HOẠT ĐỘNG 1(10’)
Tìm hiểu áp suất là gì?
GV: Người đứng, bàn, tủ đặt trên nền nhà đều tác dụng lên nền nhà một lực, lực đó ta gọi là áp lực lên nền nhà
GV: Vậy áp lực là gì?
HS: Là lực ép có phương vuông góc với mặt bị ép
GV: Em hãy lấy một ví dụ về áp lực
HS: Lấy ví dụ
GV: Hãy quan sát hình 7.3 a,b thì lực nào là áp lực?
HS: a. lực máy kéo tác dụng lên mặt đường
b. Cả hai lực
HOẠT ĐỘNG 2:(15’)
Tìm hiểu áp suất:
GV: Để biết tác dụng của áp lực phụ thuộc vào yếu tốc nào ta nghiên cứu thí nghiệm sau:
GV: Làm TN như hình 7.4 SGK
HS: Quan sát
GV: Treo bảng so sánh lên bảng
GV: Quan sát TN và hãy cho biết các hình (1), (2), (3) thì ở hình nào khối kim loại lún sâu nhất?
HS: Hình (3) lún sâu nhất
GV: Dựa vào TN đó và hãy điền dấu >, =, < vào="">
HS: Lên bảng điền vào
GV: Như vậy tác dụng của áp lực càng lớn khi nào? Và diện tích nó như thế nào?
HS: trả lời
GV: Tác dụng của áp lực lên diện tích bị ép thì tỉ số đó gọi là áp suất. Vậy áp suất là gì?
HS: Tinh bằng độ lớn của áp lực lên một đơn vị diện tích bị ép.
GV: Công thức tính áp suất là gì?
HS: P = F S
GV: Đơn vị áp suất là gì?
HS: N/m2, Paxcan (Pa)
1Pa =1N/m2
HOẠT ĐỘNG 3:(6’)
Tìm hiểu bước vận dụng:
GV: Dựa vào nguyên tắc nào để làm tăng hoặc giảm áp suất?
HS: Dựa vào áp lực tác dụng và diện tích bị ép để làm tăng hoặc giảm áp suất
GV: Hãy lấy VD?
HS: Lưỡi dao bén dễ thái hơn lưỡi dao không bén.
GV: Cho hs đọc SGK
HS: Đọc và thảo luận 2 phút
GV: Tóm tắt bài này
GV: Em nào lên bảng giải bài này?
HS: Lên bảng thực hiện
GV: Dựa vào kết quả tính toán hãy giải thích câu hỏi đầu bài?
HS: Áp suất ôtô lớn hơn nên ôtô bị lún.
I/ Áp lực là gì?
Là lực ép có phương vuông góc với mặt bị ép
C1: a. Lực máy kéo tác dụng lên mặt đường
b. Cả hai lực
II/ Áp suất:
1. Tác dụng của áp lực phụ thuộc vào yếu tố nào:
C2: F2> F1 S2 = S1 h2 > h1
F3 = F1 S3 < s1="" h3=""> h1
*Kết luận:
(1) Càng mạnh
(2) Càng nhỏ
2.Công thức tính áp suất:
Áp suất được tính bằng độ lớn của áp lực trên một đơn vị diện tích bị ép.
F
P = S
Trong đó : P là áp suất (N/m2)
F: áp lực (N)
S: Diện tích (m2)
III/ Vận dụng:
C4: Dựa vào áp lực tác dụng và diện tích bị ép để làm tăng hoặc giảm áp suất.
VD: Lưỡi dao bén dễ thái hơn lưỡi dao không bén.
C5: Tóm tắt:
Fx = 340.000N
Sx = 1,5 m2
Fô = 20.000 N
Sô = 250 cm2 =0,025m2
Giải: Áp suất xe tăng:
Fx 340000
Px = Sx = 1,5 = 226666,6N/m2
Áp suất ôtô
Fô 20.000
Pô = Sô = 0,025 = 800.000 N/m2
Vì áp suất của ôtô lớn hơn nên ôtô bị lún
Tuần: 1 Ngày soạn: 15//08/2011 Tiết: 1 Ngày dạy: 17/08/2011 Chương 1: CƠ HỌC BÀI 1: CHUYỂN ĐỘNG CƠ HỌC I/ Mục tiêu: 1/ Kiến thức: -Nêu được dấu hiệu để nhận biết chuyển động cơ. -Nêu được ví dụ về chuyển động cơ. -Nêu được tính tương đối của chuyển động và đứng yên. -Nêu được ví dụ về tính tương đối của chuyển động cơ. 2/ Kĩ năng: - Biết vận dụng các kiến thức để giải các bài tập. 3/ Thái độ : - Có ý thức trong giải quyết các vấn đề. 4/ Tích hợp: Không có II/ Phương pháp dạy học: Dùng PP giải quết vấn đề và diễn giải. III/ Chuẩn bị: 1/ GV: Cho cả lớp: Tranh vẽ hình 1.2, 1.4, 1.5. Phóng to thêm để học sinh rõ. Bảng phụ ghi rõ nội dung điền từ C6. Cho mỗi nhóm học sinh: 1 xe lăn, 1 khúc gỗ, 1 con búp bê, 1 quả bóng bàn. 2/ HS: SGK, bài mới. IV/ Các hoạt động dạy học: 1.Ổn định lớp (1’) 2. Kiểm tra sự chuản bị của học sinh cho bài mới : 3. Tình huống bài mới: Giới thiệu qua cho học sinh rõ chương trình vật lý 8. Tình huống bài mới : Các em biết rằng trong tự nhiên cũng như trong cuộc sống hằng ngày của chúng ta có rất nhiều vật đang chuyển động dưới nhiều hình thức khác nhau. Những chuyển động đó sẽ như thế nào? Hôm nay ta vào bài mới “Chuyển động cơ học”. Bài mới: HOẠT ĐỘNG GIÁO VIÊN& HỌC SINH NỘI DUNG GHI BẢNG HOẠT ĐỘNG 1: (10’) Tìm hiểu cách xác định vật chuyển động hay đứng yên: GV: Em hãy nêu 2 VD về vật chuyển động và 2 VD về vật đứng yên? HS: Người đang đi, xe chạy, hòn đá, mái trường đứng yên. GV: Tại sao nói vật đó chuyển động? HS: Khi có sự thay đổi so với vật khác. GV: Làm thế nào biết được ô tô, đám mây chuyển động hay đứng yên? HS: Chọn một vật làm mốc như cây trên đường, mặt trờinếu thấy mây, ô tô chuyển động so với vật mốc thì nó chuyển động. Nếu không chuyển động thì đứng yên. GV: Giảng cho HS vật làm mốc là vật như thế nào. GV:Cây trồng bên đường là vật đứng yên hay chuyển động? Nếu đứng yên có đúng hoàn toàn không? HS: Trả lời dưới sự hướng dẫn của GV. GV: Em hãy tìm một VD về chuyển động cơ học. Hãy chỉ ra vật làm mốc? HS: Xe chạy trên đường, vật làm mốc là mặt đường. GV: Khi nào vật được gọi là đứng yên? lấy VD? HS: Là vật không chuyển động so với vật mốc. VD: Người ngồi trên xe không chuyển động so với xe. GV: Lấy VD thêm cho học sinh rõ hơn HOẠT ĐỘNG 2:(10’) Tính tương đối của chuyển động và đứng yên. GV: Treo hình vẽ 1.2 lên bảng và giảng cho học sinh hiểu hình này. GV: Hãy cho biết: So với nàh gia thì hành khách chuyển động hay đứng yên? Tại sao? HS: Hành khách chuyển động vì nhà ga là vật làm mốc. GV: So với tàu thì hành khách chuyển động hay đứng yên? Tại sao? HS: Hành khách đứng yên vì tàu là vật làm mốc. GV: Hướng dẫn HS trả lời C6 HS: (1) So với vật này (2) Đứng yên GV: Yêu cần HS trả lời phần câu hỏi đầu bài. HS: Trái đất chuyển động, mặt trời đứng yên. HOẠT ĐỘNG 3:(10’) Nghiên cứu một số chuyển động thường gặp: GV: Hãy nêu một số chuyển động mà em biết và hãy lấy một số VD chuyển động cong, chuyển động tròn? HS: Xe chạy, ném hòn đá, kim đồng hồ. GV: Treo hình vẽ và vĩ đạo chuyển động và giảng cho học sinh rõ HOẠT ĐỘNG 4:(7’) Vận dụng: GV: Treo tranh vẽ hình 1.4 lên bảng. Cho HS thảo luận C10 GV: Mỗi vật ở hình này chuyển động so với vật nào, đứng yên so với vật nào? HS: Trả lời GV: Cho HS thảo luận C11. GV: Theo em thì câu nói ở câu C11 đúng hay không? HS: Có thể sai ví dụ như một vật chuyển động tròn quanh vật mốc. I/ Làm thế nào để biết được vật chuyển động hay đứng yên. C1: Khi vị trí của vật thay đổi so với vật mốc theo thời gian thì vật chuyển động so với vật mốc gọi là chuyển động. C2: Em chạy xe trên đường thì em chuyển động còn cây bên đường đứng yên. C3: Vật không chuyển động so với vật mốc gọi là vật đứng yên. VD: Vật đặt trên xe không chuyển động so với xe. II/ Tính tương đối của chuyển động và đứng yên. C4: Hành khách chuyển động với nhà ga vì nhà ga là vật làm mốc. C5: So với tàu thì hành khách đứng yên vì lấy tàu làm vật làm mốc tàu chuyển động cùng với hành khách. C6: (1) So với vật này (2) Đứng yên. C8: Trái đất chuyển động còn mặt trời đứng yên. III/ Một số chuyển động thường gặp: C9: Chuyển động đứng: xe chạy thẳng Chuyển động cong: ném đá Chuyển động tròn: kim đồng hồ IV/ Vận dụng: C10: Ô tô đứng yên so với người lái, ôtô chuyển động so với trụ điện. C11: Nói như vậy chưa hẳn là đúng ví dụ vật chuyển động tròn quanh vật mốc V/ HOẠT ĐỘNG 5:(5’) Củng cố, hướng dẫn về nhà. Củng cố: Hệ thống lại kiến thức của bài. Cho HS giải bài tập 1.1 sách bài tập. Hướng dẫn về nhà: a.Bài vừa học: Học phần ghi nhớ SGK, làm BT 1.1 đến 1.6 SBT Đọc mục “có thể em chưa biết” b.Bài sắp học: “vận tốc” *Câu hỏi soạn bài. Vận tốc là gì? Công thức tính vận tốc. VI/ Rút kinh nghiệm: Tuần: 2 Ngày soạn: 21/08/2011 Tiết: 2 Ngày dạy: 24/08/2011 BÀI 2: VẬN TỐC I/ Mục tiêu: 1/ Kiến thức: -Nêu được ý nghĩa của vận tốc là đặc trưng cho sự nhanh, chậm của chuyển động. 2/ Kĩ năng: -Viết được công thức tính tốc độ -Nêu được đơn vị đo của tốc độ. -Vận dụng được công thức tính tốc độ . 3/ Thái độ: - Chăm chỉ, có ý thức trong học tập. 4/ Tích hợp: Không có II/ Phương pháp dạy học: Dùng pp trực quan và diễn giải. III. Chuẩn bị: 1/ Giáo viên: Bảng phụ ghi sẵn nội dung 2.1 SGK. Tranh vẽ hình 2.2 SGK 2/ Học sinh: Chia làm 4 nhóm, mỗi nhóm chuẩn bị ra bảng lớn bảng 2.1 và 2.2 SGK. IV. Hoạt động dạy học: 1. Ổn định lớp(2’) 2. Kiểm tra bài cũ(13’) GV: Hãy nêu phần kết luận bài: Chuyển động cơ học? Ta đi xe đạp trên đường thì ta chuyển động hay đứng yên so với cây cối? Hãy chỉ ra vật làm mốc HS: Trả lời GV: Nhận xét ghi điểm Ở bài 1. Chúng ta đã biết thế nào là một vật chuyển động và đứng yên. Trong bài tiếp theo này ta sẽ biết vật đó chuyển động nhanh, chậm như thế nào? Ta vào bài mới. 3/ Bài mới: HOẠT ĐỘNG GIÁO VIÊN& HỌC SINH NỘI DUNG GHI BẢNG HOẠT ĐỘNG 1:(10’) Nghiên cứu khái niệm vận tốc. GV: Treo bảng phụ phóng lớn bảng 2.1 lên bảng. HS: Quan sát GV: Các em thảo luận và điền vào cột 4 và 5. HS: Thảo luận GV: Làm thế nào để biết ai nhanh hơn, ai chậm hơn? HS: Ai chạy với thời gian ít nhất thì nhanh hơn, ai có thời gian chạy nhiều nhất thì chậm hơn. GV: cho HS xếp hạng vào cột 4. GV: Hãy tính quãng đường hs chạy được trong 1 giây? HS: Dùng công thức: Quãng đường chạy/ thời gian chạy. GV: Cho HS lên bảng ghi vào cột 5. Như vậy Quãng đường/1s là gì? GV: Nhấn mạnh: Quảng đường chạy trên 1s gọi là vận tốc. GV: Cho hs thảo luận và trả lời C3 HS: (1) Nhanh (2) chậm (3) Quãng đường (4) đơn vị HOẠT ĐỘNG 2: (7’)Tìm hiểu công thức tính vận tốc: GV: Cho HS đọc phần này và cho HS ghi phần này vào vở. HS: ghi HOẠT ĐỘNG 3:(10’) Tìm hiểu đơn vị vận tốc: Treo bảng 2.2 lên bảng GV: Em hãy điền đơn vị vận tốc vào dấu 3 chấm. HS: Lên bảng thực hiện GV: Giảng cho HS phân biệt được vận tốc và tốc kế. GV: Nói vận tốc ôtô là 36km/h, xe đạp 10,8km/h, tàu hỏa 10m/s nghĩa là gì? HS: Vận tốc tàu hỏa bằng vận tốc ô tô. Vận tốc xe đạp nhỏ hơn tàu hỏa. GV: Em hãy lấy VD trong cuộc sống của chúng ta, cái nào là tốc kế HOẠT ĐỘNG 4:(7’) Tìm hiểu phần vận dụng: GV: cho HS thảo luận C6 HS: thảo luận 2 phút GV: gọi HS lên bảng tóm tắt và giải HS: lên bảng thực hiện GV: Các HS khác làm vào giấy nháp. GV: Cho HS thảo luận C7. HS: thảo luận trong 2 phút GV: Em nào tóm tắt được bài này? HS: Lên bảng tóm tắt GV: Em nào giải được bài này? HS: Lên bảng giải. Các em khác làm vào nháp GV: Tương tự hướng dẫn HS giải C8. I/ Vận tốc là gì? C1: Ai có thời gian chạy ít nhất là nhanh nhất, ai có thời gian chạy nhiều nhất là chậm nhất. C2: Dùng quãng đường chạy được chia cho thời gian chạy được. C3: Độ lớn vận tốc biểu thị mức độ nhanh chậm của chuyển động. (1) Nhanh (2) Chậm (3) Quãng đường (4) đơn vị II/ Công thức tính vận tốc: S V = t Trong đó V: vận tốc S: Quãng đường t: thời gian III/ Đơn vị vận tốc: Đơn vị vận tốc là mét/giây (m/s) hay kilômet/h (km/h) C4: C5: - Vận tốc ôtô = vận tốc tàu hỏa Vận tốc xe đạp nhỏ hơn. C6: Tóm tắt: t=1,5h; s= 81 km Tính v = km/h, m/s Giải: Áp dụng: v = s/t = 81/1,5 = 54 km/h = 15m/s C7: Tóm tắt t = 40phút = 2/3h v= 12 km/h Giải: Áp dụng CT: v = s/t => s= v.t = 12 x 2/3 = 8 km C8: Tóm tắt: v = 4km/h; t =30 phút = ½ giờ Tính s =? Giải: Áp dụng: v = s/t => s= v .t = 4 x ½ = 2 (km) V/ Hoạt Động 5: (5’)Củng cố. Hướng dẫn tự học Củng cố: Hệ thống lại cho học sinh những kiến thức chính. Hướng dẫn HS làm bài tập 2.1 SBT Hướng dẫn tự học: Bài vừa học: Học thuộc phần “ghi nhớ SGK” Làm bài tập từ 2.2 đến 2.5 SBT Bài sắp học: Chuyển động đều, chuyển động không đều. * Câu hỏi soạn bài: - Độ lớn vận tốc xác định như thế nào? - Thế nào là chuyển động đều và chuyển động không đều. VI/ Rút kinh nghiệm: . Tuần: 3 Ngày soạn: 29/08/2011 Tiết: 3 Ngày dạy: 31/08/2011 BÀI 3: CHUYỂN ĐỘNG ĐỀU – CHUYỂN ĐỘNG KHÔNG ĐỀU I/ Mục tiêu: 1/ Kiến thức: -Phân biệt được chuyển động đều và chuyển động không đều dựa vào khái niệm tốc độ. -Nêu được tốc độ trung bình là gì và cách xác định tốc độ trung bình 2/ Kĩ năng: -Xác định được tốc độ trung bình bằng thí nghiệm -Tính được tốc độ trung bình của một chuyển động không đều. 3/ Thái độ: - RÌn luyÖn tÝnh ®éc lËp, tinh thÇn hîp t¸c trong häc tËp. - TÝnh trung thùc trong b¸o c¸o kÕt qu¶ thùc hµnh. CÈn thËn, tØ mØ. 4/ Tích hợp: Không có II/ Phương pháp dạy học Thực nghiệm vấn đáp và thảo luận nhó. III/ Chuẩn bị: Giáo viên: Bảng ghi vắn tắt các bước thí nghiệm, kẻ sẵn bảng kết quả mẫu như bảng 3.1 SGK. Học sinh: Một máng nghiên, một bánh xe, một bút dạ để đánh dấu, một đồng hồ điện tử. IV/ Các hoạt động dạy học: Ổn định lớp(1' ) Kiểm tra (7' ) Bài cũ: Giáo viên: Em hãy phát biểu kết luận của bài Vận Tốc. Làm bài tập 2.1 SBT. Học sinh: trả lời GV: Nhận xét và ghi điểm Sự chuẩn bị của HS cho bài mới. Bài mới: Vận tốc cho biết mức độ nhanh chậm của chuyển động. Thực tế khi em đi xe đạp có phải nhanh hoặc chậm như nhau? Để hiểu rõ hôm nay ta vào bài “Chuyển động đều và chuyển động không đều”. HOẠT ĐỘNG GIÁO VIÊN& HỌC SINH NỘI DUNG GHI BẢNG HOẠT ĐỘNG 1 (10' ) Tìm hiểu ĐN: GV: Yêu cầu HS đọc tài liệu trong 3 phút. HS: Tiến hành đọc. GV: Chuyển động đều là gì? HS: trả lời: như ghi ở SGK GV: Hãy lấy VD về vật chuyển động đều? HS: Kim đồng hồ, trái đất quay GV: Chuyển động không đều là gì? HS: trả lời như ghi ở SGK GV: Hãy lấy VD về chuyển động không đều? HS: Xe chạy qua một cái dốc GV: Trong chuyển động đều và chuyển động không đều, chuyển động nào dễ ... V: Các chất được cấu tạo như thế nào? HS: Cấu tạo từ nguyên tử, phân tử. GV: Nêu 2 đặc điểm cấu tạo nên chất ở chương này? HS: Các nguyên tử luôn chuyển động và chúng có khoảng cách GV: Nhiệt độ và sự chuyển động của các phân tử cấu tạo nên vật liên quan với nhau như thế nào? HS: Nhiệt độ càng cao, chuyển động phân tử càng nhanh. GV: Nhiệt năng của vật là gì? HS: Là tổng động năng của phân tử cấu tạo nên vật. GV: Có mấy cách làm thay đổi nhiệt năng? HS: Thực hiện công và truyền nhiệt. GV: Hãy lấy ví dụ về sự thay đổi nhiệt năng? HS: Trả lời GV: Treo bảng vẽ bảng 29.1 lên bảng. Hãy điền vào chỗ trống cho thích hợp? HS: Thực hiện GV: Nhiệt lượng là gì? Tại sao đơn vị nhiệt lượng lại là Jun? HS: Là nhiệt năng mà vật nhận thêm hay mất đi. Đơn vị nhiệt lượng là Jun vì số đo nhiệt năng là Jun. GV: Nhiệt dung riêng của nước là 420 J/kg.K nghĩa là gì? HS: Trả lời GV: Viết công thức tính nhiệt lượng, đơn vị? HS: Q = m.c.t GV: Phát biểu nguyên lí truyền nhiệt? HS: Trả lời GV: Năng suất tỏa nhiệt của nhiên liệu là gì? HS: Trả lời GV: Viết công thức tiíh hiệu suất động cơ nhiệt? HS: H = HOẠT ĐỘNG 2: Tìm hiểu phần vận dụng GV: Cho hs đọc C1 sgk GV: Hãy chọn câu đúng? HS: B GV: Câu 2 thì em chọn câu nào? HS: D GV: Ở câu 3 thì câu nào đúng? HS: D GV: Ở câu 4, câu nào đúng? HS: C GV: Hướng dẫn hs giải câu 1 trang 103 sgk. I/ Lí thuyết: 1. Các chất được cấu tạo từ các nguyên tử, phân tử. 2. Các nguyên tử, phaâ tử luôn chuyển động và giữa chúng có khoảng cách 3. Nhiệt độ càng cao thì chuyển động của các phân tử, nguyên tử càng nhanh. 4. Nhiệt năng là tổng động năng của các phân tử cấu tạo nên chất 5. Nhiệt lượng là phần năng lượng nhận thêm hay mất đi của vật. 6. Công thức tính nhiệt lượng: Q = m.c.t 7. Nguyên lí truyền nhiệt: - Nhiệt năng truyền từ vật có nhiệt độ cao hơn sang vật có nhiệt độ thấp hơn. - Nhiệt lượng do vật này tỏa ra bằng nhiệt lượng do vật kia thu vào. 8. công thức tính hiệu suất động cơ: H = II/ Vận dụng: Bài 1 trang 103 sgk: Nhiệt lượng ấm thu vào: Q = = 2.4200.80 + 0,5.880.80 = 707200 (J) Nhiệt lượng dầu sinh ra: Q’ = Q. = 2357333 (J) Lượng dầu cần dùng: m = = 903 kg HOẠT ĐỘNG 3: Củng cố và hướng dẫn về nhà: 1. Củngc ố: GV hướng dẫn làm thêm câu 2 trang 103 phần bài tập ở sgk. b. BSH: “Kiểm tra học kì II” Các em cần xem kĩ những phần ôn tập để hôm sau ta kiểm tra cho tốt IV/ Bổ sung: I/ Mục tiêu: 1.Kiến thức: Kiểm tra tấc cả những kiến thức mà học sinh đã học ở phần Nhiệt Học 2. Kĩ năng: Kiểm tra sự vận dụng kiến thức của hs để giải thích các hiện tượng và làm các BT có liên quan. 3. Thái độ: Nghiêm túc, trung thực trong kiểm tra. II/ Ma trận thiết kế đề: Các chất cấu tạo thế nào Chuyển động của NT, PT Dẫn nhiệt Đối lưu Nhiệt lượng Động cơ nhiệt Công thức tính hiệu suất TN TL TN TL TN TL TN TL TN TL TN TL TN TL NB 1 1 2 1 1 6 TH 1 1 3 VD 14 Tổng 1 1 1 1 2 1 1 10 III/ Đề kiểm tra: Phần trắc nghiệm: Hãy khoanh tròn vào câu trả lời đúng nhất trong các câu sau: Câu 1: Khi đổ 50cm3 rượu vào 50cm3 nước ta thu được hỗn hợp rượu - nước có thể tích: A. Bằng 100cm3 B. Lớn hơn 100cm3 C. Nhỏ hơn 100cm3 D. Có thể lớn hơn hoặc nhỏ hơn 100cm3 Câu 2: Khi các nguyên tử - phân tử của các chất chuyển động nhanh lên thì đại lượng nào sau đây tăng lên: khối lượng của chất. Trọng lượng của chất Cả khối lượng và trọng lượng của chất Nhiệt độ của chất. Câu 3: Trong các cách sắp xếp vật liệu dẫn nhiêtj từ tốt đến kém sau đây, cách nào đúng? Đồng, không khí, nước.. Không khí, nước, đồng. Nước, đồng, không khí Đồng, nước, không khí Câu 4: Đối lưu là sự truyền nhiệt xảy ra ở chất nào sau đây: Chỉ ở chất lỏng. Chỉ ở chất khí Chỉ ở chất lỏng và chất khí Cả ở chất lỏng, rắn và chất khí. Câu 5: Công thức tính nhiệt lượng do nhiên liệu bị đốt cháy tỏa ra là: A. m = Q.q B. Q = q.m C. Q= q/m D. m = q/Q Câu 6: Đơn vị của nhiệt lượng là: A. Kilôgam(Kg) B. Mét (m) C. Jun (J) D. Niutơn(N) Câu 7: Trong các động cơ sau, động cơ nào là động cơ nhiệt? Động cơ quạt điện Động cơ chạy máy phát điện của nhà máy thủy điện Động cơ xe Honda Tất cả các động cơ trên Câu 8: Công thức tính hiệu suất của động cơ nhiệt là: H = B. H = A. Q C. Q = H.A D. Q= B/ Phần tự luận: Câu 1: Đun nước bằng ấm nhôm và bằng ấm đất trên cùng một bếp lửa thì nước trong ấm nào nhanh sôi hơn? Tại sao? Câu2: Người ta thả một miếng đồng có khối lượng 0,6KG ở nhiệt độ 1000C vào 2,5 Kg nước. Nhiệt độ khi có sự cân bằng là 300C. Hỏi nước nóng lên bao nhiêu độ? (Bỏ qua sự trao đổi nhiệt của bình nước và môi trường) Biết: = 4200J/Kg.K = 380 J/kg.K IV/ Hướng dẫn tự học: bài sắp học: “Ôn tập” Xem lại các câu hỏi và BT ở phần này để hôm sau tự học V/ Bổ sung: ĐÁP ÁN VÀ BIỂU ĐIỂM A. PHẦN TRẮC NGHIỆM: Câu 1: C Câu 2: D Câu 3: D Câu 4: C Câu 5: B Câu 6: C Câu 7: C Câu 8: A B.PHẦN TỰ LUẬN: Câu 1: (2đ) Đn nước bằng ấm nhôm và bằng ấm đất trên cùng một bếp lửa thì nước trong ấm nhôm sôi nhanh hơn vì nhôm dẫn nhiệt tốt hơn đất. Câu 2: 4đ Tóm tắt: Tính nhiệt độ tăng của nước? Giải: Gọi t là nhiệt độ ban dầu của nước. vậy: Nhiệt lượng miếng đồng tỏa ra là: = 0,6,380. (100-30) = 15960 (J) Nhiệt lượng thu vào là: = 2,5 .4200. (30-t) Theo PT cân bằng nhiệt ta có: 2,5.4200(30-t) = 15960 =>t = 28,48 Vậy nước nóng lên là: 30- 28,48 = 1,520C. Tuần: 7 Ngày soạn: 01/10/2011 Tiết: 7 Ngày dạy: 03/10/2011 ÔN TẬP 1. Kiến thức: Ôn lại cho hs những kiến thức dã học ở phần “Nhiệt học” 2. Kĩ năng: Nắm được những kiến thức để giải các BT có liên quan. 3. Thái độ: Ổn định, tập trung học tập. II/Chuẩn bị: GV: Chuẩn bị ra bảng phụ trò chơi ô chữ. HS: Nghiên cứu kĩ sgk. III/ Giảng dạy: 1.Ổn định lớp 2. Tình huống bài mới: Qua tiết kiểm tra có những kiến thức các em còn lủng, để khắc phục vấn đề đó, hôm nay ta vào bài mới: 3.Bài mới: PHƯƠNG PHÁP NỘI DUNG GHI BẢNG HOẠT ĐỘNG 1: Tìm hiểu phần ôn tập GV: Em nào trả lời được câu 1? HS: Các chất cấu tạo từ nguyên tử, phân tử. GV: Em hãy trả lời cho được câu 2? HS: Trả lời GV: Em hãy trả lời câu 3? HS: Nhiệt độ cao, các phân tử chuyển động nhanh GV: Tương tự hướng dẫn học sinh trả lời tất cả những câu này ở sgk. HOẠT ĐỘNG 2: Bài 1: Biểu diễn vectơ trọng lực của một vật, biết cường độ của trọng lực là 1500N, tỉ xích 300N. (2đ) Bài 2: Lấy ví dụ về lực ma sát có lợi và có hại trong cuộc sống? (1đ) Bài 3: Một người đi xe máy chạy trên quãng đường Ngọc Hồi – Đắk Tô dài 15km mất 0,25 giờ và trên quãng đường Ngọc Hồi – Tân Cảnh dài 30km mất 0,75 giờ. Tính vận tốc trung bình của người đi xe máy trên cả đoạn đường từ Ngọc hồi – Tân Cảnh ? ( 4đ) Các chất cấu tạo từ nguyên tử, phân tử. 2. Nguyên tử, phân tử chuyển động không ngừng. - Giữa chúng có khoảng cách I/ Lí thuyết: 1. A/ Trắc nghiệm (3đ): Khoanh tròn vào đáp án đúng : Câu 1: Người lái đò đang ngồi yên trên chiếc thuyền thả trôi trên dòng nước. C. Người lái đò chuyển động so với dòng nước thuyền. Câu 2: Vận tốc của một ô tô là 36km/h. Điều đó cho biết gì? C. Trong mỗi giờ ô tô đi được 36km. Câu 3: Độ lớn của vận tốc biểu thị tính chất nào của chuyển động? . B. Tốc độ chuyển động nhanh hay chậm. Câu 4: 72km/h tương ứng với bao nhiêu m/s? B. 20m/s Câu 5: Vận tốc của một ô tô là 36km/h, của người đi xe máy là 18000m/h và của tàu hoả là 14m/s. Trong 3 chuyển động trên, chuyển động nào nhanh nhất, chậm nhất? Thứ tự sắp xếp nào sau đây là đúng B. Tàu hoả – Ô tô – Xe máy Câu 6: Chuyển động nào dưới đây là chuyển động đều? C. Chuyển động của một điểm ở đầu cánh quạt khi quạt quay ổn định. Câu 7: Trong các cách sau đây, cách nào làm giảm được lực ma sát trượt? C. Tăng độ nhẵn giữa các mặt tiếp xúc Câu 8: Vật sẽ như thế nào khi chỉ chịu tác dụng của hai lực cân bằng? B. Vật đang đứng yên sẽ đứng yên mãi, hoặc vật chuyển động sẽ chuyển động thẳng đều mãi động đều nữa Câu 9: Lực là đại lượng vectơ vì: B. Lực có độ lớn, phương và chiều . Câu 10: Khi chỉ có 1 lực tác dụng lên vật thì vận tốc của vật sẽ như thế nào ? D. Có thể tăng dần cũng có thể giảm dần . Câu 11: Lực nào sau đây không phải là lực ma sát? B. Lực xuất hiện khi dây cao su bị dãn. Câu 12: Hành khách ngồi trên xe ôtô đang chuyển động thẳng bỗng thấy mình bị nghiêng người sang trái, chứng tỏ xe: C.Đột ngột rẽ sang phải. B/ Bài tập vận dụng: 1/ 2/ Tùy HS , mỗi ý đúng 3/ Vận tốc trung bình của người đi xe máy trên cả đoạn đường từ Ngọc Hồi – Tân Cảnh ? Đáp số: Vtb = 45km/h HOẠT ĐỘNG 4: Củng cố và hướng dẫn tự học: Củng cố : Ôn lại những kiến thức vừa ôn Hướng dẫn tự học: a. BVH: Xem lại câu hỏi vừa ôn hôm nay. IV/ Rút kinh nghiệm: ....................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................... Tuần: 07 Ngày soạn: 01/10/2011 Tiết: 07 Ngày dạy: 03/10/2011 ÔN TẬP 1. Kiến thức: Ôn lại cho hs những kiến thức dã học ở phần “Nhiệt học” 2. Kĩ năng: Nắm được những kiến thức để giải các BT có liên quan. 3. Thái độ: Ổn định, tập trung học tập. II/Chuẩn bị: GV: Chuẩn bị ra bảng phụ trò chơi ô chữ. HS: Nghiên cứu kĩ sgk. III/ Giảng dạy: 1.Ổn định lớp 2. Tình huống bài mới: Qua tiết kiểm tra có những kiến thức các em còn lủng, để khắc phục vấn đề đó, hôm nay ta vào bài mới: 3.Bài mới: PHƯƠNG PHÁP NỘI DUNG GHI BẢNG HOẠT ĐỘNG 1: Tìm hiểu phần ôn tập GV: Em nào trả lời được câu 1? HS: Các chất cấu tạo từ nguyên tử, phân tử. GV: Em hãy trả lời cho được câu 2? HS: Trả lời GV: Em hãy trả lời câu 3? HS: Nhiệt độ cao, các phân tử chuyển động nhanh GV: Tương tự hướng dẫn học sinh trả lời tất cả những câu này ở sgk. HOẠT ĐỘNG 2: Tìm hiểu phần vận dụng: GV: Em nào giải được câu 1? HS: Câu B GV: Em nào giải thích được câu 2? HS: Câu B GV: Em hãy trả lời câu 3? HS: Câu D GV: Tương tự hướng dẫn học sinh chơi trò chơi ô chữ HOẠT ĐỘNG 3: Hướng dẫn học sinh chơi trò chơi ô chữ: GV: Treo bảng phụ lên bảng và hướng dẫn học sinh trả lời các câu ở trong ô chữ này. A. Ôn tập: 1. Các chất cấu tạo từ nguyên tử, phân tử. 2. Nguyên tử, phân tử chuyển động không ngừng. - Giữa chúng có khoảng cách Vận dụng: Câu 1: B Câu 2: B Câu 3: D C. Trò chơi ô chữ: HOẠT ĐỘNG 4: Củng cố và hướng dẫn tự học: Củng cố : Ôn lại những kiến thức vừa ôn Hướng dẫn tự học: a. BVH: Xem lại câu hỏi vừa ôn hôm nay. IV/ Bổ sung:
Tài liệu đính kèm: