- Yêu cầu HS lấy 2 VD về vật chuyển động và vật đứng yên. Tại sao nói vật đó chuyển động (đứng yên)?
- GV: vị trí của vật đó so với gốc cây thay đổi chứng tỏ vật đó đang chuyển động và vị trí không thay đổi chứng tỏ vật đó đứng yên.
- Yêu cầu HS trả lời C1.
- Khi nào vật chuyển động?
- GV chuẩn lại câu phát biểu của HS. Nếu HS phát biểu còn thiếu (thời gian), GV lấy 1 VD 1 vật lúc chuyển động, lúc đứng yên để khắc sâu kết luận.
- Yêu cầu HS tìm VD về vật chuyển động, vật đứng yên và chỉ rõ vật được chọn làm mốc (trả lời câu C2&C3).
- Cây bên đường đứng yên hay chuyển động? - HS nêu VD và trình bày lập luận vật trong VD đang CĐ (đứng yên): quan sát bánh xe quay, nghe tiếng máy to dần,.
- HS trả lời C1: Muốn nhận biết 1 vật CĐ hay đứng yên phải dựa vào vị trí của vật đó so với vật được chọn làm mốc (v.mốc).
Thường chọn Trái Đất và những vật gắn với Trái Đất làm vật mốc.
HS rút ra kết luận: Vị trí của vật so với vật mốc thay đổi theo thời gian thì vật chuyển động so với vật mốc gọi là chuyển động cơ học (chuyển động).
- HS tìm VD vật chuyển động và vật đứng yên trả lời câu C2 & C3.
C3: Vị trí của vật so với vật mốc không thay đổi theo thời gian thì vật vật đó được coi là đứng yên.
HOẠT ĐỘNG 3: TÌM HIỂU VỀ TÍNH TƯƠNG ĐỐI CỦA CHUYỂN ĐỘNG VÀ ĐỨNG YÊN (10PHÚT)
- Cho HS quan sát H1.2(SGK). Yêu cầu HS quan sát và trả lời C4,C5 &C6.
Chú ý: Yêu cầu HS chỉ rõ vật chuyển động hay đứng yên so với vật mốc nào?
-Từ ví dụ minh hoạ của C7.Yêu cầu HS rút ra nhận xét
(Có thể làm TN với xe lăn,1 khúc gỗ , cho HS quan sát và nhận xét)
- GV nên quy ước:Khi không nêu vật mốc nghĩa là phải hiểu đã chọn vật mốc là vật gắn với Trái Đất . - HS quan sát H1.2,thảo luận và trả lời C4,C5 &điền từ thích hợp vào C6:
(1) chuyển động đối với vật này.
(2) đứng yên.
- HS lấy VD minh hoạ (C7) từ đó rút ra NX: Trạng thái đứng yên hay chuyển động của vật có tính chất tương đối.
- C8: Mặt trời thay đổi vị trí so với một điểm mốc gắn với Trái đất. Vì vậy coi Mặt trời CĐ khi lấy mốc là Trái đất.
(Mặt trời nằm gần tâm của thái dương hệ và có khối lượng rất lớn nên coi Mặt trời là đứng yên).
Ngày soạn:..2008 Ngày dạy:2008 Chương 1: Cơ học Tiết 1: Chuyển động cơ học I. Mục tiêu - Nêu được những ví dụ về chuyển động cơ học trong đời sống hàng ngày. - Nêu được ví dụ về tính tương đối của chuyển động và đứng yên, đặc biệt xác định trạng thái của vật đối với mỗi vật được chọn làm mốc. - Nêu được ví dụ về các dạng chuyển động cơ học thường gặp: chuyển động thẳng, chuyển động cong, chuyển động tròn. II. Chuẩn bị - Cả lớp: tranh vẽ to hình 1.1&1.3 (SGK); 1 xe lăn; 1 khúc gỗ. III. Các hoạt động dạy - Học I. Tổ chức: 2. Kiểm tra: Kiểm tra sự chuẩn bị của học sinh 3. Bài mới Hoạt động 1: Tổ chức hoạt động dạy học (5phút) - GV giới thiệu chương trình vật lý 8 gồm 2 chương: Cơ học & Nhiệt học. - Trong chương 1 ta cần tìm hiểu bao nhiêu vấn đề? Đó là những vấn đề gì? - GV đặt vấn đề như phần mở đầu SGK. Căn cứ nào để nói vật đó CĐ hay đứng yên? - HS tìm hiểu các vấn đề cần nghiên cứu. - Ghi đầu bài. Hoạt động 2:Tìm hiểu cách xác định vật chuyển động hay đứng yên (13phút) - Yêu cầu HS lấy 2 VD về vật chuyển động và vật đứng yên. Tại sao nói vật đó chuyển động (đứng yên)? - GV: vị trí của vật đó so với gốc cây thay đổi chứng tỏ vật đó đang chuyển động và vị trí không thay đổi chứng tỏ vật đó đứng yên. - Yêu cầu HS trả lời C1. - Khi nào vật chuyển động? - GV chuẩn lại câu phát biểu của HS. Nếu HS phát biểu còn thiếu (thời gian), GV lấy 1 VD 1 vật lúc chuyển động, lúc đứng yên để khắc sâu kết luận. - Yêu cầu HS tìm VD về vật chuyển động, vật đứng yên và chỉ rõ vật được chọn làm mốc (trả lời câu C2&C3). - Cây bên đường đứng yên hay chuyển động? - HS nêu VD và trình bày lập luận vật trong VD đang CĐ (đứng yên): quan sát bánh xe quay, nghe tiếng máy to dần,.... - HS trả lời C1: Muốn nhận biết 1 vật CĐ hay đứng yên phải dựa vào vị trí của vật đó so với vật được chọn làm mốc (v.mốc). Thường chọn Trái Đất và những vật gắn với Trái Đất làm vật mốc. HS rút ra kết luận: Vị trí của vật so với vật mốc thay đổi theo thời gian thì vật chuyển động so với vật mốc gọi là chuyển động cơ học (chuyển động). - HS tìm VD vật chuyển động và vật đứng yên trả lời câu C2 & C3. C3: Vị trí của vật so với vật mốc không thay đổi theo thời gian thì vật vật đó được coi là đứng yên. Hoạt động 3: Tìm hiểu về tính tương đối của chuyển động và đứng yên (10phút) - Cho HS quan sát H1.2(SGK). Yêu cầu HS quan sát và trả lời C4,C5 &C6. Chú ý: Yêu cầu HS chỉ rõ vật chuyển động hay đứng yên so với vật mốc nào? -Từ ví dụ minh hoạ của C7.Yêu cầu HS rút ra nhận xét (Có thể làm TN với xe lăn,1 khúc gỗ , cho HS quan sát và nhận xét) - GV nên quy ước:Khi không nêu vật mốc nghĩa là phải hiểu đã chọn vật mốc là vật gắn với Trái Đất . - HS quan sát H1.2,thảo luận và trả lời C4,C5 &điền từ thích hợp vào C6: (1) chuyển động đối với vật này. (2) đứng yên. - HS lấy VD minh hoạ (C7) từ đó rút ra NX: Trạng thái đứng yên hay chuyển động của vật có tính chất tương đối. - C8: Mặt trời thay đổi vị trí so với một điểm mốc gắn với Trái đất. Vì vậy coi Mặt trời CĐ khi lấy mốc là Trái đất. (Mặt trời nằm gần tâm của thái dương hệ và có khối lượng rất lớn nên coi Mặt trời là đứng yên). Hoạt động 4: Giới thiệu một số chuyển động thường gặp (7phút) - GV dùng tranh vẽ hình ảnh các vật chuyển động (H1.3-SGK) hoặc làm thí nghiệm về vật rơi, vật bị ném ngang, chuyển động của con lắc đơn, chuyển động của kim đồng hồ qua đó HS quan sát và mô tả lại các chuyển động đó. - Yêu cầu HS tìm các VD về các dạng chuyển động. - HS quan sát và mô tả lại hình ảnh chuyển động của các vật đó + Quỹ đạo chuyển động là đường mà vật chuyển động vạch ra. + Gồm: chuyển động thẳng,chuyển động cong,chuyển động tròn. - HS trả lời C9 bằng cách nêu các VD (có thể tìm tiếp ở nhà). Hoạt động 5: Vận dụng (8phút) - Yêu cầu HS quan sát H1.4(SGK) trả lời câu C10. - Tổ chức cho HS thảo luận C10. - Hướng dẫn HS trả lời và thảo luận C11. - HS trả lời và thảo luận câu C10 &C11 C11: Nói như vậy không phải lúc nào cũng đúng. Có trường hợp sai, ví dụ: chuyển động tròn quanh vật mốc. IV. Củng cố - Thế nào gọi là chuyển động cơ học? - Giữa CĐ và đứng yên có tính chất gì? - Các dạng chuyển động thường gặp? - HS trả lời các câu hỏi GV yêu cầu. V. Hướng dẫn về nhà - Học bài và làm bài tập 1.1-1.6 (SBT). - Tìm hiểu mục: Có thể em chưa biết. - Đọc trước bài 2 :Vận tốc. Ngày soạn:..2008 Ngày dạy:2008 Tiết 2: Vận tốc I. Mục tiêu - So sánh quãng đường chuyển động trong một giây của mỗi chuyển động để rút ra cách nhận biết sự nhanh, chậm của chuyển động (vận tốc). - Nắm được công thức tính vận tốc: v = và ý nghĩa của khái niệm vận tốc.Đơn vị hợp pháp của vận tốc là: m/s; km/h và cách đổi đơn vị vận tốc. - Vận dụng công thức tính vận tốc để tính quãng đường, thời gian của chuyển động. II. Chuẩn bị - Cả lớp: Tranh vẽ tốc kế của xe máy. III. Tổ chức hoạt động dạy học 1.Tổ chức 2. Kiểm tra HS1: Thế nào là chuyển động cơ học? Khi nào một vật được coi là đứng yên? Chữa bài tập 1.1 (SBT). HS2: Chữa bài tập 1.2 &1.6 (SBT). 3. Bài mới hoạt động của gv hoạt động của hs Hoạt động 1: Tổ chức tình huống học tập (3phút) - GV cho HS quan sát H2.1 và hỏi:Trong các vận động viên chạy đua đó, yếu tố nào trên đường đua là giống nhau, khác nhau? Dựa vào yếu tố nào ta nhận biết vận động viên chạy nhanh,chạy chậm? - HS quan sát hình vẽ và đưa ra dự đoán (không bắt buộc phải trả lời). - Ghi đàu bài. Hoạt động 2: Tìm hiểu về vận tốc (25phút) - Yêu cầu HS đọc thông tin trên bảng 2.1. - Hướng dẫn HS so sánh sự nhanh chậm của chuyển động của các bạn trong nhóm căn cứ vào kết quả cuộc chạy 60m (bảng 2.1) và điền vào cột 4, cột 5. - Yêu cầu HS trả lời và thảo luận C1,C2 (có 2 cách để biết ai nhanh, ai chậm: + Cùng một quãng đường chuyển động, bạn nào chạy mất ít thời gian hơn sẽ chuyển động nhanh hơn. + So sánh độ dài qđ chạy được của mỗi bạn trong cùng một đơn vị thời gian). Từ đó rút ra khái niệm vận tốc. - Yêu cầu HS thảo luận để thống nhất câu trả lời C3. - GV thông báo công thức tính vận tốc. - Đơn vị vận tốc phụ thuộc yếu tố nào? - Yêu cầu HS hoàn thiện câu C4. - GV thông báo đơn vị vận tốc (chú ý cách đổi đơn vị vận tốc). - GV giới thiệu về tốc kế qua hình vẽ hoặc xem tốc kế thật. Khi xe máy, ô tô chuyển động, kim của tốc kế cho biết vận tốc của chuyển động. - HS đọc bảng 2.1. - Thảo luận nhóm để trả lời C1, C2 và điền vào cột 4, cột 5 trong bảng 2.1. C1: Cùng chạy một quãng đường 60m như nhau, bạn nào mất ít thời gian sẽ chạy nhanh hơn. C2: HS ghi kết quả vào cột 5. - Khái niệm: Quãng dường chạy dược trong một giây gọi là vận tốc. - C3: Độ lớn vận tốc cho biết sự nhanh, chậm của chuyển động và được tính bằng độ dài quãng đường đi được trong một đơn vị thời gian. - Công thức tính vận tốc: v= Trong đó: v là vận tốc s là quãng đường đi được t là thời gian đi hết q.đ đó - HS trả lời:đơn vị vận tốc phụ thuộc vào đơn vị chiều dài và đơn vị thời gian. - HS trả lời C4. - Đơn vị hợp pháp của vận tốc là: + Met trên giây (m/s) + Kilômet trên giờ (km/h) - HS quan sát H2.2 và nắm được: Tốc kế là dụng cụ đo độ lớn vận tốc. Hoạt động 3: Vận dụng (12ph) - Hướng dẫn HS vận dụng trả lời C5: tóm tắt đề bài . Yêu cầu HS nêu được ý nghĩa của các con số và so sánh. Nếu HS không đổi về cùng một đơn vị thì phân tích cho HS thấy chưa đủ khả năng s.s. - Yêu cầu HS đọc và tóm tắt C6:Đại lượng nào đã biết,chưa biết?Đơn vị đã thống nhất chưa ? áp dụng công thức nào? Gọi 1 HS lên bảng thực hiện. Yêu cầu HS dưới lớp theo dõi và nhận xét bài làm của bạn. - Gọi 2 HS lên bảng tóm tắt và làm C7 & C8. Yêu cầu HS dưới lớp tự giải. - Cho HS so sánh kết quả với HS trên bảng để nhận xét. Chú ý với HS: + đổi đơn vị + suy diễn công thức - HS nêu ý nghĩa của các con số và tự so sánh(C5): Đổi về m/s hoặc đổi về đơn vị km/h. - C6: Tóm tắt: t =1,5h Giải s =81km Vận tốc của tàu là: v =? km/h v===54(km/h) ? m/s ==15(m/s) Chú ý: Chỉ so sánh số đo vận tốc của tàu khi quy về cùng một loại đơn vị vận tốc C7: Giải t = 40ph = 2/3h Từ: v =s = v.t v=12km/h Quãng đường người đi xe s=? km đạp đi được là: s = v.t = 12. = 4 (km) Đ/s: 4 km IV. Củng cố - Độ lớn vận tốc cho biết điều gì? - Công thức tính vận tốc? - Đơn vị vận tốc? Nếu đổi đơn vị thì số đo vận tốc có thay đổi không? V. Hướng dẫn về nhà: - Học bài và làm bài tập 2.1-2.5 (SBT). - Đọc trước bài 3: Chuyển động đều - Chuyển động không đều. Ngày soạn:2008 Ngày giảng: 2008 Tiết 3: Chuyển động đều- Chuyển động không đều i. Mục tiêu 1. Kiến thức: + Phát biểu được định nghĩa của chuyển động đều và chuyển động không đều. Nêu được ví dụ về chuyển động đều và chuyển động không đều thường gặp. + Xác định được dấu hiệu đặc trưng cho chuyển động đều là vận tốc không thay đổi theo thời gian. Chuyển động không đều là vận tốc thay đổi theo thời gian. + Vận dụng để tính vận tốc trung bình trên một đoạn đường. + Mô tả (làm thí nghiệm) hình 3.1 (SGK) để trả lời những câu hỏi trong bài. 2.Kĩ năng: + Từ các hiện tượng thực tế và kết quả thí nghiệm rút ra quy luật của chuyển động đều và không đều. 3.Thái độ: + Tập trung nghiêm túc, hợp tác khi thực hiện thí nghiệm. ii. Chuẩn bị - Cả lớp: Bảng phụ ghi vắn tắt các bước thí nghiệm và bảng 3.1(SGK). - Mỗi nhóm: 1 máng nghiêng, 1 bánh xe, 1bút dạ, 1 đồng hồ bấm giây. iii. Tổ chức hoạt động dạy học 1. Tổ chức 2. Kiểm tra HS1: Độ lớn vận tốc biểu thị tính chất nào của chuyển động? Viết công thức tính vận tốc. Chữa bài tập 2.3 (SBT). HS2: Chữa bài tập 2.1 & 2.5 (SBT). 3. Bài mới Hoạt động 1: Tổ chức tình huống học tập (2ph) - GV: Vận tốc cho biết mức độ nhanh chậm của chuyển động. Thực tế khi em đạp xe có phải luôn nhanh hoặc luôn chậm như nhau? - HS ghi đầu bài. Hoạt động 2: Tìm hiểu về chuyển động đều và không đều (20ph) - GV yêu cầu HS đọc thông tin trong SGK và trả lời câu hỏi: + Chuyển động đều là gì? Lấy ví dụ về chuyển động đều trong thực tế. + Chuyển động không đều là gì? Tìm ví dụ trong thực tế. - GV: Tìm ví dụ trong thực tế về chuyển động đều và chuyển động không đều, chuyển động nào dễ tìm hơn? - GV yêu cầu HS đọc C1. - Hướng dẫn HS lắp thí nghiệm và cách xác định quãng đường liên tiếp mà trục bánh xe lăn được trong những khoảng thời gian 3 giây liên tiếp và ghi kết quả vào bảng 3.1. - Từ kết quả thí nghiệm yêu cầu HS trả lời và thảo luận C1 & C2 (Có giải thích) - HS đọc thông tin (2ph) và trả lời câu hỏi GV yêu cầu. + Chuyển động đều là chuyển động mà vận tốc không thay đổi theo thời gian VD: chuyển động của đầu kim đồng hồ, của trái đất xung quanh mặt trời,... + Chuyển động không đều là chuyển động mà vận tốc thay đổi theo thời gian VD: Chuyển động của ô tô, xe máy,... - HS đọc C1 để nắm được cách làm TN. - Nhận dụng cụ và lắp TN, quan sát chuyển động của trục bánh xe và đánh dấu các quãng đường mà ... tiết 31: sự bảo toàn năng lượng trong các hiện tượng cơ và nhiệt I-mục tiêu bài học: 1- Kiến thức: - Tìm được ví dụ về sự truyền cơ năng, nhiệt năng, sự chuyển hóa giữa các dạng cơ năng và nhiệt năng. - Phát biểu được ĐLBT và chuyển hóa năng lượng. 2- Kĩ năng: - Dùng ĐLBT và chuyển hóa năng lượng để giải thích một số hiện tượng đơn giản có liên quan đến định luật này. 3- Thái độ: - Nghiêm túc, đoàn kết và yêu thích bộ môn II- Chuẩn bị: Bảng phụ III- Các hoạt động dạy học: Hoạt động của GV Hoạt động của HS Hoạt động 1: ổn định – Kiểm tra – Giới thiệu bài 1. ổn định: Kiểm tra sĩ số lớp 2. Kiểm Tra : Không kiểm tra 3. Giới thiệu bài: Như sgk. - HS lớp trưởng báo cáo Hoạt động 2: Tìm hiểu về sự truyền cơ năng nhiệt năng - Gv yêu cầu các nhóm thảo luận theo yêu cầu câu C1 - Gv mời Hs nhận xét chéo I. sự truyền cơ năng nhiệt năng từ vật này sang vật khác - Các nhóm thảo luận câu C1 - đại diện các nhóm nhận xét chéo Hoạt động 3: Tìm hiểu về sự chuyển hóa giữa cơ năng và nhiệt năng. - Gv yêu cầu yêu cầu các nhóm thảo luận theo yêu cầu câu C2 - Gv mời đại diện các nhóm nhận xét chéo - Gv lưu ý: Khi nào nó “truyền” và khi nào nó “chuyển” năng lượng Ii–sự chuyển hóa giữa các dạng cơ năng và nhiệt năng - Các nhóm thảo luận câu C2 - đại diện các nhóm nhận xét chéo Hs lắng nghe Hoạt động 4: Tìm hiểu về sự bảo toàn năng lượng. - Gv thông báo ĐLBT năng lượng - Gv mời Hs đọc ND ĐLBT năng lượng - Gv mời Hs lấy ví dụ minh họa cho ĐLBT năng lượng III- sự bảo toàn năng lượng trong các hiện tượng cơ và nhiệt - Hs ghi chép nội dung ĐLBT năng lượng - Hs đọc nội dung ĐLBT năng lượng - Hs lấy ví dụ minh họa Hoạt động 5: vận dụng – củng cố – hướng dẫn về nhà - Gv yêu cầu từng Hs trả lời câu C4, C5 và C6 Iv - vân dụng Lần lượt Hs trả lời các câu C4, C5 và C6 iv - củng cố - dặn dò: 1.Củng cố: - Em hãy phát biểu nội dung ĐLBT năng lượng? - Em hãy lấy 1 ví dụ biểu hiện của ĐLBT năng lượng? GiảI thích tại sao? 2. Dặn dò: - VN học bài và làm bài tập trong VBT. - VN Đọc trước bài 28. Giao vẽ tranh H.28.4 và H.28.5 Ngày: 27/04/2010 tiết 32: động cơ nhiệt I-mục tiêu bài học: 1- Kiến thức: - Phát biểu được định nghĩa động cơ nhiệt. - Mô tả được cấu tạo của động cơ và cách vân chuyển của động cơ. - Viết được công thức tính hiệu suất của động cơ nhiệt. 2- Kĩ năng: - Vân dụng công thức giải các bài tập đơn giản về động cơ nhiệt 3- Thái độ: - Nghiêm túc, trung thực và yêu thích thực tế. II- Chuẩn bị: Bảng phụ III- Các hoạt động dạy học: Hoạt động của GV Hoạt động của HS Hoạt động 1: ổn định – Kiểm tra – Giới thiệu bài 1. ổn định: Kiểm tra sĩ số lớp 2. Kiểm Tra : • Phát biểu nội dung ĐLBT và chuyển hóa năng lượng? 3. Giới thiệu bài: Như sgk. - HS lớp trưởng báo cáo - Hs lên bảng trả lời các yêu cầu: - Hs khác nhận xét, bổ xung Hoạt động 2: Tìm hiểu động cơ nhiệt - Gv yêu cầu Hs đọc mục I • Động cơ nhiệt là gì? • Em hãy kể tên một số động cơ nhiệt? • Có mấy loại động cơ nhiệt?(Theo cách phân loại nào?) - Gv giới thiệu động cơ đốt trong khác động cơ đốt ngoài I. động cơ nhiệt là gì ? - Hs đọc tài liệu - Hs trả lời - Hs lấy ví dụ - Hs phân loại theo tiêu trí khác nhau - Hs lắng nghe Hoạt động 3: Tìm hiểu động cơ nổ 4 kì - Gv yêu cầu Hs quan sát H.28.4 - Gv yêu cầu Hs đọc phần 1 mục II • Động cơ nổ 4 kì có cấu tạo như thế nào? - Gv yêu cầu Hs chỉ rõ các bộ phận trên hình vẽ - Gv hỏi chức năng của từng bộ phận - Gv yêu cầu Hs thảo luận các câu hỏi sau: • Động cơ có mấy kì? Gồm những kì nào? • Các kì của động cơ hoạt động như thế nào? • Kì nào là kì sinh công? • Kì khác của động cơ chuyển động nhờ gì? Ii–động cơ nổ 4 kì 1. Cấu tạo - Hs quan sát H.28.4 - Hs đọc tài liệu - Hs trả lời và có thể ghi chép - Hs lên bảng chỉ rõ từng bộ phận - Hs dự đoán 2. Chuyển vận - Các nhóm thảo luận trả lời các câu hỏi - Các nhóm treo kết quả thảo luận - Hs có thể ghi chép kết quả thảo luận của các nhóm Hoạt động 4: Tìm hiểu về hiệu suất của động cơ - Gv yêu cầu Hs trả lời câu C1 - Gv giới thiệu câu C2 % nhiệt lượng của nhiên liệuCông có ích A (J). Công toàn phần Q(J) Hiệu suất của động cơ: H = • Hiệu suất của động cơ nhiệt là gì? III- hiệu suất của động cơ nhiệt - Hs trả lời câu C1 - Hs lắng nghe - Hs ghi chép - Công thức tính hiệu suất động cơ nhiệt Trong đó: A là công có ích (J) Q là công toàn phần (J) - Hs phát biểu thành lời dựa vào công thức và có thể ghi chép Hoạt động 5: vận dụng – củng cố – hướng dẫn về nhà - Gv yêu cầu Hs trả lời câu C3, C4 và C5 - Gv yêu cầu Hs làm câu C6 HD C6: A =? A = F.S Q =? Q = q.m H = - Gv mời Hs lên trình bầy câu C6 Iv - vân dụng - Hs trả lời câu C3, C4 và C5 - Hs nghiên cứu câu C6 - Hs làm câu C6 theo hướng dẫn - Hs lên bảng trình bầy iv - củng cố - dặn dò: 1.Củng cố: - Động cơ nhiệt là gì? Động cơ nhiệt có cấu tạo như thế nào? - Em hãy trình bày hoạt động của động cơ nhiệt? Hiệu suất của động cơ nhiệt là gì? 2. Dặn dò: - VN học bài và làm bài tập trong bài 29 - VN Ôn tập chuẩn bị kiểm tra học kì. Ngày:04/05/2010 tiết 33: câu hỏi và bài tập tổng kết chương II: nhiệt học I-mục tiêu bài học: 1- Kiến thức: - Hệ thống lại các kiến thức trong chương nhiệt học một cách có hệ thống. 2- Kĩ năng: - Học sinh tự kiểm tra đánh giá kiến thức của mình. - Hoch sinh làm được các bài tập trong phần vận dụng 3- Thái độ: - Nghiêm túc, trung thực và chính xác. II- Chuẩn bị: Bảng phụ III- Các hoạt động dạy học: Hoạt động của GV Hoạt động của HS Hoạt động 1: ( 3 phút). ổn định – Kiểm tra – Giới thiệu bài 1. ổn định: Kiểm tra sĩ số lớp 2. Kiểm Tra : Kết hợp trong bài 3. Giới thiệu bài: Như sgk. - HS lớp trưởng báo cáo Hoạt động 2: ( 10 phút). ôn tập - Gv nêu từng câu từ câu 1 đến câu 9 yêu cầu Hs hoạt động theo bàn - Gv mời đại diện bàn trả lời - Gv treo bảng phụ (Bảng 29.1) - Gv nêu câu 7, 8, 10, 11, 12 yêu cầu Hs lại tiếp tục thảo luận theo bàn - Gv mời đại diện bất kì của bàn trả lời - Gv mời 2 Hs lên bảng làm câu 9 và 13 • Em hãy viết công thức tính nhiệt lượng tỏa ra của nhiên liệu khi đốt cháy hoàn toàn? I. ôn tập Các nhóm thảo luận từ câu 1 đến câu 4 Đại diện Hs trả lời từng câu Hs quan sát hoàn thành Hs thảo luận theo bàn trả lời các câu hỏi Đại diện bất kì của bàn trả lời 2Hs lên bảng làm câu 9 và13 Hs lên bảng viết công thức và các đại lượng trong đó Hoạt động 3: ( 20 phút). vận dụng Phần I: Khoanh tròn vào chữ đứng trước phương án đúng Gv lần lượt treo bảng phụ từ câu 1 đến câu 5 Phần II: Giải thích Gv mời Hs lần lượt đọc câu 1, 2, 3, 4 và giải thích từng câu Phần III: Bài tập Gv yêu cầu Hs đọc và tóm tắt bài 1 HD: m1, m2, t1, t2 QTHU =? QTHU = QTOA=? QTOA =? (m.q) Gv mời Hs trình bầy Gv yêu cầu Hs đọc và tóm tắt đầu bài 2 HD: H = ? Cần có gì? A = F.S Q = m.q Ii–Vân dụng I. Khoanh tròn vào chữ cái đứng trước phương án đúng Hs quan sát và trả lời 1 – B 2 – B 3 – D 4 – C 5 – C II. trả lời câu hỏi Hs đọc lần lượt và giải thích từng câu 1, 2, 3, 4. III. Bài tập Bài 1: Cho V = 2lm1= 2kg t1= 200C, t2= 1000C m2=0,5 kg, H = 30% q = 44.106 (J/kg) m = ? Hs lên bảng trình bầy Bài 2: Cho: s = 100km F = 1400N m = 8 kg q = 46.106 J/kg Tính: H = ? Hoạt động 4: ( 10 phút). trò chơi Gv tổ choc cho Hs chơi trò chơi Gv thông báo nội dung chơi, luật chơi và đáp án Lớp cử người dẫn chương trình III- trò chơi Nhóm tổ cử đội tham gia Các đội lắng nghe thể lệ chơi Người dẫn chương trình cho các đội chơi Các Hs khác cổ động viên cho các đội chơi của mình iv - củng cố - dặn dò: (2/) 1.Củng cố: - Tóm tắt nội dung đã ôn tập theo hướng dẫn sgk 2. Dặn dò: - Ôn tập tốt tất cả nội dung kiến thức đã học trong học kì II. chuẩn bị kiểm tra học kì II Ngày soạn: 20 / 04 / 2008 Ngày dạy:.. ( Điều chỉnh khi giảng dạy : .......................................................................................) tiết 34: ôn tập I-mục tiêu bài học: 1- Kiến thức: - Hệ thống lại các kiến thức trong học kì II một cách có hệ thống. - Qua kiến thức các em tiếp thu được và ứng dụng vào đời sống , kĩ thuật. - Rèn cho các em tính độc lập sáng tạo, kiên trì trong công việc II- Chuẩn bị: - Gv : giáo án nội dung bài giảng + bảng phụ - HS: Ôn bài ở nhà III- Các hoạt động dạy học: Hoạt động của GV Hoạt động của HS Hoạt động 1: ( 3 phút). ổn định – Kiểm tra – Giới thiệu bài 1. ổn định: Kiểm tra sĩ số lớp 2. Kiểm Tra : Kết hợp trong bài 3. Giới thiệu bài: Như sgk. - HS lớp trưởng báo cáo Hoạt động 2: ( 25 phút). hệ thống kiến thức - Trong học kì II chúng ta đã nghiên cứu những nội dung kiến thức nào? Hãy hệ thống lại nhưng kiến thức đã nghiên cứu! - Trong học kì II chúng ta đa đi nghiên cứu kiến thức từ bài 16 đến bài 28. - Y/c hs ôn tập lại kiến thức đã học theo hệ thống câu hỏi: ? Khi nào một vật được gọi là có cơ năng? ? Có những dạng cơ năng nào em đã nghiên cứu? ? Các chất được cấu tạo như thế nào? ? Nguyên tử , phân tử chuyển động hay đứng yên? ? Nhiệt năng là gì? Có thể thay đổi nhiệt năng của một vật bằng những cách nào? ? So sánh sự dẫn nhiệt giữa chất : rắn, lỏng , khí? ? Viết công thức tính nhiệt lượng? Chỉ rõ tên và đơn vị của các đại lượng có trong công thức? ? Viết phương trình cân bằng nhiệt? ? Năng suất toả nhiệt của nhiên liệu là gì? I. ôn tập lí thuyết - Hs chú ý nghe giảng - Tìm hiểu nội dung kiến thức đã học từ bài 16 đến bài 28 sgk. - Khi một vật có khả năng thực hiện công ta nói vật đó có cơ năng. - Cơ năng tồn tại ở dạng thế năng và động năng. - Các chất được cấu tạo từ các hạt riêng biệt gọi là nguyên tử và phân tử. Nguyên tử và phân tử luôn chuyển động không ngừng về mọi phía. - Nhiệt năng là tổng động năng của các nguyên tử , phân tử cấu tạo lên vật. - Rắn > lỏng > khí Q = m . c.t - Chỉ rõ tên và đơn vị của các đại lượng có trong công thức Qthu = Qtoả Hoạt động 3: ( 20 phút). bài tập - Gv đưa ra bài tập trong SBT y/c hs lên bảng hoàn thành.(bài 24.2, 24.3, 24.4 trang 31 SBT) - Gv hướng dẫn hs trình bày và chuẩn hoá kết quả bài làm của hs. - Gv hướng dẫn hs nội dung bài tập phương trình cân bằng nhiệt và bài tập năng suất toả nhiệt, động cơ đốt trong. - Hs tìm hiểu thông tin bài tập trong SBT hoàn thành lời giải dưới sự hướng dẫn của Gv. - Lên bảng hoàn thành bài tập Bài : 20.2, 24.3, 24.4 BST. - Hs chú ý nghe giảng iv - củng cố - dặn dò: (2/) 1.Củng cố: - Tóm tắt nội dung đã ôn tập theo hướng dẫn sgk 2. Dặn dò: - Ôn tập tốt tất cả nội dung kiến thức đã học trong học kì II. chuẩn bị kiểm tra học kì II Ngày soạn: Ngày dạy:.. ( Điều chỉnh khi giảng dạy : .......................................................................................) tiết 35: kiểm tra chất lượng học kì ii (Kiểm tra theo lịch của Phòng GD & ĐT , Đề kiểm tra của phòng )
Tài liệu đính kèm: