Giáo án Vật lí Lớp 8 - Bài 2 đến 5 - Năm học 2010-2011 - Nguyễn Hải Đăng

Giáo án Vật lí Lớp 8 - Bài 2 đến 5 - Năm học 2010-2011 - Nguyễn Hải Đăng

C5a/ Mỗi giờ ô tô đi được 36 km

Mỗi giờ xe đạp đi được 10,8 km

Mỗi giây tàu hoảđi được 10 m

C5b/ để biết được vật nào chuyển động nhanh, châm ta phải so sánh vận tốc. ( đối ra cùng một đơn vị đo )

 Ô tô: v = 36km/h =

 Xe đạp: v = 10,8 km/h =

 Xe lửa: v = 10m/s.

Ô tô , xe lửa chuyển động ngang nhau, xe đạp chuyển động chậm nhất.

C6: Tóm tắt:

 t = 1,5 h

 s = 81 km

 v = ? km/h; m/s

Giải: Vận tốc của tàu là:

 v =

 Đáp số: v = 15 m/s.

 

doc 19 trang Người đăng tuvy2007 Lượt xem 515Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Vật lí Lớp 8 - Bài 2 đến 5 - Năm học 2010-2011 - Nguyễn Hải Đăng", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần: 2
Tiết: 2
Ngày soạn: 01/09/2010
Ngày giảng:.
Bài 2: vận tốc
A. Mục tiêu:
 * Kiến thức: 
 - Từ ví dụ so sánh quãng đường chuyển động trong một giây của mỗi chuyển động để rút ra cách nhận biết sự nhanh hay chậm của chuyển động đó (gọi là vận tốc).
 - Nắm vững công thức tính vận tốc v = và ý nghĩa của khái niện vận tốc. Đơn vị hợp pháp của vận tốc là m/s, km/h và cách đổi đơn vị vận tốc.
 - Vận dụng công thức để tính quãng đường thời gian của chuyển động . 
 *Kỹ năng:
 - Rèn luyện kĩ năng so sánh và kĩ năng vận dụng công thức làm bài tập. 
 * Thái độ: Trung thực thông qua việc ghi kết quả đo.
B. Chuẩn bị của giáo viên và học sinh:
*GV: Bảng 2.1, 2.2 SGK tr 8,9 ( phiếu học tập )
 Tranh vẽ tốc kế của xe máy. 
* phương pháp: Vấn dỏp, thực nghiệm, hoạt động nhúm
C. TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC.
1. Tổ chức
Sĩ số lớp: 8A./.
Sĩ số lớp: 8B./.
2. Kiểm tra bài cũ
?1: Làm bài 1.1, 1.2, 1.3
?2: Làm bài 1.4, 1.5, 1.6
GV ở bài trước các em đã biết một vật chuyển động hay đứng yên bài hôm nay ta đi tìm hiểu xem thế nào là chuyển động nhanh, châm. ví dụ : Người đi xe máy đi nhanh hơn người đi bộ ta nói người đi xe máy có vận tốc lớn hơn người đi bộ vậy vận tốc là gì?
3. Bài mới
Hoạt động của GV và HS
Nội dung bài học
Hoạt động 1: Tìm hiểu về vận tốc 
?GV hướng dẫn HS tìm hiểu bảng 2.1 SGK trả lời câu C1, C2? 
? Để biết được bạn nào chạy nhanh bạn nào chạy chậm ta phải làm như thế nào? ( Cùng quãng đường bạn nào mất ít thời gian hơn thì bạn đó chạy nhanh hơn)
GV yêu cầu các nhóm tính quãng đường mỗi học sinh chạy được trong 1s ghi vaò cột 5 của phiếu học tập 
GV treo bảng phụ yêu cầu HS sử lí kết quả.
? Từ kết quả trên hãy cho biết bạn 
nào chạy nhanh nhất? ( Hùng)
? Trong một giây bạn hùng chạy được bao nhiêu m? ( 6,67m) 
GV quãng đường chạy được trong 1s gọi là vận tốc .
? Độ lớn của vận tốc biểu thị tính chất nào của chuyển động ? ( Nhanh hay chậm)
? Độ lớn của vận tốc được tính như thế nào? 
? Từ kết luận trên ta có thể rút ra công thức tính vận tốc như thế nào?
? Giải thích ý nghĩa các đại lượng có mặt trong công thức? 
? Từ công thức (1) muốn tính quãng đường, thời gian ta làm như thế nào? 
? Vận tốc được tính theo đơn vị nào? 
GV phát phiếu học tập yêu cầu học sinh đọc thông tin SGK hoàn thành bảng 2.2 và cho biết đơn vị hợp pháp của vận tốc là gì? 
GV ngoài 2 đơn vị trên thì đôi khi người ta còn sử dụng các đơn vị khác ví dụ km/s đối với những chuyển động có vận tốc lớn.
? Cũng như các đại lượng khác phải có dụng cụ đo vậy dụng cụ để đo vận tốc là gì? ( h2.2 Tốc kế xe máy)
GV khi xe chuyển động thì kim của tốc kế quay chỉ đến số nào thì cho biết vận tốc của chuyển động.
I/ Vận tốc là gì? 
Bảng 2.1
Cột
1
2
3
4
5
TT
Tên
s(m)
t( s)
xếp
s/ t
1
An
60
10
3
6
2
Bình 
60
9,5
2
6,32
3
Cao
60
11
5
5,45
4
Hùng
60
9
1
6,67
5
Việt
60
10,5
4
5,71
Kết luận: 
* Độ lớn của vận tốc cho biết sự nhanh hay chậm của chuyển động 
* Độ lớn của vận tốc được tính bằng quãng đường đi được trong một đơn vị thời gian.
II/ Công thức tính vận tốc.
 v = (1) 
trong đó: v: Vận tốc
 s: Quãng đường 
 t: Thời gian đi hết quãng đường. 
(1)→ s = v.t t = 
III/ Đơn vị vận tốc.
Bảng 2.2
Đvị 
m
m
km
km
cm
t
s
ph
h
s
s
v
m/s
m/ph
km/h
km/s
cm/s
* đơn vị hợp pháp của vận tốc là: m/s và km/h
* Dụng cụ đo vận tốc là tốc kế( gọi là đồng hồ đo vận tốc)
Hoạt động 3: Vận dụng
? GV yêu cầu HS làm việc cá nhân trả lời C5 GV hướng dẫn. 
? Nói vận tốc của ô tô là 36km/h, xe đạp 18,8 km/h, tàu hoả 10m/s điều đó có nghĩa là gì? 
? Làm thế nào để biết được trong 3 chuyển động trên chuyển động nào nhanh nhất, chậm nhất? ( đổi vận tốc ra cùng đơn vị đo)
GV yêu cầu HS đọc đề C6, C7, C8 tóm tắt đề, 3 hs lên bảng trình bày lời giải. các HS khác ở dưới tự trình bày và vở và nhận xét bài làm của bạn.
C5a/ Mỗi giờ ô tô đi được 36 km
Mỗi giờ xe đạp đi được 10,8 km
Mỗi giây tàu hoảđi được 10 m
C5b/ để biết được vật nào chuyển động nhanh, châm ta phải so sánh vận tốc. ( đối ra cùng một đơn vị đo )
 Ô tô: v = 36km/h = 
 Xe đạp: v = 10,8 km/h =
 Xe lửa: v = 10m/s. 
Ô tô , xe lửa chuyển động ngang nhau, xe đạp chuyển động chậm nhất.
C6: Tóm tắt: 
 t = 1,5 h
 s = 81 km
 v = ? km/h; m/s 
Giải: Vận tốc của tàu là: 
 v = 
 Đáp số: v = 15 m/s.
C7: Tóm tắt: 
t = 40 p = 2/3 h
v = 12km/h
s = ? km
Giải: Quãng đường người đó đi được là: 
 s = v.t = 12. 2/3 = 8km.
 đ/s: s = 8km
C8: Tóm tắt: t = 30p = 1/2h
 v = 12km/h
 s = ? km
Giải: Khoảng cách từ nhà đến nơi làm việc là: s = v.t = 4. 1/2 = 2 km.
Đ/S: s = 2 km.
4. củng cố:
Yêu cầu học sinh đọc phần ghi nhớ
Yêu cầu học sinh đọc phần có thể em chưa biết
5: Hướng dẫn học ở nhà
- Học thuộc phần ghi nhớ SGK.
- Đọc phần có thể em chưa biết. 
- Làm 2.1 →2.5 SBT.
- Đọc trước bài 3. Chuyển động đều, chuyển động không đều.
Tuần: 3
Tiết: 3
 Ngày soạn: 04/09/2010
Ngày giảng:
Bài 3: Chuyển động đều- chuyển động không đều
A. Mục tiêu:
* Kiến thức: 
 - HS biết phát biểu định nghĩa chuyển động đều và nêu được những ví dụ về chuyển động đều.
 - Nêu được ví dụ về chuyển động không đều thường gặp. Xác định được dấu hiệu đặc trưng của chuyển động này là vận tốc thay đổi theo thời gian.
 - Vận dụng kiến thức để tính vận tốc trụng bình trên 1 đoạn đường .
 - Mô tả thí nghiệm h3.1 SGK và dự vào các dự liệu đã ghi ở bảng 3.1 để trả lời được những câu hỏi trong bài.
* Kỹ năng:
- Rèn luyện kĩ năng quan sát, khả năng thực hiện thí nghiệm và sử lí kết quả .
* Thái độ: Trung thực, nghiêm túc, yêu thích môn học.
B. Chuẩn bị của giáo viên và học sinh:
*Học sinh: Mỗi nhóm: - Một máng nghiêng, bánh xe, đồng hồ có kim giây hay đồng hồ điện tử.(Nếu có) 
* Cả lớp: Tranh vẽ chuyển động trong đời sống và trong kĩ thuật.
 Bảng kết quả thí nghiệm (H 3.1) 
* Phương Pháp: Vấn dỏp, thực nghiệm, hoạt động nhúm
C. Hoạt động dạy học:
1. Tổ chức:
Sĩ số lớp: 8A./.
Sĩ số lớp: 8B./.
2. Kiểm tra bài cũ:
3. Bài mới:
Hoạt động của GV và HS
Nội dung bài học
Hoạt động 1: Đặt vấn đề bài mới (5 phút)
?1: Chuyển động trong các ví dụ sau đây có đặc diểm gì giống nhau và đặc điểm gì khác nhau? 
 + Chuyển động của ô tô bắt đầu rời bến.
 + Một chiếc xe lăn xuống dốc.
 + Chuyển động của đầu kim đồng hồ.
 + Chuyển động của quả lắc đồng hồ. 
HS: Giống: đều nói về chuyển động của các vật.
 Khác: Vận tốc các vật trong các trường hợp không giống nhau.
GV Trong các chuyển động trên có chuyển động là chuyển động đều còn có trường hợp là chuyển động không đều vậy chuyển động đều là gì? và chuyển động không đều là gì? 
Hoạt động 2: Tìm hiểu định nghĩa về chuyển động đều và chuyển động không đều (15p)
 ? GV yêu cầu HS đọc mục I SGK trang 11
? Cho biết thế nào là chuyển động đều và chuyển động không đều?
? Vậy chuyển động đều và chuyển động không đều khác nhau ở điểm nào? 
? Dựa vào định nghĩa lấy một vài ví dụ về chuyển động đều và chuyển 
động không đều? 
GV: Yêu cầu HS làm thí nghiệm.
? Quan sát H3.1 đọc thông tin SGK nêu mục đích, dụng cụ và cách tiến hành thí nghiệm?
? Yêu cầu HS làm thí nghiệm quan sát chuyển động của trục bánh xe và và ghi những quãng đường nó lăn được sau những khoangr thời gian 3 giây liên tiếp trên mặt phẳng nghiêng AD và mặt nằm ngang DF? 
HS làm thí nghiệm và điền kết quả vào bảng.
? Từ bảng kết quả thí nghiệm hãy cho biết chuyển động của trục bánh xe trên đoạn đường nào là chuyển động đều và chuyển động không đều? 
GV yêu cầu HS trả lời C2? 
HS: a/ là chuyển động đều
 b, c, d là chuyển động không đều.
? Vậy vận tốc trung bình của chuyển động không đều được tính như thế nào? 
I/ Định nghĩa: 
+ Chuyển động đều là chuyển động mà vận tốc có độ lớn không thay đổi theo thời gian.
+ Chuyển động không đèu là chuyển động mà vận tốc có độ lớn thay đổi theo thời gian. 
Ví dụ: 
Chuyển động không đều đều: 
+ Chuyển động của ô tô bắt đầu rời bến
Chuyển động đều: Chuyển động của đầu kim đồng hồ.
1/ Thí nghiệm.
Bảng kết quả thí nghiệm H3.1SGK
QĐ
AB
BC
CD
DE
EF
t =3s
3
3
3
3
3
s=?
0,05
0,15
0,25
3,0
3,0
C1: Chuyển động của trục bánh xe trên máng nghiêng là chuyển động không đều vì: trong cùng một khoảng thời gian trục lăn được các quãng đường AB, BC, CD không bằng nhau và tăng dần . Còn trên quãng đường DE, EF là chuyển động đều vì trong cùng một khoảng thời gian là 3 s thì trục chuyển động được những quãng đường bằng nhau.
Hoạt động 4: Tìm hiểu vận tốc trung bình của chuyển động không đều( 10p)
? Đọc thông tin mục II SGK, dựa vào bảng 3.1 để làm câu C3? 
GV: yêu cầu HS lên bảng tính kết quả 3 quãng đường trên.
? Muốn tính vận tốc trung bình trên cả đoạn đường ABCD ta làm như thế nào? 
HS: Thảo luận GV đưa ra 2 công thức 
VTB = (1) Tính vận tốc TB
VTB = (2) Tính trung bình vận tốc.
? Hai công thức này có giống nhau không? muốn tính vận tốc trung bình thì sử dụng công thức nào là đúng ? Công thức (1). 
Chú ý: Vận tốc trung bình khác trung bình vận tốc.
II/ Vận tốc trung bình của chuyển động.
 C3: Vận tốc trung bình trên các quãng đường AB, BC, CD là: 
VAB = 0,17 m/s; VBC = 0,05m/s; VCD = 0,08m/s. Từ A đến D là chuyển động của trục bánh xe là nhanh dần.
Hoạt động 4: Vận dụng ( 13p)
GV yêu cầu học sinh làm câu C4, C5, C6( Hoạt động cá nhân)
Yêu cầu học sinh tóm tắt đề trình bày lời giải.(2HS lên bảng)
HS: Dưới lớp trình bày vào vở và nhận xét bài làm của bạn cho điểm.
C4: Chuyển động của ô tô từ Hà Nội đến Hải Phòng là chuyển động không đều. 50km/h là vận tốc trung bình. 
C5: Tóm tắt: 
s1 = 120m Giải: 
 t1 = 30s
 s2 = 60m	 vtb1 = 120/30 = 4m/s
 t2 = 24s 
 vtb1 =? m/s vtb2 = 60/ 24 = 2,5m/s 
 vtb2 =? m/s
 vTB =? m/s 
 VTB= 
C7: HS tự đo thời gian chạy cự li 60 m và tính Vtb. 
C6: Tóm tắt:
vTB = 30km/h
t = 5 h
s = ? km 
Giải: s = v.t = 30. 5 = 150 km.
4. Củng cố:
Yêu cầu học sinh đọc phần ghi nhớ
5: Hướng dẫn học ở nhà( 2p) 
- Học thuộc phần ghi nhớ SGK.
- Làm bài tập3.1 đến 3.7 SBT
- Đọc phần có thể em chưa biết 
Tuần: 4
Tiết: 4
Ngày soạn:06/09/2010
Ngày giảng:.
Bài 4: biểu diễn lực
A. Mục tiêu:
* Kiến thức: 
 - Nêu được ví dụ thể hiện lực tác dụng làm thay đổi vận tốc .
 - Nhận biết được lực là đại lượng véc tơ. Biểu diễn được véc tơ lực.
 * Kỹ năng:
 - Rèn luyện kĩ năng vè hình minh hoạ.
* Thái độ: Yêu thích môn học.
B. Chuẩn bị của giáo viên và học sinh:
*Học sinh: Mỗi nhóm: - Một xe lăn, thanh thép, nam châm, giá đỡ.
* Cả lớp: Tranh h4.2, h 4.3
* Phương pháp: Vấn dỏp, thực nghiệm, hoạt động nhúm
C. Hoạt động dạy học:
1. Tổ chức:
Sĩ số lớp: 8A./.
Sĩ số lớp: 8B./.
2: Kiểm tra bài cũ:
?1: GV Thả một viên bi rơi từ trên xuống em có nhận xét gì về vận tốc của viên bi ? ( Vận tốc viên bi tăng)? Vận tốc viên bi tăng là do tác dụng nào? 
? Một người đi xe đạp trên đoạn đường nhiều cát vận tốc xe giảm là do tác dụng nào? 
HS: Vận tốc tăng hoặc giảm đều liên quan đến lực tác dụng.
? Vậy giữa lực và sự thay đổi vận tốc có mối quan hệ như thế nào?
Hoạt động của GV và HS
Nội dung bài học
Hoạt động 1: Tìm hiểu mối quan hệ giữa lực và mối quan hệ vận tốc (10p)
 ? Yêu cầu HS quan sát h4.1 ; h4.2 hãy mô tả hiện tượng sảy ra trong 2 hình trên và nêu tác dụng của lực trong từng trường hợp. 
C1: H4.1: Lực hút của nam châm lên miếng thép làm tăng vận tốc của xe lăn, nên xe lăn chuyển động nhanh lên.
 H4.2: Lực tác dụng của vợt lên quả bóng làm quả bóng biến dạng và ngược lại, lực của quả bóng đập vào vợt làm vợt bị biến dạng. 
GV: Qua hiện tượng trên rút ra nhận xét gì về mối quan hệ giữa lực và vận tốc? 
HS: Lực là nguyên nhân làm thay đổi vận tốc
? Để biểu diễn được các lực này thì ta phải làm như thế nào? 
I/ Ôn lại khái niệm lực.
* Lực là nguyên nhân làm thay đổi vận tốc.
Hoạt động 2: Thông báo đặc điểm của lực và cách biểu diễn lực bằng véc tơ (15p )
? GV yêu cầu HS nhắc lại các đặc điểm của lực đã được học ở lớp 6? 
? Tại sao laị nói lực là một đại lượng véc tơ? ( vì lực vừa có độ lớn có phương và có chiều)
? Cách biểu diễn và kí hiệu véc tơ lực như thế nào? 
GV yêu cầu HS đọc thông tin SGK cho biết biểu diễn véc tơ lực bằng kí hiệu nào? cách biểu diễn như thế nào?
? Cường độ lực và véc tơ lực khác nhau ở chỗ nào? 
? GV cho HS phân biệt véc tơ lực và cường độ lực?
GV yêu cầu quan sát cách biểu diễn lực h4.3 và cách đọc các đặc điểm của lực trong ví dụ để làm các ví dụ tương tự. 
II/ Biểu diễn lực
1/ Lực là một đại lượng véc tơ.
 Lực có các đặc điểm: 
Điểm đặt
Phương, chiều
Độ lớn.
2/ Cách biểu diễn và kí hiệu véc tơ lực
- Véc tơ lực được biểu diễn bằng mũi tên: 
 Độ lớn
•
 Phương chiều
Điểm đặt lực
Chú ý: - Véc tơ lực: F
 - Cường độ lực: F
Hoạt động 3: Vận dụng(13 p)
GV yêu cầu cá nhân làm C2, C3 gọi 2 HS đại diện lên bảng trình bày câu trả lời? HS ở dưới lớp làm vào vở và nhận xét bài làm của bạn.
III/ Vận dụng: 
A
10N
P
C2: 
F
B
5000N
C3: 
Điểm đặt tại A, phương thẳng đứng, chiều từ dưới lên, cường độ lực F1 = 20N.
Điểm đặt tại B, phương nằm ngang, chiều từ trái sang phải, cường độ lực F2 = 300N
Điểm đặt tại C, phương nghiêng một góc 300 so với phương nằm ngang, chiều hướng lên, cường độ lực F3 = 30N.
4. Củng cố.
Yêu cầu học sinh nhắc lại phần ghi nhớ
Yêu cầu học sinh nhắc lại khái niệm về lực
5. Hướng dẫn về nhà. : 
- Học thuộc phần ghi nhớ SGK.
- Làm bài tập 4.1 đến 4.5 SBT
- Đọc trước bài 5
Tuần: 5
Tiết: 5
Ngày soạn: 06/09/2010
Ngày giảng:.
Bài 5: sự cân bằng lực- quán tính
A. Mục tiêu:
* Kiến thức: 
 - Nêu được một số ví dụ về hai lứca cân bằng. Nhận biết đặc điểm về hai lực cân bằng và biểu thị bằng véc tơ lực.
 - Từ dự đoán( về tác dụng của hai lực cân bằng lên vật đang chuyển động ) và làm thí nghiệm kiểm tra dự đoán khẳng định : “ Vật chịu tác dụng của hai lực cân bằng thì vận tốc không đổi, vật sẽ chuyển động thẳng đều”.
 - Nêu được một số ví dụ về quán tính. Giait thích được hiện tượng quán tính.
* Kĩ năng: Rèn luyện kĩ năng quan sát, thực hiện thí nghiệm.
* Thái độ: Yêu thích môn học.
B. Chuẩn bị của giáo viên và học sinh:
*Giáo viên: Dụng cụ thí nghiệm H5.3, H5.4SGK.
* Học sinh: Chuẩn bị bài cũ ở nhà
* Phương pháp: Vấn dỏp, thực nghiệm, hoạt động nhúm
C. Tiến trình bài giảng
1. Tổ chức:
Sĩ số lớp: 8A./.
Sĩ số lớp: 8B./.
2. Kiểm tra bài cũ
- Yêu cầu HS1 trả lời câu hỏi? Xác định lực tác dụng lên cuốn sách đặt trên bàn
* HS1: Có 2 lực tác dụng lên quyển sách: 
+ Lực hút của trái đất (P)
 + Lực đỡ của mặt bàn.(Q)
Hai lực này có cùng phương thẳng đứng nhưng ngược chiều nhau lực hút của trái đất hướng xuống dưới, lực nâng của mặt bàn thì hướng lên trên. hai lực này cân bằng nhau vì quyển sách nằm yên..
P
•
Q
3. Bài mới
Hoạt động của GV và hs
Nội dung bài học
Hoạt động 1: Hai lực cân bằng là gì?
- GV: ? Khi một vật đang đứng yên mà chịu tác dụng của các lực cân bằng thì vật đó sẽ như thế nào?
- HS: Vật tiếp tục đứng yên.
- GV: Nếu một vật đang chuyển động mà chịu tác dụng của các lực cân bằng thì vật đó sé chuyển động như thế nào? 
- HS: Đưa ra dự đoán..
- GV: Hai lực cân bằng là 2 lực cùng đặt lên một vật, cùng cường độ, cùng phương, ngược chiều. 
- GV: Yêu cầu học sinh làm câu hỏi C1?
Hoạt động 2: 2. Tác dụng của hai lực cân bằng lên một vật đang chuyển động
- GV: Nếu một vật đang chuyển động mà chịu tác dụng của các lực cân bằng thì vật đó sé chuyển động như thế nào? 
- HS: Dự đoán...
- Để kiểm tra xem dự đoán của chúng ta có chính xác không chúng ta xẽ làm thí nghiệm kiểm trạ mục tiêu.
- GV: yêu cầu học sinh trả lời câu C2?
- GV: yêu cầu học sinh trả lời câu C3?
- GV: yêu cầu học sinh trả lời câu C4?
- GV: Hướng dẫn HS làm câu C5.
- gv: Đưa ra kết luận.
Hoạt động 3: Quán tính
- GV: Khi một chiếc xe ô tô đang chuyển động muốn dừng lại thì ta phải làm gì? nó có dừng ngay được không tại sao?
- HS: Ta phải phanh xe, và xe không dừng lại ngay được.
- GV: Yêu cầu học sinh nêu nhận xét về quán tính?
- GV: Yêu cầu học sinh trả lời câu C6?
- GV: Yêu cầu học sinh trả lời câu hỏi C7?
- GV: Yêu cầu học sinh trả lời câu hỏi C8?
I. lực cân bằng
1. Hai lực cân bằng
* Hai lực cân bằng là 2 lực cùng đặt lên một vật, cùng cường độ, cùng phương, ngược chiều. 
2. Tác dụng của hai lực cân bằng lên một vật đang chuyển động.
Dự đoán: Khi các lực tác dụng lên vật cân bằng nhau thì vận tốc của vật không thay đổi, nghĩa là vật sẽ chuyển động thẳng đều.
Thí nghiệm kiểm tra dự đoán: 
C2: A đứng yên vì trọng lượng của A (PA) cân bằng với sức căng sợi dây(TA)
C3: Khi đặt thêm vật nặng A’ lên A thì A chuyển động nhanh lên vì PA + PA’ > TA
C4: Khi A’ bị giữ lại thì A chỉ còn có 2 lực tác dụng đó là PA và TA 2 lực này cân bằng nhau. nhưng A vẫn chuyển động thẳng đều.
C5:
t(s)
s(m)
v(m/s)
t1 = 2s
s1 = 
V1 = 
t2 = 2s
s2 =
V 2 = 
t3 = 2s
s3 = 
V3 = 
* Kết luận: Một vật đang cuyển động mà chịu tác dụng của các lực cân bằng thì sẽ tiếp tục chuyển động thẳng đều
ii. quán tính
1. Nhận xét:
* Nhận xét: Khi có lực tác dụng thì mọi vật đều không thể thay đổi vận tốc đột ngột được vì mọi vật đều có quán tính.
2. Vận dụng.
* C6: 
Búp bê ngã về phía sau. Khi đẩy xe chân búp bê chuyển động cùng với xe nhưng do quán tính nên thân và đầu búp bê chưa kịp chuyển động vì vậy búp bê ngã về phía sau.
* C7: 
Búp bê ngã về phía trước. Vì khi xe dừng đột ngột, mặc dù chân búp bê dừng lại cùng với xe, nhưng do quán tính nên thân búp bê vẫn chuyển động và nó nhào về về phía trước.
* C8:
a) Ô tô đột ngột rẽ phải do quán tính hành khách không thể đổi hướng chuyển động ngay mà vẫn tiếp tục chuyển động cũ nên nghiêng người sang trái.
b)Nhảy từ trên cao xuống, chân chạm đất bị dừng ngay lại nhưng người còn tiếp tục chuyển động theo quán tính nên làm chân gập lại.
c) Bút tắc mực nếu gảy mạnh bút lại viết được vì theo quán tính nên mực tiếp tục chuyển động xuống đầu ngòi bút khi bút đã dừng lại.
d) Khi gõ mạnh đuôi cán búa xuống đất, cán đột ngột bị dừng lại do quán tính đầu búa tiếp tục chuyển động ngập chặt vào cán búa .
e)Do quán tính nên cốc chưa kịp thay đổi vận tốc khi ta giật nhanh giấy ra khỏi cốc.
4. Củng cố:
- Yêu cầu học sinh đọc phần ghi nhớ
- Nhắc lại kiến thức về cân bằng lực và quán tính.
5. Hướng dẫn về nhà:
- Yêu cầu học sinh học thuộc phần ghi nhớ.
- Yêu cầu học sinh làm bài tập trong sách bài tập

Tài liệu đính kèm:

  • docli 8 tiet 2345.doc