dụ chứng tỏ sự tồn tại của áp suất khí quyển?
( bẻ 1 đầu ống thuốc tiêm, thuốc không chảy ra được; bẻ cả hai đầu ống thuốc chảy ra dễ dàng. Tác dụng của ống nhỏ giọt: thuốc nhỏ mắt; tác dụng của lỗ nhỏ trên nắp ấm trà
-Độ lớn của áp suất khí quyển được tính như thế nào? ( được tính bằng áp suất của cột Hg trong ống Tôrixenli)
Bài mới:
TL
THẦY
TRÒ
GHI BẢNG
3
10
15
7
3
Hoạt động 1: Tổ chức tình huống học tập
GV: có thể đặt vấn đề như SGK .
Hoạt động 2: Tìm hiểu tác dụng của chất lỏng lên vật nhúng chìm trong nó.
-Yêu cầu HS nghiên cứu TN H10.2 Trả lời TN gồm có dụng cụ gì? Các bước tiến hành TN?
-Yêu cầu HS tiến hành TN đo P; P1.
H10.2a: Lực kế chỉ độ lớn của lực nào?lực này có hướng như thế nào?
H10.2b: Vì sao số chỉ của lực kế lại giảm?
+ Cái gì đã tác dụng lực đẩy vào quả nặng?
-Từ nhận xét của TN hãy trả lời câu C1.
-Yêu cầu HS hoàn thành kết luận C2.
GV thông báo: Lực có đặc điểm trên được gọi là lực đẩy Ac-si-mét.
Hoạt động 3: Tìm hiểu về độ lớn của lực đẩy Ac-si-mét
-GV; Ta đã biết về một vật nhúng vào chất lỏng thì bị chất lỏng đẩy lên một lực.Ngoài những yếu tố: điểm đặt, phương chiều thì yếu tố rất quan trọng đó là độ lớn của lực. Liệu độ lớn của lực này có đo được không? Làm cách nào để đo được ?
Như chúng ta đã biết lực này do nhà bác học Ac-si-mét tìm ra. Vậy ông đã dự đoán lực này được tính như thế nào?
-Yêu cầu HS đọc dự đoán và mô tả tóm tắt dự đoán.
GV: Chúng ta cùng tiến hành TN kiểm tra dự đoán của Ac-si-mét.
- Yêu cầu HS các nhóm tập trung thảo luận cách thực hiện TN kiểm tra H103a,b,c theo từng bước.
- Yêu cầu các nhóm tiến hành TN theo các bước đã thống nhất và ghi kết quả vào bảng H10.3
-GV dùng bảng kết quả: điều khiển lớp thảo luận chứng minh dự đoán của Acsimet là đúng.
a) Ở TN H10.3a. lực kế chỉ lực nào?
b) Nhúng quả nặng vào bình tràn. Hứng lượng nước tràn ra. So sánh thể tích nước tràn ra với thể tích của vật.
c) Vì sao khi nhúng vật vào nước lực kế lại có số chỉ P2 nhỏ hơn P1?
d) Đổ nước hứng được vào cốc A. Lực kế bây giờ chỉ bao nhiêu?
e) Rút ra kết luận : lực đẩy Acsimet bằng lực nào?
- Yêu cầu HS đọc mục 3 SGK .
- Lực đẩy của chất lỏng lên vật được tính bằng công thức nào?
Hoạt động 4: Vận dụng
- Yêu cầu HS làm việc cá nhân, trả lời C4, C5, C6, sau đó tổ chức thảo luận cả lớp để đưa ra câu trả lời đúng :
+ Kiểm tra 2 HS giải thích câu C4.
-Yêu cầu HS làm việc cá nhân câu C5.
-Yêu cầu HS làm việc cá nhân câu C6.
Hoạt động 5: Tổng kết bài học
1-Yêu cầu HS đọc và ghi phần ghi nhớ vào vở.
2. Trả lời các câu hỏi:
+Khi nào xuất hiện lực đẩy Acsimet?
+ Nêu những yếu tố của lực đẩy Acsimet (điểm đặt, phương, chiều, cường độ).
-HS quan sát H10.1.
B1: -Lực kế treo vật đo P.
B2: -Lực kế treo vật nhúng trong nước đo trọng lượng P1.
-HS tiến hành TN,báo cáo kết quả vào bảng kết quả H10.2.
+lực kế chỉ trọng lượng P có hướng từ trên xuống dưới.
+có lực đẩy vào quả nặng từ dưới lên.
+chỉ có nước
C1:P1< P chứng tỏ chất lỏng đã tác dụng vào vật nặng một lực đẩy hướng từ dưới lên.
C2:.dưới lên trên theo phương thẳng đứng.
-HS: Ac-si-mét dự đoán:FA có độ lớn bằng trọng lượng phần chất lỏng bị vật chiếm chỗ.
- HS: Các bước tiến hành TN:
B1: H10.3a: Đo P1 của cốc và vật.
B2: H10.3b: Nhúng vật vào nước, nước tràn ra cốc đo trọng lượng P2.
B3: H10.3c: Đổ nước tràn ra vào cốc, đo trọng lượng P1’.
- Các nhóm tiến hành TN, ghi kết quả vào bảng kết quả H10.3
-HS thảo luận nhóm.
B1: H10.3a: lực kế chỉ P1 của quả nặng và của cốc.
B2:H10.3b:thể tích nước tràn ra bằng thể tích của vật chiếm chỗ.
+ Vật nhúng trong nước bị nước tác dụng một lực đẩy hướng từ dưới lên. Số chỉ của lực kế lúc này là P2: 
P2 = P1-F <P1
+B3:H10.3c:Chỉ đúng bằng P1. Nghĩa là: 
P1= P2+Pcl
Kết luận: Fđ = Pnước tràn ra
Vậy dự đoán của Acsimet về độ lớn của lực đẩy Acsimet là đúng.
-HS: FA = Pcl = d.v
-HS:C4: kéo gàu nước lúc ngập trong nước nhẹ hơn trong không khí vì gá nước chìm trong nước bị nước t/d 1 lực đẩy Ac-si-mét hướng từ dưới lên, lực này có độ lớn bằng trọng lượng của phần nước bị gàu chiếm chỗ.
-C5: 
FđA = d.vA
FđB = d.vB
VA = VB ® FđA = FđB
C6: 
Fđ1 = dd . v
Fđ2 = dn . v
dn > dd ® Fđ2 > Fđ1
thỏi nhúng trong nước có lực đẩy chất lỏng lớn hơn.
-HS đọc và viết ghi nhớ vào vở.
I. Tác dụng của chất lỏng lên vật nhúng chìm trong nó:
1. Thí nghiệm : H10.2SGK.
2. Kết luận:
Một vật nhúng trong chất lỏng bị chất lỏng tác dụng một lực đẩy hướng từ dưới lên trên theo phương thẳng đứng.
II. Độ lớn của lực đẩy Ac-si-mét:
1. Dự đoán:
Ac-si-mét dự đoán:
Độ lớn của lực đẩy lên vật nhúng trong chất lỏng bằng trọng lượng của phần chất lỏng bị vật chiếm chỗ.
2. Thí nghiệm kiểm tra:
 H10.3a,b,c SGK.
3. Công thức tính độ lớn của lực đẩy Ac-si-mét:
Công thức: F = d.v
Trong đó: 
- d là trọng lượng riêng của chất lỏng
- v là thể tích của phần chất lỏng bị chiếm chỗ.
III. Vận dụng:
4. Dặn dò – hướng dẫn về nhà:(2phút)
Học thuộc phần ghi nhớ.
Làm câu C7 và bài tập trong SBT
Đọc thêm phần có thể em chưa biết.
Chuẩn bị bài thực hành:
+ Trả lời các câu hỏi trong bài thực hành.
+Phôtô báo cáo thí nghiệm.
RÚT KINH NGHIỆM

Tài liệu đính kèm:

  • docT11.doc