Giáo án Vật lí Khối 8 học kì I - Năm học 2010-2011

Giáo án Vật lí Khối 8 học kì I - Năm học 2010-2011

GV: Treo hình vẽ 1.2 lên bảng và giảng cho học sinh hiểu hình này.

 GV: Hãy cho biết: So với nàh gia thì hành khách chuyển động hay đứng yên? Tại sao?

GV: So với tàu thì hành khách chuyển động hay đứng yên? Tại sao?

GV: Hướng dẫn HS trả lời C6( hđn theo kĩ thuật khăn trải bàn)

GV: Yêu cần HS trả lời phần câu hỏi đầu bài.

HS quan sát tranh vẽ

HS: Hành khách chuyển động vì nhà ga là vật làm mốc

HS: Hành khách đứng yên vì tàu là vật làm mốc

HS: (1) So với vật này

 (2) Đứng yên

HS: Trái đất chuyển động, mặt trời đứng yên.

 II/ Tính tương đối của chuyển động và đứng yên.

 C4: Hành khách chuyển động với nhà ga vì nhà ga là vật làm mốc.

C5: So với tàu thì hành khách đứng yên vì lấy tàu làm vật làm mốc tàu chuyển động cùng với hành khách.

 C6: (1) So với vật này

 (2) Đứng yên.

C8: Trái đất chuyển động còn mặt trời đứng yên.

 

doc 53 trang Người đăng tuvy2007 Lượt xem 492Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Vật lí Khối 8 học kì I - Năm học 2010-2011", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn : 14- 8- 2010
Ngày giảng: 16- 8- 2010 
 Chương 1: CƠ HỌC
Bài 1- Tiết 1: CHUYỂN ĐỘNG CƠ HỌC
I. Mục tiêu
Kiến thức: - HS nhận biết được thế nào là chuyển động cơ học. 
- Kể tên được ví dụ về chuyển động cơ học trong cuộc sống hằng ngày. Xác định được vật làm mốc
- HS phát biểu được tính tương đối của chuyển động
- HS kể tên được ví dụ về các dạng chuyển động.
Kĩ năng:
- HS nhận dạng được vật đó chuyển động hay đứng yên.
Thái độ:
- Tuân thủ theo yêu cầu của GV
II.ĐDDH:
GV : Bảng phụ
2. HS : Bảng nhóm
III. Phương pháp: Vấn đáp, thuyết trình, hoạt động nhóm...
IV. Tổ chức giờ dạy:
Khởi động: (1 phút)
Mục tiêu: Làm cho HS hứng thú hơn khi vào bài mới
Cách tiến hành: 
Các em biết rằng trong tự nhiên cũng như trong cuộc sống hằng ngày của chúng ta có rất nhiều vật đang chuyển động dưới nhiều hình thức khác nhau. Những chuyển động đó sẽ như thế nào? Hôm nay ta vào bài mới “Chuyển động cơ học”.
HĐGV
HĐHS
Ghi bảng
HĐ1:Làm thế nào để biết được vật chuyển động hay đứng yên .
( 12 phút)
- Mục tiêu: - HS nhận biết được thế nào là chuyển động cơ học.
 + Kể tên được ví dụ về chuyển động cơ học trong cuộc sống hằng ngày. Xác định được vật làm mốc
Cách tiến hành: 
 GV: Em hãy nêu 2 VD về vật chuyển động và 2 VD về vật đứng yên?
 GV: Tại sao nói vật đó chuyển động?
GV: Làm thế nào biết được ô tô, đám mây chuyển động hay đứng yên?
 GV: Giảng cho HS vật làm mốc là vật như thế nào.
GV:Cây trồng bên đường là vật đứng yên hay chuyển động? Nếu đứng yên có đúng hoàn toàn không?
GV: Em hãy tìm một VD về chuyển động cơ học. Hãy chỉ ra vật làm mốc?
GV: Khi nào vật được gọi là đứng yên? lấy VD?
GV chốt: Vậy để biết được vật chuyển động hay đúng yên ta phải dựa vào vật chọn làm mốc
HS: Người đang đi, xe chạy, hòn đá, mái trường đứng yên.
HS: Khi có sự thay đổi so với vật khác.
HS: Chọn một vật làm mốc như cây trên đường, mặt trờinếu thấy mây, ô tô chuyển động so với vật mốc thì nó chuyển động. Nếu không chuyển động thì đứng yên.
HS: Trả lời dưới sự hướng dẫn của GV.
HS: Xe chạy trên đường, vật làm mốc là mặt đường
HS: Là vật không chuyển động so với vật mốc.
VD: Người ngồi trên xe không chuyển động so với xe
I.Làm thế nào để biết được vật chuyển động hay đứng yên.
 C1: Khi vị trí của vật thay đổi so với vật mốc theo thời gian thì vật chuyển động so với vật mốc gọi là chuyển động.
C2: Em chạy xe trên đường thì em chuyển động còn cây bên đường đứng yên.
 C3: Vật không chuyển động so với vật mốc gọi là vật đứng yên. VD: Vật đặt trên xe không chuyển động so với xe.
HĐ2:Tính tương đối của chuyển động và đứng yên.( 13 phút )
Mục tiêu: - HS phát biểu được tính tương đối của chuyển động
Cáh tiến hành:
GV: Treo hình vẽ 1.2 lên bảng và giảng cho học sinh hiểu hình này.
 GV: Hãy cho biết: So với nàh gia thì hành khách chuyển động hay đứng yên? Tại sao?
GV: So với tàu thì hành khách chuyển động hay đứng yên? Tại sao?
.
GV: Hướng dẫn HS trả lời C6( hđn theo kĩ thuật khăn trải bàn)
GV: Yêu cần HS trả lời phần câu hỏi đầu bài.
HS quan sát tranh vẽ
HS: Hành khách chuyển động vì nhà ga là vật làm mốc
HS: Hành khách đứng yên vì tàu là vật làm mốc
HS: (1) So với vật này
 (2) Đứng yên
HS: Trái đất chuyển động, mặt trời đứng yên.
II/ Tính tương đối của chuyển động và đứng yên.
 C4: Hành khách chuyển động với nhà ga vì nhà ga là vật làm mốc. 
C5: So với tàu thì hành khách đứng yên vì lấy tàu làm vật làm mốc tàu chuyển động cùng với hành khách.
 C6: (1) So với vật này
 (2) Đứng yên.
C8: Trái đất chuyển động còn mặt trời đứng yên.
HĐ 3: Một số chuyển động thường gặp ( 10 phút)
Mục tiêu: - HS kể tên được một số chuyển động thường gặp
Cách tiến hành:
 GV: Hãy nêu một số chuyển động mà em biết và hãy lấy một số VD chuyển động cong, chuyển động tròn?
 GV: Treo hình vẽ và vĩ đạo chuyển động và giảng cho học sinh rõ
HS: Xe chạy, ném hòn đá, kim đồng hồ.
HS chú ý
II. Một số chuyển động thường gặp:
 C9: Chuyển động đứng: xe chạy thẳng
Chuyển động cong: ném đá
Chuyển động tròn: kim đồng hồ
HĐ4: Vân dụng và củng cố (7 phút)
Mục tiêu: HS trả lời được các câu C10 và C11
Cách tiến hành:
 ? Chuyển động cơ học là gì?
? Hãy kể tên các dạng chuyển động cơ học và lấy VD
GV: Treo tranh vẽ hình 1.4 lên bảng. Cho HS thảo luận C10
 GV: Mỗi vật ở hình này chuyển động so với vật nào, đứng yên so với vật nào?
 GV: Cho HS thảo luận C11.
 GV: Theo em thì câu nói ở câu C11 đúng hay không?
HS: Trả lời
HS trả lời
HS thảo luận
HS: Có thể sai ví dụ như một vật chuyển động tròn quanh vật mốc.
 IV. Vận dụng: 
 C10: Ô tô đứng yên so với người lái, ôtô chuyển động so với trụ điện. 
C11: Nói như vậy chưa hẳn là đúng ví dụ vật chuyển động tròn quanh vật mốc
Tổng kết và hướng dẫn về nhà ( 2 phút )
- Tổng kết: Bài học hôm nay chúng ta đã được học về chuyển động cơ học. Ta biết được khi nào vật chuyển động khi nào vật đúng yên.
- Hướng dẫn về nhà:
+ Học thuộc phần ghi nhớ	
+ Đọc mục “có thể em chưa biết”
+ BTVN: 1.1 đến 1.2 (SBT- 1)
+ Đọc trước bài “Vận tốc “ và trả lời câu hỏi: Vận tốc là gì? Công thức tính vận tốc?
*******************************
 Ngày soạn: 22/8/2010
 Ngày giảng: 24/8/2010
Bài 2 – Tiết 2: VẬN TỐC
I. Mục tiêu:
1.Kiến thức:- HS biết so với quãng đường chuyển động trong một giây của mỗi chuyển động để rút ra cách nhận biết sự nhanh, chậm của chuyển động.
-Nhận biết được công thức tính vận tốc và đơn vị của vận tốc
	2.Kỷ năng: -Sử dụng được công thức tính quãng đường, thời gian.
3.Thái độ: -Tuân thủ theo yêu cầu của GV, hợp tắc với nhau
II. Đồ dùng dạy học
	1. Giáo viên: 
	Bảng phụ ghi sẵn nội dung 2.1 SGK.
	2. Học sinh: 
	Chia làm 4 nhóm, mỗi nhóm chuẩn bị ra bảng lớn bảng 2.1 và 2.2 SGK.
III. Phương pháp: Thuyết trình, vấn đáp, hoạt động nhóm.
IV. Tổ chức giờ học:
Khởi động: ( 1 phút )
Mục tiêu: HS hứng thú khi vào bài mới
 - Cách tiến hành: Ở bài 1. Chúng ta đã biết thế nào là một vật chuyển động và đứng yên. Trong bài tiếp theo này ta sẽ biết vật đó chuyển động nhanh, chậm như thế nào? Ta vào bài mới.
HĐGV
HĐHS
Ghi bảng
HĐ1: Nghiên cứu khái niệm vận tốc. ( 12 phút )
- Mục tiêu: HS biết so với quãng đường chuyển động trong một giây của mỗi chuyển động để rút ra cách nhận biết sự nhanh, chậm của chuyển động.
- ĐDDH: Bảng phụ
- Cách tiến hành:
 GV: Treo bảng phụ phóng lớn bảng 2.1 lên bảng.
GV: Các em thảo luận và điền vào
 cột 4 và 5.
GV: Làm thế nào để biết ai nhanh hơn, ai chậm hơn?
GV: cho HS xếp hạng vào cột 4.
 GV: Hãy tính quãng đường hs chạy được trong 1 giây? 
GV: Cho HS lên bảng ghi vào cột 5. 
? vậy Quãng đường/1s là gì?
GV: Nhấn mạnh: Quảng đường chạy trên 1s gọi là vận tốc.
 GV: Cho hs thảo luận và trả lời C3
HS: Quan sát
HS: Thảo luận
HS Trả lời
HS điền vào cột 4
HS trả lời
HS trả lời
HS trả lời C3
I. Vận tốc là gì? 
C1: Ai có thời gian chạy ít nhất là nhanh nhất, ai có thời gian chạy nhiều nhất là chậm nhất.
 C2: Dùng quãng đường chạy được chia cho thời gian chạy được.
 C3: Độ lớn vận tốc biểu thị mức độ nhanh chậm của chuyển động.
(1) Nhanh (2) Chậm
(3) Quãng đường (4) đơn vị
HĐ2: Tìm hiểu công thức tính vận tốc ( 4 phút )
Mục tiêu: Nhận biết được công thức tính vận tốc.
Cách tiến hành:
GV: Cho HS đọc phần này và cho HS ghi phần này vào vở.
HS đọc và ghi vở 
II. Công thức tính vận tốc:
Trong đó 
v: vận tốc
s: Quãng đường
 t : thời gian
HĐ3: Tìm hiểu đơn vị vận tốc ( 12 phút )
Mục tiêu: Nhận biết đựoc đơn vị vận tốc
Cách tiến hành:
Treo bảng 2.2 lên bảng
 GV: Em hãy điền đơn vị vận tốc vào dấu 3 chấm.
GV: Giảng cho HS phân biệt được vận tốc và tốc kế.
GV: Em hãy lấy VD trong cuộc sống của chúng ta, cái nào là tốc kế
GV: Nói vận tốc ôtô là 36km/h, xe đạp 10,8km/h, tàu hỏa 10m/s nghĩa là gì?
HS: Lên bảng thực hiện
HS chú ý
HS lấy VD
HS: Vận tốc tàu hỏa bằng vận tốc ô tô. Vận tốc xe đạp nhỏ hơn tàu hỏa.
III. Đơn vị vận tốc:
Đơn vị vận tốc là mét/giây (m/s) hay kilômet/h (km/h)
C4:
C5: - Vận tốc ôtô = vận tốc tàu hỏa ( Vì 10m/s = 36km/h)
- Vận tốc xe đạp nhỏ hơn.
HĐ4: Vận dụng (15 phút)
Mục tiêu: - HS củng cố lại kiến thức học sinh vừa học
Cách tiến hành:
GV cho HS làm C6
Y/c HS tóm tắt
GV cho HS làm C7
GV cho Hs lam C8
Gv nhân xét các bài làm của HS
GV chốt: Vậy từ công thức 
 ta có thể tính được v, t, s khi biết 2 yếu tố còn lại.
GV yêu cầu HS đọc phần ghi nhớ
HS tóm tắt C6
HS tóm tắt và giải C7
HS tóm tắt và làm C8
C6 Tóm tắt :
=1,5h; s= 81 km
Tính v = km/h, m/s
Giải: Áp dụng: 
 = = 54 km/h
 = 15m/s
C7 : Tóm tắt 
t = 40phút = 2/3h
v= 12 km/h
Giải:
Áp dụng CT:
 => s= v.t
 12 . = 8 km
 C8: Tóm tắt:
v = 4km/h; t =phút
= h
Tính s =?
Giải:
Áp dụng: 
 = 4 . = 2 (km)
Ghi nhớ : SGK / 10
Tổng kết và hướng dẫn về nhà ( 1 phút )
Tổng kết: Bài học ngày hôm nay chúng ta đã biết được độ lớn của vân tốc cho biết múc độ nhânh hay chậm chủa chuyển động, công thức và đơn vị của vận tốc.
Hướng dẫn về nhà:
+ Học thuộc phần “ghi nhớ SGK”
+ Làm bài tập từ 2.2 đến 2.5 SBT
+ Xem trước bài: ‘‘Chuyển động đều, chuyển động không đều’’ và chuẩn bị bảng 3.1 SGK- 12
************************************
Ngày soạn : 06-9-2009
 Ngày giảng : 08-9-2009
Tiết 3: 	CHUYỂN ĐỘNG ĐỀU - CHUYỂN DỘNG KHÔNG ĐỀU 
I. Mục tiêu:
	1.Kiến thức:- Phát biểu được chuyển động đều, nêu ví dụ.
- Phát biểu được chuyển động không đều, nêu ví dụ
	2. Kỷ năng:
-Làm được thí nghiệm, vận dụng được kiến thức để tính vận tốc trung bình trên cả đoạn đường.
	3. Thái độ:- Tuân thủ hteo yêu cầu của GV, hợp tác với nhau	
II. Chuẩn bị: 
Giáo viên:
Bảng ghi vắn tắt các bước thí nghiệm, kẻ sẵn bảng kết quả mẫu như bảng 3.1 SGK.
Học sinh: Một máng nghiên, một bánh xe, một bút dạ để đánh dấu, một đồng hồ điện tử.
III. Phương pháp: Thuyết trình, vấn đáp, hoạt động nhóm
IV. Tổ chức giờ học
Kiểm tra bài cũ:(4 phút)
- Em hãy phát biểu kết luận của bài Vận Tốc. Làm bài tập 2.1 SBT.
Khởi động: (1 phút)
- Mục tiêu: Gây hứng thú vào bài mới cho HS
- Cách tiến hành:Vận tốc cho biết mức độ nhanh chậm của chuyển động. Thực tế khi em đi xe đạp có phải nhanh hoặc chậm như nhau? Để hiểu rõ hôm nay ta vào bài “Chuyển động đều và chuyển động không đều”.
HĐGV
HĐHS
Ghi bảng
HĐ1: Tìm hiểu ĐN (15 phút)
- Mục tiêu: :+ Phát biểu được chuyển động đều, nêu ví dụ.
+Phát biểu được chuyển động không đều, nêu ví dụ
- ĐDDH: BẢng phụ
- Cách tiến hành:
GV: Yêu cầu HS đọc tài liệu trong 3 phút.
GV: Chuyển động đều là gì?
GV: Hãy lấy VD về vật chuyển động đều?
GV:Chuyển động không đều là gì?
GV: Hãy lấy VD về chuyển động không đều?
GV: Trong chuyển động đều và chuyển động không đều, chuyển động nào dễ tìm VD hơn?
GV: Cho HS quan sát bảng 3.1 SGK và trả lời câu hỏi: trên quãng đường nào xe lă ... g hợp.
GV: Em hãy trả lời câu hỏi đầu bài?
GV: Hướng dẫn hs trả lời tiếp câu C9
HS: thực hiện
HS: Lên bảng chứng minh
HS: Nổi
HS trả lời
III. Vận dụng
C6: - Vì V bằng nhau.
Khi dv >d1: Vật chìm 
CM:
Khi vật chìm thì
FA < P d1.V < dv.Vd1 < dv
Tương tự chứng minh
 d1 = dv và dv < d1
C7: Vì trọng lượng riêng của sắt lớn hơn trọng lượng riêng của nước. Chiếc thuyền bằng thép nhưng người ta làm các khoảng trống để TLR nhỏ hơn TLR của nước.
C8: Bi sẽ nổi vì TLR của thủy ngân lớn hơn TLR của thép.
Tổng kết và hướng dẫn về nhà (1 phút)
- Tổng kết : Nhúng vật vào chât lỏng thì vật có thể chìm khi P . Hoặc có thể lơ lửng nếu P = .
- Hướng dẫn về nhà
+ Học thuộc ghi nhớ
+ BTVN : 12.2; 12.3; 12.4; 12.5  SBT.
+ Chuẩn bị bài “Công cơ học”
+ Câu hỏi soạn bài:
- Khi nào có công cơ học? -Viết CT tính công và đơn vị của nó
	Ngày soạn : 29-11-2009
	Ngày giảng : 01-12-2009
Tiết 15: 	CÔNG CƠ HỌC
I. Mục tiêu:
Kiến thức:- Nhận biết được khi nào có công cơ học, nêu được ví dụ.
- Viết được công thức tính công cơ học, phát biểu được ý nghĩa, đơn vị từng đại lượng.
Kỉ năng: - Vận dụng công thức để giải các bài tập có liên quan.
Thái độ : Tuân thủ, tán thành, hợp tác.
II. ĐDDH
III. Phương pháp : Trực quan, vấn đáp, thuyết trình, hoạt động nhóm...
IV. Tổ chức giờ học
Kiểm tra bài cũ (5 phút)
Tại sao khi thả vào nước, hòn bi gỗ nổi, hòn bi sắt chìm? Chữa BT 12.2 SBT?
Khởi động (1 phút)
- Mục tiêu : Gây hứng thú cho HS khi vào bài mới
- Cách tiến hành : Như SGK
HĐGV
HĐHS
Ghi bảng
HĐ1 : Tìm hiểu khi nào có công cơ học (20 phút)
- Mục tiêu : :- Nhận biết được khi nào có công cơ học, nêu được ví dụ.
- Cách tiến hành
GV: Cho hs đọc phần nhận xét ở SGK.
GV yêu cầu HS quan sát H13.1
GV: Trong trường hợp này thì con bò đã thực hiện dược công cơ học
GV yêu cầu HS quan sát 13.2
GV: Giảng cho hs rõ trong trường hợp này, người lực sĩ không thực hiện được công
GV: Như vậy khi nào có công cơ học?
GV: Em hãy lấy một ví dụ khác ở SGK về việc thực hiện được công?
GV: Cho hs điền vào phần “kết luận” ở sgk
GV: Cho hs thảo luận C3
GV: Vậy trường hợp nào có công cơ học?
GV: Tương tự cho hs thảo luận 
C4: Trong 2 phút
GV: Trong các trường hợp đó thì lực nào thực hiện công?
GV tổng kết
- GDMT: Khi có lực tác dụng vào vật nhưng vật không di chuyển thì không có công cơ học nhưng con người và máy móc vẫn tiêu tốn năng lượng. Trong giao thông vận tải, các đường gồ ghề làm các phương tiện di chuyển khó khăn, máy móc cần tiêu tốn nhiều năng lượng hơn. Tại các đô thị lớn, mật độ giao thông đông nên thường xảy ra tắc đường. Khi tắc đường các phương tiện tham gia vẫn nổ máy tiêu tốn năng lượng vô ích đồng thời xả ra môi trường nhiều chất khí độc hại.
HS: thực hiện
HS: Quan sát
HS: Quan sát
HS: Khi có lực tác dụng và làm vật chuyển dời
HS: Tìm ví dụ như đá banh 
HS: Lực ; chuyển dời
HS: Thảo luận 2 phút
HS: Trường hợp a, c, d.
HS: Thảo luận 2 phút
HS: Trường hợp 
a: Lực kéo
b: Lực hút
c: Lực kéo
- Giải pháp: Cải thiện chất lượng đường giao thông và thực hiện các giải pháp đồng bộ nhằm giảm ách tắc giao thông nhằm bảo vệ môi trường và tiết kiệm năng lượng
I. Khi nào có công cơ học
1. Nhận xét
C1: Khi có lực tác dụng và làm vật chuyển dời.
2. Kết luận
C2 
 (1) Lực
 (2) Chuyển dời
3. Vận dụng
C3: Trường hợp a,c,d
C4: a. Lực kéo đầu tàu
 b. Lực hút trái đất
 c. Lực kéo người công nhân.
HĐ2: Tìm hiểu công thức tính công (8 phút)
- Mục tiêu : - Viết được công thức tính công cơ học, phát biểu được ý nghĩa, đơn vị từng đại lượng
- Cách tiến hành
GV: Công của lực được tính bằng công thức nào?
GV: Hãy nêu ý nghĩa, đơn vị của từng đại lượng trong công thức?
Gv thông báo chú ý
HS: A = F.S
HS: Trả lời
HS chú ý
II. Công thức tính công
 A = F .S 
Trong đó:
A: Công của Lực (J)
F: Lực tác dụng (N)
S: Quảng đường (m)
Chú ý : SGK
HĐ3: Tìm hiểu Vận dụng (10 phút)
- Mục tiêu : Vận dụng công thức để giải các bài tập có liên quan.
- Cách tiến hành
GV cho HS làm C5 đến C7
GV nhận xét và chuẩn
GV chi HS đọc ghi nhớ và có thể em chưa biết
HS đồng thời lên bảng
HS khác nhận xét
HS đọc
2. Vận dụng 
C5:
Giải: 
A = F .S
= 5000.1000 
= 5.106 (J)
C6: A = F.S 
 = 20.6 = 120 (J)
C7: Vì trọng lực có phương vuông góc với phương chuyển động nên không có công cơ học
Tổng kết bà hướng dẫn về nhà (1 phút)
- Tổng kết : Công cơ học chỉ dùng trong trường hợp có lực tác dụng vào vật làm vật chuyển dời. Công cơ học phụ thuộc vào hai yếu tố : Lực tác dụng vào vật và quãng đường chuyển dời của vật. Công cơ học được tính bởiccông thức A = F.s. Đơn vị là Jun. 
- Hướng dẫn về nhà
+ Học thuộc bài
+ BTVN : 13.1 đến 13.5 (SBT)
+ Chuẩn bị bài : “ Định luật về công”
+ Câu hỏi soạn bài: - Hãy phát biểu định luật về công?
- Sử dụng máy cơ đơn giản có cho ta lợi công không?
***********************
Ngày soạn : 06-12-2009
Ngày giảng : 08-12-2009
Tiết 16: ĐỊNH LUẬT VỀ CÔNG
I. Mục tiêu
1. Kiến thức : - Làm được thí nghiệm và so sánh được lực và quãng đường trong 2 trường hợp.
- Phát biểu được định luật về công.
- Vận dụng kiến thức giải được các bài tập.
2. Kĩ năng : - Làm thí nghiệm, rút ra kết luận
3. Thái độ: - Tuân thủ, tán thành, hợp tác.
II. ĐDDH
III. Phương pháp
IV. Tổ chức giờ học
Kiểm tra bài cũ
Khởi động (1 phút)
Mục tiêu: Gây hứng thú cho HS khi vào bài mới
Cách tiến hành
HĐGV
HĐHS
Ghi bảng
HĐ1: Thí nghiệm (20 phút)
Mục tiêu: Làm được thí nghiệm
ĐDDH : Lực kế, Thước có chia khoảng, quả nặng , ròng rọc động, giá đỡ
Cách tiến h
GV cho HS đọc SGK
? Đồ dùng và cách tiến hành thí nghiệm
? Làm thí nghiệm như hình 14.1a,b ta phải đo những đại lượng nào?
GV cho HS làm thí nghiệm theo nhóm (10 phút ) và trả lời các câu hỏi C1 đến C4
GV nhận xét kết quả của cá nhóm
Qua Thí nghiệm GV yêu cầu HS hoàn thành C4
GV nhận xét và chuẩn
HS đọc
HS nêu
HS Trả lời
HS hđn làm thí nghiệm và hoàn thành thí nghiệm vào mẫu báo cáo
HS trả lời C4
I. Thí nghiệm
C1: F1>F2 (F2= ½ F1)
C2: S2 = 2S1
C3: A1 = F1S1
 A2 = F2.S2
A1 = A2
C4
(1) : Lực
(2) : Đường đi
(3) : Công
HĐ2: Tìm hiểu địng luật về công (8 phút)
Mục tiêu : - Phát biểu được định luật về công
Cách tiến hành
GVTB : Kết luận trên không chỉ đúng cho dòng rọc động mà còn đúng cho máy cơ đợn giản khác.
GV cho HS nghiên cứu SGK và nêu nội dung của định luật
GV chốt lại
HS chú ý
KS phát biểu định luật
2. Định luật về công
SGK - 50
HĐ3: Tìm hiểu vận dụng (15 phút)
Mục tiêu : Vận dụng được những kiến thức vừa học trả lời các câu hỏi phần vận dụng
Cách tiến hành
 GV cho HS đọc và làm C5
 GV nhận xét và chuẩn
GV cho Hs làm C6
GV nhận xét và chuẩn
HS đọc và lên bảng làm C5
HS khác nhận xét
HS lên bảng làm C6
HS khác nhận xét
III. Vận dụng
C5:a. trường hợp 1: Lực kéo nhỏ hơn và nhỏ hơn hai lần.
b. không có trường hợp nào tốn nhiều công hơn cả.
C.A =P.h 
 = 500.1 = 500J
C6: Tóm tắt: P = 420 N
 S = 8m
 F = ?
 A = ?
Giải
a-Lực kéo là:
F= P/2 = 420/2 = 210N
Độ cao:
h = ½ = 8/2 = 4m
b. A = F.S 
 = 210 .8 
 = 1680(J)
Tổng kết và hướng dẫn về nhà (1 phút)
Tổng kết : Không một máy cơ đơn giản nào cho ta lợi về công. Được lợi bao nhiêu lần về lực thì thiệt bấy nhiêu lần về đường đi và ngược lại.
Hướng dẫn về nhà
+ Học thuộc ghi nhớ
+ BTVN : 
+ Chuẩn bị kiến thức của chương I. Giờ sau Ôn tập Học kì I.
*************************
	Ngày soạn : 13-12-2009
	Ngày giảng : 15-12-2009
Tiết 17 : ÔN TẬP
I. Mục tiêu
	1. Kiến thức:- Củng cố và nhớ lại những kiến thức đã học ở chương trình lớp 8
	2. Kĩ năng: Làm được tất cả những TN đã học
	3. Thái độ:- Tuân thủ, tán thành, hợp tác
II. ĐDDH
1.Giáo viên: Chuẩn bị một số câu lí thuyết và bài tập có liên quan.
	2. Học sinh: Nghiên cứu kĩ sgk
III. Phương pháp
IV. Tổ chức giờ học
Khởi động (1 phút)
- Mục tiêu : Gây hứng thua cho HS khi vào bài mới
- Cách tiến hành : Bài học hôm nay chúng ta sẽ ôn tập lại kiến thức HKI
HĐGV
HĐHS
Ghi bảng
HĐ1 : Ôn tập lí thuyết (8 phút)
- Mục tiêu : Củng cố lại Kiến thức HKI
- Cách tiến hành
Gv kiểm tra sự chuẩn bị của học sinh
GV chỉnh sửa lại các câu trả lời mà học sinh cón mắc
HS chỉnh sửa các câu trả lời
1. Ôn tập
HĐ2: Bài tập (35 phút)
- Mục tiêu : Vận dụng được kiến thức đa học làm được bài tập
- Cách tiến hành
Gv cho HS làm các bài tập
Câu 1: Một xe ôtô có khối lượng 10 tấn chạy trong 6 giờ. Trong 2 giờ đầu xe chạy với vận tốc trung bình bằng 60km/h; trong 4 giờ sau đầu tàu chạy với vận tốc trung bình bằng 50km/h.
	a. Tìm vận tốc trung bình của xe trong suốt thời gian chuyển động.
b. Tính lực kéo của động cơ ôtô theo phương nằm ngang lúc ôtô đang chuyển động thẳng đều. (bỏ qua lực ma sát
Câu 2: Một người có khối lượng 60kg đứng trên nền đất mềm. Biết diện tích tiếp xúc của mỗi bàn chân với mặt đất là 4dm2.
	 a) Tính áp suất người đó tác dụng lên mặt đất khi đứng bằng hai chân. Kết quả tìm được có ý nghĩa gì?
b) Nếu mặt đất chỉ chịu được áp suất 10000Pa thì khi đi trên mặt đất người này có bị lún không
Câu 3: Một vật hình cầu có khối lượng 0,16kg . Nhúng chìm vật vào trong bình chia độ chứa nước thì thấy mực nước tăng thêm 100cm3.Thả vật vào trong nước thì thấy 1/3 thể tích của vật chìm trong nước. 
	a. Tính lực đẩy Acsimet tác dụng lên vật. Biết trọng lượng riêng của nước là 10 000 N/m3.
	b. Tính trọng lượng riêng của chất làm vật.
Câu 4: Một vật có khối lượng 80N và có thể tích 10dm3 được thả vào nước có trọng lượng riêng 10000N/m3.
 a. Vật nổi lên hay chìm xuống? Giải thích?
Câu 5: Một người nâng một vật năng 40kg nhờ hai ròng rọc A và B. (như hình vẽ)
	a. Nêu tác dụng của mỗi ròng rọc.
 b. Muốn kéo vật lên cao 4m ngời đó phải kéo với một lực tối thiểu bằng bao nhiêu và phải kéo một đoạn dây dài bao nhiêu? Tính công thực hiện?
HS lên bảng làm
HS lên bảng làm
HS lên bảng làm
HS lên bảng làm
HS lên bảng làm
Bài 1 
a. 
b. 10 tấn = 1000000 kg
F = 100000000 N
Bài 2
m = 60 kg nên F= 600N
4dm2 = 0. 4.10-2 m2
b. Bị nún
Bài 3
F=d.V= N
P=d.V
Bài 4
P=d.V 
Ta có nên vật nổi
Câu 5
a. Làm giảm lực kéo
b. kéo một lực tối thiểu bằng trọng lượng của vật F 400 N
- Chiều dài của dây = 8m
- A=F.s=400.4=1600 J
Tổng kết và hướng dẫn về nhà (1 phút)
- Tổng kết : GV tổng kết lại bài
- Hướng dẫn về nhà
+ Xem lại các nội dung ôn tập
+ Ôn tập kĩ lại các kiến thức chuẩn bị kiểm tra HKI
*********************************
Tiết 19 : KIỂM TRA HỌC KÌ I
(Theo đề của phòng giáo dục)

Tài liệu đính kèm:

  • docVat li 8 Mau Lao Cai.doc