Giáo án Sinh học lớp 8 - Trường THCS Hưng Khánh Trung - Bài 21: Hoạt động hô hấp

Giáo án Sinh học lớp 8 - Trường THCS Hưng Khánh Trung - Bài 21: Hoạt động hô hấp

I. MỤC TIÊU :

1. Kiến thức :

- HS trình bày được các đặc điểm chủ yếu trong cơ chế thông khí ở phổi.

-Trình bày đượccơ chế trao đổi khí ở phổi và ở tế bào.

2. Kỹ năng :

- Rèn kĩ năng quan sát tranh hình và thông tin phát hiện kiến thức.

- Hoạt động nhóm.

3. Thái độ :

 - Giáo dục ý thức bảo vệ và rèn luyện cơ quan hô hấp để có sức khỏe tốt.

II. PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC

1. Chuẩn bị của giáo viên :

-Tranh hình sách giáo khoa phóng to.

- Bảng 21 ( trang 69 SGK ).

- Sơ đồ vận chuyển máu trong hệ tuần hoàn tranh vẽ hình SGV trang 110.

2. Chuẩn bị của học sinh :

- Học bài , xem trước bài kẽ bảng 69 vào vỡ bài tập.

III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:

Kiểm tra bài cũ

1. Các cơ quan hô hấp có cấu tạo phù hợp với chức năng như thế nào?

2. Hô hấp gồm những giai đoạn nào? Mối liên quan giữa các giai đoạn đó?

 

doc 3 trang Người đăng nguyenhoa.10 Lượt xem 1010Lượt tải 1 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Sinh học lớp 8 - Trường THCS Hưng Khánh Trung - Bài 21: Hoạt động hô hấp", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn :	 	 Tiết :
Ngày dạy :	 	 Tuần :
-----------------------------------------------------------------------------------------------------------------
BÀI 21: HOẠT ĐỘNG HÔ HẤP 
I. MỤC TIÊU :
1. Kiến thức :
- HS trình bày được các đặc điểm chủ yếu trong cơ chế thông khí ở phổi.
-Trình bày đượccơ chế trao đổi khí ở phổi và ở tế bào.
2. Kỹ năng :
- Rèn kĩ năng quan sát tranh hình và thông tin phát hiện kiến thức.
- Hoạt động nhóm.
3. Thái độ :
	- Giáo dục ý thức bảo vệ và rèn luyện cơ quan hô hấp để có sức khỏe tốt.
II. PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC 
Chuẩn bị của giáo viên :
-Tranh hình sách giáo khoa phóng to.
- Bảng 21 ( trang 69 SGK ).
- Sơ đồ vận chuyển máu trong hệ tuần hoàn tranh vẽ hình SGV trang 110. 
Chuẩn bị của học sinh :
- Học bài , xem trước bài kẽ bảng 69 vào vỡ bài tập.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
Kiểm tra bài cũ
Các cơ quan hô hấp có cấu tạo phù hợp với chức năng như thế nào?
Hô hấp gồm những giai đoạn nào? Mối liên quan giữa các giai đoạn đó?
Bài mới:
ND1: THÔNG KHÍ Ở PHỔI 
Hoạt động 1: Tìm hiểu thông khí ở phổi
Mục tiêu: Học sinh trình bày được cơ chế thông khí ở phối thực chất là hít vào và thở ra. Thấy được sự phối hợp hoạt động của các cơ quan: cơ, xương, thần kinh.
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
GV nêu câu hỏi :
Vì sao khi các xương sườn được nâng lên thì thể tích lồng ngực lại tăng và ngược lại?
Thực chất sự thông khí ở phổi là gì?
GV đánh giá kết quả các nhóm.
GV giảng giải thêm bằng hình vẽ như sách hướng dẫn. ( GV có thể dùng hình ảnh chiếc đèn xếp để học sinh dễ hiểu .)
GV tiếp tục nêu câu hỏi thảõo luận:
Các cơ lồng ngực đã phối hợp hoạt động như thế nào để tăng giảm thể tích lôøng ngực?
Dung tích phổi khi hít vào thở ra bình thường và gắng sức có thể phụ thuộc vào các yếu tố nào?
GV giúp học sinh hoàn thiện kiến thức, giảng giải thêm về một số thể tích khí.
GV hỏi thêm : VÌ sao ta nên tập hô hấp sâu.
HS tự nghiên cứu tranh hình SGK trang 68 à ghi nhớ kiến thức.
Trao đổi nhóm hoàn thành câu trả lời.
Yêu cầu:
Xương sườn nâng lên , cơ liên sườn và cơ hoành co, lồng ngực kéo lên rộng, nhô ra.
Đại diện nhóm trình bày kết quả, nhóm khác theo dõi nhận xét bổ sung.
à HS tự rút ra kết luận.
HS nghiên cứu hình 21. 2 và thông tin ở mục “Em có biết “à trao đổi nhóm hoàn thành câu trả lời.
Đại diện nhóm trình bày à nhóm khác bổ sung 
+ Tiểu kết :
	- Sự thông khí ở phổi nhờ cử động hô hấp (Hít vào, thở ra ).
- Các cơ liên sườn, cơ hoành, cơ bụng phôùi hợp với xương ức, xương sườn trong cử động hô hấp .
	- Dung tích phổi phụ thuộc vào giới tính tầm vóc tình trạng sức khỏe, luyện tập.
ND 2 : SỰ TRAO ĐỔI KHÍ Ở PHỔI VÀ TẾ BÀO .
Hoạt động 2: Tìm hiểu Sự trao đổi khí ở phổi và tế bào 
Mục tiêu: Học sinh phải trình bày được cơ chế trao đổi khí ở phổi và ở tế bào đó là sự khuếch tán của cac chất khí: ôxy, các bônic.
Gv nêu vấn đề :Sự trao đổi khí ở phổi và tế bào thực hiện theo cơ chế nào?
GV đưa thêm câu hỏi gợi ý :
Nhận xét thành phần khí CO2 , O2 hít vào và thở ra?
Do đâu có sự chênh lệch nồng độ các chất khí ? GV đánh giá kết quả của các nhóm.
Sau khi HS nhận xét về thành phần không khí ở bảng 21. GV dùng tranh sự vận chuyển máu phân tích .
Sự trao đổi khí ở phổi thực chất là sự trao đổi giữa mao mạch , phế nang với phế nang .Nồng độ O2 trong mao mạch thấp còn CO2 cao và ngược lại .
Sự trao đổi khí ở tế bào : là sự trao đổi giữa tế bào với mao mạch ,
Mà ở tế bào tiêu dùng O2 nên nồng độ oxi bao giờ cũng thấp còn CO2 cao.
Máu ở vòng tuần hoàn lớn đi tới các tế bào giàu O2 à có sự chênh lệch nồng độä các chất dẫn đến khuếch tán.
Vậy sự trao đổi khí ở phổi tạo điều kiện cho sự trao khí ở tế bào.
HS tự nghiên cứu thông tin SGK trang 69 – 70 ghi nhớ kiến thức.
Trao đổi nhóm à thống nhất ý kiến, trả lời câu hỏi.
Đại diện nhóm trình bày nhóm khác bổ sung . Yêu cầu :
+ O2 từ máu à tế bào.
+ CO2 từ tế bào à máu.
+ O2 từ phổi à máu.
+ CO2 từ máu à phổi.
Các nhóm theo dõi và hoàn thiện dẫn kiến thức ở mục này.
+ Tiểu kết :
	Sự trao đổi khí ở phổi :
	+ O2 khuếch tán từ phế nang vào máu.
+ CO2 khuếch tán từ máu vào phế nang.
Sự trao đổi khí ở tế bào :
+ O2 khuếch tán từ máu vào tế bào.
+ CO2 khuếch tán từ tế bào vào máu.
IV. TỔNG KẾT ĐÁNH GIÁ:
	- GV cho học sinh làm bài tập trắc nghiệm:
	- Đánh dấu vào câu trả lời đúng.
1/ Sự thông khí ở phổi do:
Lồng ngực nâng lên hạ xuống.
Cử động hô hấp hít vào và thở ra.
Thay đổi thể tích lồng ngực 
Cả a, b, c.
2/Thực chất sự trao đổi khí ở phổi và ở tế bào là:
Sự tiêu dùng O2 ở tế bào cơ thể.
Sự thay đổi nồng độ các chất khí.
Chênh lệch nồng độ các chất khí dẫn đến khuếch tán.
V. HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ:
	- Học bài trả lời câu hỏi SGK . 
VI. RÚT KINH NGHIỆM:
..
.
.
..

Tài liệu đính kèm:

  • docGIAO AN TIET 22.doc