Giáo án môn Vật lí Khối 8 (Full)

Giáo án môn Vật lí Khối 8 (Full)

II/ Giữa các phân tử có khoảng cách hay không?

1) Thí nghiệm mô hình:

- HS quan sát H19.3 và trả lời câu hỏi GV yêu cầu.

- HS làm thí nghiệm mô hình theo nhóm dưới sự hướng dẫn của GV.

- Thảo luận để trả lời:

+ Thể tích của hỗn hợp nhỏ hơn tổng thể tích ban đầu của cát và sỏi.

+ Vì giữa các hạt sỏi có khoảng cách nên khi đổ cát và sỏi, các hạt cát đã xen vào những khoảng cách này làm thể tích hỗn hợp nhỏ hơn tổng thể tích ban đầu.

2) Giữa các nguyên tử, phân tử có khoảng cách

+ Giữa các phân tử nước và phân tử rượu đều có khoảng cách. Khi trộn rượu với nước, các phân tử rượu đã xen kẽ vào khoảng cách giữa các phan tử nước và ngược lại. Vì thế thể tích của hỗn hợp giảm.

 

doc 110 trang Người đăng tuvy2007 Lượt xem 593Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án môn Vật lí Khối 8 (Full)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ng. soạn: // 2010 Ng. dạy: // 2010
Chương I: cơ học
Tiết 1: Chuyển động cơ học
I- Mục tiêu 
1. Kiến thức:
- Nêu được một số ví dụ về chuyển động cơ học trong đời sống hàng ngày.
- Nêu được một số ví dụ về tính tương đối của chuyển động và đứng yên, đặc biệt biết xác định trạng thái đối với mỗi vật so với vật mốc.
- Nêu được trạng thái, các dạng chuyển động cơ học thường gặp, chuyển động thẳng, chuyển động cong, chuyển động tròn,
2. Kỹ năng:
	- Phân tích, so sánh
3. Thái độ: Yêu thích môn học
II- Chuẩn bị 
- Tranh vẽ hình 1.1 SGK, hình 1.2 SGK hình 1.3 SGK.
III- Tổ chức các hoạt động dạy - học:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Hoạt động 1: Giới thiệu chương trình và tổ chức tình huống học tập
1. Tổ chức lớp:
2. Kiểm tra:
3. Bài mới:
- Giáo viên dành 3 phút giới thiệu chương trình và SGK
- ĐVĐ: Như SGK
-
Hoạt động 2: Tìm hiểu cách xác định vật chuyển động hay đứng yên
- Giáo viên cho các nhóm học sinh trả lời câu hỏi C1
- GV: Chốt lại các phương án trả lời nêu cách chung để nhận biết một vật chuyển động hay đứng yên. Trong vật lý để nhận biết vật chuyển động hay đứng yên người ta chọn vật làm mốc, dựa vào sự thay đổi vị trí của vật này so với vật khác.
+ Trên cơ sở đã học em hãy trả lời câu hỏi C2, C3?
I/ Làm thế nào để biết một vật đang chuyển động hay đứng yên,
- HS đọc và nghiên cứu SGK
+ Khi vị trí của vật thay đổi với vật mốc theo thời gian thì vật chuyển động so với vật mốc.
Chuyển động này gọi là chuyển động cơ học
 ( gọi tắt là chuyển động)
+ C1: Vật không thay đổi vị trí so với vật mốc thì được coi là đứng yên so với vật mốc.
Hoạt động 3: Tính tương đối của chuyển động và đứng yên
- Y/cầu hs đọc và trả lời câu hỏi C4, C5.
+ Qua các câu trên em có kết luận gì ? 
- Y/cầu hs trả lời câu hỏi C6. 
+ Tìm ví dụ trong thực tế khẳng định chuyển động hay đứng yên có tính chất tương đối
- Y/cầu hs trả lời câu hỏi C8.
II/ Tính tương đối của chuyển động và đứng yên.
- HS đọc và trả lời câu hỏi C4, C5.
+ C4: Hành khách đang chuyển động so với nhà ga
 Vì: Vị trí của hành khách thay đổi theo thời gian so với nhà ga
+ C5: Hành khách đang đứng yên so với toa tàu
Kết luận:
Một vật là chuyển động so với vật này nhưng lại là đứng yên so với vật khác ta nói chuyển động và đứng yên có tính chất tương đối.
Hoạt động 4: Nghiên cứu một số chuyển động thường gặp
- GV: Đưa hình vẽ 1.3 cho HS quan sát chuyển động thẳng, chuyển động tròn, chuyển động cong.
+ Em hãy nêu thêm ví dụ về chuyển động thẳng, chuyển động cong, chuyển động tròn thường gặp trong đời sống.
III/ Một số chuyển động thường gặp.
- HS đọc, nghiên cứu SGK và nắm được
 + Chuyển động thẳng
 + Chuyển động cong
 + Chuyển động tròn.
+ VD: Tuỳ hs
Hoạt động 5: Vận dụng – Củng cố – Hướng dẫn về nhà
- Yêu cầu hs trả lời câu hỏi C10, C11.
- Tổ chức thảo luận chung, thống nhất câu trả lời
IV/ Vận dụng.
+ C10: 
 Ô tô dứng yên so với người lái xe, chuyển động so với người đứng bên đường và cây cột điện.
 Người lái xe đứng yên so với ô tô, chuyển động so với người đứng bên đường và cây cột điện.
 Người đứng bên đường: Chuyển động so với ô tô và người lái xe, đứng yên so với cây cột điện, cây cột điện dứng yên so với người đứng bên đường, chuyển động so với người lái xe và ô tô.
4. Củng cố bài: 
- Thế nào là chuyển động cơ học ?
- Tại sao nói chuyển động hay đứng yên có tính tương đối ?
- Trong thực tế ta thường gặp các dạng chuyển động nào ?
5. Hướng dẫn về nhà: 
- HS đọc thuộc phần ghi nhớ 
- Làm bài tập: 1, 2, 3, 4, 5, 6 SBT 
Ng. soạn: // 2010 Ng. dạy: // 2010
Tiết 2: Vận tốc
I - Mục tiêu: 
1. Kiến thức:
- Từ thí dụ, so sánh quãng đường chuyển động trong một giây của mỗi chuyển động để rút ra cách nhận biết sự nhanh, chậm của chuyển động ( gọi là vận tốc ).
- Nắm vững công thức tính vận tốc v = và ý nghĩa của các khái niệm vận tốc.
- Đơn vị hợp pháp của vận tốc là m/s, km/h. Cách đổi đơn vị vận tốc, 
2. Kỹ năng:
- Vận dụng công thức tính vận tốc để tính quãng đường, thời gian chuyển động.
3. Thái độ: 
- Yêu thích môn học
II - Chuẩn bị.
- Bảng phụ bảng 2.1 và 2.2
III- Tổ chức các hoạt động dạy - học:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Hoạt động 1: Tổ chức - Kiểm tra - Giới thiệu bài
1. Tổ chức lớp:
2. Kiểm tra:
- Thế nào là chuyển động cơ học ?
- Tại sao nói chuyển động hay đứng yên có tính tương đối ?
3. Bài mới: SGK
-
Hoạt động 2: Nghiên cứu khái niệm vận tốc là gì? 
- Y/cầu hs đọc và trả lời câu hỏi C1 , C2.
- GV: Quãng đường đi được trong một giây 
gọi là vận tốc.
- Y/cầu hs thảo luận trả lời câu hỏi C3?
I/ Vận tốc là gì ?
- HS đọc và trả lời câu C1 , C2.
+ C1:
 Trên cùng một đoạn đường dài bằng nhau bạn nào chạy mất ít thời gian hơn thì chạy nhanh hơn và ngược lại
+ C2:
 HS hoàn thành vào bảng 2.1
- Thảo luận trả lời câu hỏi C3
+ C3:
 Độ lớn của vận tốc cho biết sự nhanh, chậm của chuyển động. 
 Độ lớn của vận tốc cho biết quãng đường vật đi được trong một đơn vị thời gian.
Hoạt động 3: Xây dựng công thức tính vận tốc 
- GV Đưa ra công thức tính vận tốc và giải thích đơn vị các đại lượng trong công thức
II/ Công thức tính vận tốc. 
+ Công thức: v = 
 v: vận tốc
 s: quãng đường vật đi được.
 t: thời gian vật đi hết quãngđường đó.
Hoạt động 4: Xét đơn vị vận tốc 
- GV: Thông báo đơn vị tính vận tốc tuỳ thuộc đơn vị quãng đường đi được và đơn vị thời gian đi hết quãng đường đó, giới thiệu thêm các đơn vị vận tốc
 + Đơn vị đo chiêu dài?
 + Đơn vị đo thời gian?
III/ Đơn vị vận tốc
- HS đọc và ng/cứu SGK
- Hoàn thành câu hỏi C4
+ Đơn vị vận tốc phụ thuộc vào đơn vị chiều dài và đơn vị thời gian
+ Đơn vị vận tốc thường dùng là km/h, m/s.
 1km/h = 0,28m/s
+ Độ lớn của vận tốc được đo bằng dụng cụ gọi là tốc kế
Hoạt động 5: Vận dụng - Củng cố - Hướng dẫn về nhà
- HS: Đọc và trả lời câu hỏi C5.
+ Câu C6: t = 1,5 h, s = 81 km.
 v = ? km/h = ? m/s 
+ Câu C7: t = 40 phút, v = 12km/h. 
 s = ?
+ Câu C8: v = 4km/h, t = 30 phút
 s = ?.
+ C5: a) 1 giờ ô tô đi được 36 km.
 1 giờ xe đạp đi được 10,8 km.
1 giây tà hoả đi được 10 m.
b) 36 km/h = 
 10,8 km/h = .
Vậy ô tô và tầu hoả nhanh như nhau, xe đạp chậm nhất.
+ C6: Vận tốc của tàu là: 
 v = 
54 >15 .
+ Chú ý khi so sánh vận tốc ta phải chú ý cùng loại đơn vị, khi nói 54 > 15 không có nghĩa là hai vận tốc khác nhau.
+ C7: 40 phút = 
Quãng đường đi được là: s = vt = 12. .
t = 30 phút = .
Quãng đường từ nhà đến nơi làm việc là: 
s = vt = 4. .
4. Củng cố: 
 - ý nghĩa của công thức tính vận tốc?
5. Hướng dẫn về nhà: 
- HS đọc thuộc phần ghi nhớ 
- Làm bài tập: 1, 2, 3, 4, 5, 6 SBT 
Ng. soạn: // 2010 Ng. dạy: // 2010
Tiết 3: Chuyển động đều - chuyển động không đều
I- Mục tiêu:
1. Kiến thức:
- Phát biểu được định nghĩa chuyển động đều, chuyển động không đều và nêu được những thí dụ về chuyển động đều thường gặp , chuyển động không đều.
- Vận dụng tính vận tốc trung bình trên một đoạn đường.
2. Kỹ năng:
 - Từ các hiện tượng thực tế và kết quả TN rút ra được quy luật của CĐ đều và CĐ không đều
II- Chuẩn bị: 
III- Tổ chức các hoạt động dạy - học:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Hoạt động 1: Tổ chức - Kiểm tra - Giới thiệu bài
1. Tổ chức lớp :
2. Kiểm tra :
+ Viết công thức tính vận tốc của chuyển động, giải thích các ký hiệu các đại lượng có trong công thức?
+ Nêu tên các đơn vị vận tốc thường dùng? 
3. Bài mới : SGK
-
Hoạt động 2: Định nghĩa 
GV: Thông báo định nghĩa :
+ Đưa bảng phụ vẽ các vị trí của xe lăn chuyển động trên máng nghiêng và trên đường nằm ngang.
D
C
B
A
F
E
HS: Trả lời câu hỏi C1. C2
+ Trên các đoạn đường AB, BC, CD trung bình 1 giây xe lăn được bao nhiêu m ?
1. Định nghĩa.
- Chuyển động đều là chuyển động mà vận tốc có độ lớn không thay đổi theo thời gian.
- Chuyển động không đều là chuyển động mà vận tốc có độ lớn thay đổi theo thời gian.
+ Trên đoạn đường AB, BC, CD là chuyển động không đều.
+ Trên đoạn đường DE, DF là chuyển động đều
+ C2: Chuyển động a là đều, chuyển động b,d,e là không đều.
Hoạt động 3: Nghiên cứu vận tốc trung bình của chuyển động không đều
Y/C HS đọc SGK.
? Trên quãng đường AB, BC, CD chuyển động của bánh xe có đều không? 
? Có phải trên đoạn AB vận tốc của vật cũng có giá trị bằng vAB không?
? vAB chỉ có thể gọi là gì?
? Tính vận tốc trung bình trên các đoạn đường AB, BC, CD?
? Muốn tính vận tốc trung bình ta làm thế nào? 
GV: Đưa ra công thức tính vận tốc trung bình.
Chú ý: vtb khác trung bình cộng vận tốc (v= )
2. Vận tốc trung bình của chuyển động không đều.
vtb = = 
s là quãng đường
t là thời gian đi hết quãng đường đó
Hoạt động 4: Vận dụng - Củng cố - Hướng dẫn về nhà
HS: Đọc và trả lời câu hỏi C4, C5.
T1
S1
S2
T2
3.Vận dụng.
+ C4: Chuyển động của ô tô từ Hà Nội đến Hải Phòng là chuyển động không đều vì trong các khoảng thời gian như nhau thì quãng đường đi được khác nhau.
Khi nói ô tô chạy với vận tốc 50km/h là nói tới vận tốc trung bình của ô tô trên cả đoạn đường
+ C5: s1 = 120m , s2 = 60m , t1 = 30s, 
t2 = 24s. tính vtb.
VTB1 ==.
VTB2 = 
VTB =
+ C6: Quãng đường tàu đi là: s = vtb.t = 30.5 =150km.
4. Củng cố: 
 - ý nghĩa của công thức tính vận tốc trung bình?
5. Hướng dẫn về nhà: 
- HS đọc thuộc phần ghi nhớ 
- Làm bài tập: 1, 2, 3, 4, 5, 6 SBT 
Ng. soạn: // 2010 Ng. dạy: // 2010
Tiết 4: Biểu diễn lực
I - Mục tiêu: 
1. Kiến thức:
- Nêu được ví dụ cụ thể thể hiện lực tác dụng làm thay đổi vận tốc.
- Nhận biết được lực là đại lượng vec tơ.
2. Kỹ năng:
 - Có kỹ năng phân tích lực, biểu diễn lực
3. Thái độ:
 - Hợp tác trong hoạt động nhóm
II - Chuẩn bị: 
 - Xe lăn, giá, nam châm, quả bóng cao xu, tranh vẽ hình 4.3 và 4.4 SGK.
III- Tổ chức các hoạt động dạy - học:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Hoạt động 1: Tổ chức - Kiểm tra - Giới thiệu bài
1. Tổ chức lớp :
2. Kiểm tra :
+ Thế nào là chuyển động đều, chuyển động không đều ? 
+ Viết công thức tính vận tốc trung bình của chuyển động không đều? 
3. Bài mới : SGK
-
Hoạt động 2: Ôn lại khái niệm về lực
- Yêu cầu hs đọc câu hỏi thắc mắc phần mở bài.
+ Nhắc lại tác dụng của lực ở lớp 6 .
- GV: Làm thí nghiệm hình 4.1 và 4.2 SGK.
=>HS: Trả lời câu hỏi C1.
I- Ôn lại khái niệm lực
- Hs hoạt động nhóm làm TN, trả lời câu hỏi C1
+ C1:
H4.1: Lực hút của nam châm lên miếng sắt
 làm tăng vận tốc của xe lăn. Xe lăn 
 chuyển động nhanh lên
H4.2: Lực tác dụng của vợt lên quả bóng 
 làm quả bóng biến dạng và ngược lại
=> Lực có thể làm thay đổi vận tốc của vật hoặc làm cho vật bị biến dạng.
Hoạt động 3: Biểu diễn lực
+ Lực tác dụng của nam châm vào xe có phương và chiều như thế nào?
+ Lực tác dụng của ngón tay vào quả bóng có phương và chiều như thế nào?
- Thông báo : Những đại lượng vừa có
 phương, chiều và độ lớn gọi là đại lượng véc tơ.
- GV: Đưa hình vẽ 4.3 cho học sinh phân t ... I thớch cỏc hiện tượng đơn giản cú liờn quan.
B- Chuẩn bị:
 Đồ dựng:+ hỡnh 28.5 phúng to.
 + 4 mụ hỡnh động cơ nổ 4 lỡ cho mỗi tổ, ảnh chụp một số loại động cơ nhiệt
C- Cỏc hoạt động trờn lớp:
ổn định tổ chức:	Sĩ số: Vắng:
Kiểm tra bài cũ:
(?) Phỏt biểu nội dung định luật bảo toàn chuyển hoỏ năng lượng. Tỡm vớ dụ về sự biểu hiện của định luật trờn trong cỏc hiện tượng cơ và nhiệt.	
 Bài mới:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Hoạt động1
GV: Cho HS đọc SGK,phỏt biểu định nghĩa.
-GV nờu lại định nghĩa động cơ nhiệt
-Y/C HS nờu một số vớ dụ về động cơ nhiệt mà cỏc em thường gặp.
GV ghi tờn cỏc động cơ nhiệt do HS lấy lờn bảng
-Y/C HS phỏt hiện ra những điểm giống , khỏc nhau của cỏc động cơ này?
-GV cỳ thể gợi ý cho HS so sỏnhcỏc động cơ này về
 +loại nhiờn liệu sử dụng.
 +loại nhiờn liệu đốt chỏy bờn trong hay bờn ngoài.
-GV thụng bỏo : động cơ nổ bốn kỡ là động cơ nổ bốn kỡ thừng gặp nhất hiện nay
Hoạt động2 :tỡm hiểu về động cơ nổ bốn 
-GV sử dụng tranh vẽ kết hợp với mụ hỡnh giới thiệu cỏc bộ phận cơ bản
-GV gọi HS nhắc lại cỏc bộ phận của động cơ nổ bốn kỡ
-y/c HS quan sỏt mụ hỡmh động cơ nổ bốn kỡ , dự đoỏn chức năng từng bộ phận.
- Gọi HS đại diệnlờn bảng nờu ý kiến của nhỳm về hoạt động của động cơ nổ 4 kỡ, chức năng của từng kỡ trờn mụ hỡnh động cơ.
- GV nờu cỏch gọi tắt tờn 4 kỡ để HS dễ nhớ.
-? Trong 4 kỡ chuyển vận của động cơ , kỡ nào động cơ sinh cụng? 
(?) Bỏnh đà của động cơ cú tỏc dụng gỡ?
- GV: yờu cầu HS quan sỏt hỡnh 28.2 là cấu tạo ụtụ.
+ ? Trờn hỡnh vẽ 4 xilanh này ở vị trớ như thế nào? Tương ứng với kỡ vận chuyển nào? 
- GV: Nhờ cỳ cấu tạo như vậy, khi hoạt động trong 4 xilanh này luụn luụn cỳ một xilanh ở kỡ 3(kỡ sinh cụng ) nờn trục quay đều ổn định.
Hoạt động 3: Tỡm hiểu hiệu suất của động cơ nhiệt:
- HS thảo luận theo nhỳm cừu C1.
- GV thụng bào về phần hiệu suất như cõu C2 .
- HS phỏt biểu định nghĩa hiệu suất , giải thớch kớ hiệu cỏc đại lượng trong cụng thức và nờu đơn vị của chỳng.
- GV sửa chữa, bổ sung nếu cần.
Củng cố:
- Cho HS thảo luận nhanh cỏc cõu hỏi C3, C4, C5.
- Cõu C6 cho HS làm ở nhà.
Hướng dẫn học ở nhà:
- Học phần ghi nhớ.
- Làm bài tập 28 và trả lời phần ụn tập để chuẩn bị cho tiết sau.
 1. động cơ nhiệt là gỡ?
định nghĩa.
HS ghi dịnh nghĩa vào vở và lấy một số VD về động cơ nhiệt
HS nờu được động cơ đốt trong cỳ loại sử dụng nhiờn liệu là xăng ,dầu ma dỳt
động cơ đốt ngoài xi lanh như mỏy hơi nước, tua bin hơi nước
HS chỳ ý nghe, ghi nhớ cấu tạo và tờn cỏc động cơ nổ 4 kỡ.
Cỏc nhỳm quay cho mụ hỡnh động cơ nổ 4 kỡ hoạt động, thoả luận chức năng và hoạt đụngh của đụngj của chỳng theo hướng dấn của GV.
Đại diện cỏc nhỳm thảo luận về động cơ nổ 4 kỡ: Kỡ thứ nhất:”hỳt”
 Kỡ thứ 2:” Nộn”
 Kỡ thứ 3:” Nổ”
 Kỡ thứ 4:” Xả”
Trong 4 kỡ, chỉ cỳ kỡ thứ 3 động cơ sinh cụng.
Cỏc kỡ khỏc, động cơ chuyển động nhờ đà của vụ lăng.
Động cơ ụtụ cỳ 4 xilanh.
Dựa vào chuyển động của pittụng thỡ 4 xilanh tương ứng ở 4 kỡ chuỷờn vận khỏc nhau. Như vậy khi hoạt động luụn cỳ 4 xilanh ở kỡ sinh cụng.
II - hiệu suất của động cơ nhiệt
C1: Ở động cơ nổ 4 kỡ khụng phải toàn bộ nhiệt lượng mà nhiờn liệu bị đốt chỏy toả ra được biến thành cụng cỳ ớch vỡ một phần của nhiẹt lượng này được truyền cho cỏc bộ phận này , một phần nữa theo khớ thải ra ngoài làm nỳng khụng khớ.
C2: hiệu suất của động cơ nhiệt được xỏc định bằng tỉ số giữa phần nhiệt lượng chuyển hoỏ thành cụng cơ học và nhiệt lưọng do nguyờn liệu bị đốt chỏy toả ra.
 H = A/Q.
Trong đú : A- là cụng mà động cơ thực hiện được; Q- là nhiệt lượng toả ra do nhiờn liệu bị đổt chỏy.
Rỳt Kinh Nghiệm
Ngày soạn
Ngày giảng:
 Tiết 33 – Bài 29: CÂU HỏI Và BàI TậP TổNG KếT 
CHƯƠNG 2: Nhiệt học.
Mục tiờu:
Trả lời cỏc cõu hỏi phần ụn tập.
làm cỏc bài tập trong phần vận dụng.
Chuẩn bị ụn tập kiểm tra học kỡ II
Chuẩn bị của giỏo viờn và học sinh:
GV:
Kẻ sẵn bảng 29.1 ra bảng phụ.
chuẩn bị sẵn ra bảng trũ chơi ụ chữ.
HS: học bài và trả lời cỏc cừu hỏi
Hoạt động dạy và học:
 Hoạt động dạy
 Hoạt động học
Hoạt động 1: 
- Kiểm tra sự chuẩn bị bài ở nhà của HS.
- Hướng dẫn HS thảo luận những cừu trả lời trong phần ụn tập.
- Đưa ra cừu trả lời chuẩn để HS sửa chữa.
Hoạt động 2: Vận dụng:
Phần 1: Trắc nghiệm:
- GV tổ chức cho HS trả lời cừu hỏi theo hỡnh thức trũ chơi trờn hai bảng phụ bằng cỏch chọn phương ỏn đỳng sai , sau đỳ so sỏnh với đỏp ỏn mẫu và tớnh mỗi cừu trả lời đỳng 1 điểm. 
Phần 2: Trả lời cừu hỏi:
- GV cho HS thảo luận theo nhỳm.
- Cho cả lớp thảo luận cừu trả lời phần 2, sau đỳ đưa ra cừu trả lời đỳng để HS ghi vào vở
Phần 3: Bài tập:
- GV gọi HS lờn bảng chữa bài .yờu cầu cỏc HS khỏc dưới lớp làm vào vở.
-GV thu vở của một số HS chấm bài
-Gọi một số HS nhận xột bài của bạn trờn lớp. GV nhắc nhở những sai sỳt HS thường mắc phải.
Hoạt động 3: trũ chơi ụ chữ:
Thể lệ trũ chơi:
- Chia hai đội, mỗi đội 4 người.
- Gắp thăm ngẫu nhiờn cõu hỏi tương ứng với thứ tự hàng ngang của ụ chữ.
- Trong vũng 30 giõy kể từ lỳc đọc cõu hỏi và điền vào ụ trống. Nếu quỏ thời gian trờn khụng dược tớnh điểm.
- Mỗi cõu trả lời đỳng được 1 điểm.
- Đội nào co số điểm cao hơm đội đú thắng.
Phần nội dung của từ hàng dọc, GV gọi 1 HS đọc sau khi đó điền đủ từ hàng ngang( phương ỏn 1 hỡnh 29.1 SGK).
Phương ỏn 2: điền từ hàng dọc, đọc ở hàng ngang:
A/ điềm từ hàng dọc:
Tờn chung cỏc vật thường đốt để thu nhiệt lượng.
Quỏ trỡnh xảy ra khi đốt một đống củi to.
hỡnh thức truyền nhiệt chủ yộu của chất khớ.
Một yếu tố để cho vật thu hoặc toả nhiệt.
một thành phần cấu tạo nờn vật chất.
Khi hai vật trao đổi nhiệt, vật cú nhiệt độ thấp hơn sẽ
Nhiệt năng của vật là tổng. Của cỏc phõn tử cấu tạo nờn vật.
Hỡnh thức truyền nhiệt của chất rắn.
Giữa cỏc nguyờn tử, phõn tử cú..
B/ Hóy đọc từ hàng ngang ở chỗ cú đỏnh dấu.
 củng cố
 + GV gọi một số HS trả lời lại một số cừu hỏi của bài
 +Y/C ụn tập kỹ toàn bộ chương trỡnh học kỡ II chuẩn bị cho kiểm tra học kỡ.
I – ụn tập
- HS tham gia trả lời trrờn lớp cỏc cõu hỏi phần ụn tập.
- chữa hoặc bổ sung vào vở bài tập của mỡnh nếu sai hoặc thiếu.
- Ghi nhớ những nội dung chớnh của chương trỡnh. 
II - vận dụng
- Đại diện một số HS lờn chọn phương ỏn bằng cỏch bấm cụng tắc đốn trờb bảng phụ đó được chuẩn bị sẵn. Nếu phương ỏn trả lời sai chỉ được phộp chọn thờm một phương ỏn nữa.
- Tham gia thoả luận theo nhúm.
- Ghi vào vở cõu trả lời đỳng sau khi cú kết luận chớnh thức của giỏo viờn.
- 2 HS lờn bảng chữa bài tương ứng với 2 bài tập phần 3. HS khỏc làm vào vở.
- Tham gia nhận xột bài của cỏc bạn trờn bảng. 
HS chia thành 2 nhúm tham gia trũ chơi.
Đ
K
N
T
P
ễ
H
H
Ỏ
N
H
T
 N
 D
O
I
A
Đ
H
Â
H
G
Â
A
ấ
N
ễ
I
N
U
N
N
N
N
H
I
ấ
T
N
Ă
N
G
L
I
L
T
U
H
N 
H
C
I
E
U
Đ
I
G 
I
A
E
T
U
O
E
E
C
U
T
T
H
Rỳt kinh Nghiệm.
Tiết 34: Kiểm tra học kỡ II
( Đề Và Đỏp ỏN Phũng GD&ĐT Mai Chõu)
----------------------
Ngày soạn
Ngày giảng:
Tiết 35 ụn tập học kỡ II
A- mục tiờu:
 +hệ thống lại cỏc kiến thức đó học trong cả học kỡ II nhằm giỳp cho HS nắm trắc cỏc kiến thức đó học và giải thớch được cỏc hiện tượng tự nhiờn.
 +Rốn kỹ năng tư duy lụ gớch ;tớnh sỏng tạo . biết phõn tớch đỏnh giỏ để dưa ra cỏc cỏch tớnh toỏn cho hợp lớ
 +Rốn tớnh cẩn then trong khi giảI bàI tập
B- chuẩn bị:
 + GV chuẩn bị ghi cõu hỏi trờn bảng phụ; đỏp ỏn và cỏc bài tập liờn quan trong chương.
 +HS học bai và làm bài ở nhà
C- tiến trỡnh lờn lớp:
 I- ổn định tổ choc lớp KTSS
 II- Bài mới:
 Hoạt động của GV-HS
 Nội dung
Hoạt động I : ụn li thuyết.
GV nờu cỏc cõu hỏi:
? khi nào vật cú cơ năng
HS vật cú khả năng sinh cụng
GV thế nào là sự bảo toàn cơ năng
HS trả lời:
GV: cỏc chất được cấu tạo ntn?
HS: cỏc chất được cấu tạo từ cỏc hạt riờng biệt, giữa chỳng cú khoảng cỏch.
GV: cỏc hạt đú chuyển động hay đứng yờn?
HS: cỏc phõn tử, nguyờn tử luụn luụn chuyển động.
GV: thế nào là nhiệt năng của vật?Cú mấy cỏch làm thay đổi nhiệt năng của võt?
HS: cú 2 cỏch.
GV: vậy cú thể truyền nhiệt bằngcỏch nào?
HS: truyền từ phần này sang phần khỏc, từ vật này sang vật khỏc.
GV: cỏc vật dẫn nhiệt ntn?
? Thế nào là sự đối lưu, đối lưu xảy ra ở những loại chất nào?
HS: 
GV: thế nào là bức xạ nhiệt?
HS:
? thế nào là năng suất toả nhiệt của nhiờn liệu?
Hoạt động 2: Luyện tập:
GV: yờu cầu giải bài tập 25(SBT).
HS1: Đọc đầu bài
HS2: lờn túm tắt đầu bàI và giải bài tập.
GV: muốn viết độ tăng nhiệt độ của nước ta làm thế nào?
HS: lờn bảng giải.
HS khỏc: nhận xột.
GV: nhận xột chung và cho điểm.
GV: yờu cầu HS đọc đầu bài.
HS1: lờn bảng túm tắt đầu bài.
Bài 25.6: 
Túm tắt:
m1= 0,2 kg
t1= 1000c
t2 = 170c
t = 150c
m3 = 0,1kg
Tớnh c1? 
Bài 25.7:
Túm tắt:
Hoạt động 3:củng cố:
- HS xem lại bài đó học.
- Làm cỏc bàI cũn lại.
A/ Lớ thuyết:
Cơ năng:
a/ Khi một vật cú khả năng thực hiện cụng cơ học ta núi vật đú cú cơ năng.
b/ Trong quỏ trỡnh cơ học, động năng và thế năng cú thể chuyển hoỏ lẫn nhau nhưng cơ năng được bảo toàn.
Nhiệt học:
a/ cỏc chất được cấut tạo như thế nào?
Cỏc chất được cấu tạo từ cỏc hạt riờng biệt, giữa chỳng cú khoảng cỏch.
b/ Cỏc hạt( nguyờn tử, phõn tử) chuyển động khụng ngừng.
c/ Tổng động năng phõn tử, thế năng phõn tử cấu tạo nờn vật gọi là nhiệt năng của võt.
 Cú hai cỏch làm thay đổi nhiệt năng của vật: thực hiện cụng và truyển nhiệt.
d/ Cỏc cỏch truyền nhiệt:
+ Dẫn nhiệt: nhiệt năng cú thể truyền từ vật này sang vật khỏc hoặc từ vật này sang vật khỏc.
Cỏc chất khỏc nhau thỡ dẫn nhiệt cũng khỏc nhau.
+ Đối lưu, bức xạ: 
Đối lưu: là sự truyền nhiệt bằng cỏc dũng chất lỏng, khớ.
Bức xạ: là sự truyền nhiệt bằng cỏc tia nhiệt đi thẳng.
e/ Năng suất toả nhiệt của nhiờn liệu:
Đại lượng cho biết nhiệt lượng toả ra khi một kg nhiờn liệu bị đốt chỏy hoàn toàn.
 Q = mq
Bài 25.5:
Cho biết m1=600g = 0,6kg
 t1= 1000c t2 = 300c 
 c1= 380j/kg m2 = 2,5 kg 
Giải:
Nhiệt lượng đồng toả ra là:
Q1= c1m1(t1-t) = 380 . 0,6 . 70 =
Nhiệt lượng nước thu vào là:
Q2 = c2.m2.t2 
Vỡ nhiệt lượng toả ra bong nhiệt lượngthu vào nờn:
Q2 = Q1 = 380.0,6.70 = 0,5.4200. t2
 t2 = 380.0,6.70/2,5.4200 = 1,50c
vậy nước nớng lờn 1,50c. 
bài 25.6:
Giải:
nhiệt lượng so miếng đồng toả ra là:
Q1 = c1.m1(t1-t2) = 0,2.c1.83 = 
Nhiệt lượng do nước và nhiệt lượng kế thu vào là:
Q2 = c2.m2(t2-t) = 0,738.4186.2=
Q3 = c1.m3(t2-t) = 0,1.c1.2
Vỡ nhiệt lượng toả ta bằng nhiệt lượng thu vào nờn:
Q1 = Q2 + Q3 c1377j/kg
Bài 25.7
Giải:
Gọi x là khối lưọng nước ở 150c
Gọi y là khối lượng nước đang sụi. 
Theo bào ra ta cú: x + y = 100kg
Nhiờt lưọng ykg nước đang sụI toả ra là:
Q1 = y.4190(35-15)
Nhiệt lượng xkg nước ở 150c thu vào để núng lờn 350c
Q2 = x.4190(35-15)
Vỡ nhiệt lượng thu vào bằng nhiệt lượng toả ra là:
x.4190.20 = 4190y.65
ta cú hệ phương trỡnh:

Tài liệu đính kèm:

  • docGIAO AN LY8 ca nam 2cot dep.doc